Giáo án lớp 1- Tuần 23 - Trường tiểu học Lê Văn Tám

A/MỤC TIÊU:

- HS đọc được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và các câu ứng dụng

- HS viết được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch

- Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại

B/CHUẢN BỊ:

- GV chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, tranh vẽ minh hoạ

- HS chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, bảng con

C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3 / Bài 94

 1 HS đọc toàn bài

 2 HS viết từ: vỡ hoang, con hoẵng

 

doc 27 trang Người đăng honganh Lượt xem 974Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1- Tuần 23 - Trường tiểu học Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thôn, đi bộ phải đi ở phần đường nào ? 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Đi bộ đúng quy định (T2).
- 2 HS trả lời.
- HS đọc đầu bài.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi trên.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nghe kết luận
- HS nghe GV chia nhóm và thảo luận theo nội dung của nhóm mình.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS quan sát.
- HS đứng thành các nhóm.
- HS nghe GV hướng dẫn cách chơi.
- HS chơi theo nhóm.
- Ở thành phố đường có vỉa hè em đi bộ trên vỉa hè.
- Ở nông thôn đường không có vỉa hè em đi bộ sát mép đường về phía bên phải.
Thứ ba ngày tháng 2 năm 2011 
TOÁN (T89): VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Biết dùng thước có chia vạch xăng - ti - mét 
-Vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10 cm.
-HS làm bài tập 1,2, 3 SGK trang 123
II. Đồ dùng dạy học :
- Thước có vạch chia cm.
- Bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Tính :
 13cm + 3cm = 16cm – 6cm =
 10cm + 5cm = 10cm – 5cm =
- Nhận xét, tuyên dương.
II. Bài mới :
1. Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước:
- Muốn vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4cm ta làm như sau:
+ Đặt thước lên bảng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút đánh dấu điểm A trùng vạch 0, điểm B trùng với vạch số 4 của thước.
+ Dùng bút nối 2 điểm vừa đánh dấu thẳng theo mép thước. Ta vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4cm.
2. Thực hành :
* Bài 1 (SGK/123)
- Gọi 1 HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS vẽ.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 (SGK/123)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV gọi 1 HS đọc tóm tắt.
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán và trình bày bài giải.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3 (SGK/123)
- GV gọi HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm, đoạn thẳng CD dài 9cm.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi !
GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi. Mỗi bạn cầm 1 cây thước có vạch chia cm. Khi GV nêu đoạn thẳng kèm theo độ dài của đoạn thẳng thì HS phải nhanh chóng vẽ đoạn thẳng có độ dài đó lên bảng.
- Bài sau : Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- HS quan sát GV hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4cm và nhắc lại cách vẽ.
* Bài 1: Vẽ đoạn thẳng.
- HS đọc đề : Vẽ đoạn thẳng có độ dài : 5cm, 7cm, 2cm, 9cm.
- 2 HS lên bảng, cả lớp vẽ bảng con 
* Bài 2:
- Giải bài toán theo tóm tắt sau.
- 1 HS đọc tóm tắt.
- HS dựa vào tóm tắt phân tích đề toán và giải.
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm Vở 3.
*Bài 3:
- Vẽ các đoạn thẳng AB, CD có độ dài nêu trong bài tập 2.
- 2 HS lên bảng, cả lớp vẽ BC. 
- HS chơi. Bạn nào vẽ nhanh, đúng thì thắng.
HỌC VẦN: BÀI 96 VẦN oat – oăt 
A/MỤC TIÊU:
- HS đọc được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt; từ và các câu ứng dụng
- HS viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt
- Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: phim hoạt hình
B/CHUẢN BỊ:
- GV chuẩn bị: Tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành
- HS chuẩn bị: bảng con, bộ chữ thực hành
C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3 / bài 95
 1 HS đọc toàn bài
 2 HS viết từ: doanh trại, thu hoạch 
 TIẾT 1
2/Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3/Dạy vần mới: oat - oăt
* Dạy vần : oat
-GV ghi bảng vần: oat
- Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: oat
a/Nhận diện vần:
- GV Hỏi: Vần oat được cấu tạo bởi mấy âm?
b/HD đánh vần: Vần oat
- GV đánh vần mẫu: o- a - t - oat
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS 
- Yêu cầu HS chọn ghép vần
- HD đọc trơn vần: oat
c/HD đánh vần: Tiếng
- GV hỏi: có vần oat muốn được tiếng hoạt ta làm thế nào?
- GV hỏi: Tiếng hoạt có âm gì trước vần gì sau dấu thanh gì?
- GV đánh vần mẫu: hờ - oat - hoát - nặng - hoạt
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS
- Yêu cầu ghép tiếng: hoạt
- HD đọc trơn tiếng
d/Giới thiệu từ ứng dụng: hoạt hình
- Luyện đọc trơn từ 
* Dạy vần : oăt
- GV đọc vần, HD phát âm vần: oăt
- Yêu cầu so sánh vần: oat, oăt
- Dạy các bước tương tự vần 
- HD đọc lại cả 2 vần vừa học.
đ/Giới thiệu từ ứng dụng:
lưu loát chỗ ngoặt
đoạt giải nhọn hoắt
- Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oat, oăt
- Luyện đọc từ
- GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS
+HD đọc lại toàn bài
e/Luyện viết vần, từ:
- GV viết mẫu, HD cách viết.
- GV hỏi: Vần oat, oăt được viết bởi mấy con chữ?
- GV hỏi: Từ hoạt hình, loắt choắt được viết bởi mấy chữ?
- GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS
- HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o
+GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
* HD trò chơi củng cố:
- GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện
- Tuyên dương, khen ngợi.
- HS phát âm vần: oat ( CN, ĐT)
- HS nhận diện vần: oat
- HS nêu: Vần oat được cấu tạo bởi âm o, âm a và âm t.
- HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT)
- HS chọn ghép vần: oat 
- HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT)
- HS nêu: có vần oat muốn được tiếng hoạt ta thêm âm h và dấu nặng.
- HS nêu: Tiếng hoạt có âm h đứng trước vần oat đứng sau dấu nặng dưới âm a.
- HS đánh vần: hoạt ( Cá nhân, ĐT)
- HS chọn ghép tiếng: hoạt
- HS đọc trơn hoạt
- HS đọc trơn từ ứng dụng: hoạt hình
- HS đọc cả vần, tiếng, từ vừa học.
- HS phát âm vần: oăt ( CN, ĐT)
- HS so sánh vần: oat, oăt
*Giống nhau ở âm o ở trước, âm t ở cuối 
*Khác nhau ở âm a/ ă ở giữa vần 
- HS đánh vần:oăt
- HS ghép vần: oăt
- HS đọc trơn vần: oăt
- HS đánh vần tiếng: choăt
- Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ.
- HS đọc 2 vần
- HS đánh vần thầm tiếng 
- HS đọc từ: ứng dụng ( nối tiếp CN, ĐT)
- HS đọc toàn bài.
- HS nêu cách viết vần
- HS nêu cách viết từ
- HS luyện viết bảng con vần, từ: oat, oăt , hoạt hình, loắt choắt
- HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự.
- HS tham gia trò chơi.
 TIẾT 2
- GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì?
3/Luyện tập:
a/ Gọi HS đọc bài tiết 1
-GV:Nêu yêu cầu tiết 2
- GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK
b/Giới thiêu câu ứng dụng:
- HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu:
- “Thoắt một cái.............của cánh rừng”
- Y/C đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học
- Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu.
- GV sửa lỗi sai của HS.
d/Luyện viết:
- GV viết mẫu nêu quy trình viết
- HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết.
d/ Luyện nói:
- GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói: Phim hoạt hình
- GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu.
- Em thấy cảnh gì ở tranh?
- Trong cảnh đó em thấy những gì?
- Có ai ở trong cảnh ? Họ đang làm gì?
- Em có thích xem phim hoạt hình không?
* GV nói mẫu:
4/Củng cố:
- GV hỏi: Em vừa học vần gì?
- HD đọc SGK
- HD trò chơi củng cố:
- Tuyên dương khen ngợi
5/ Dặn dò:
Dặn HS ôn bài
Làm bài ở vở BT.
Tự tìm thêm từ mới có vần vừa học.
Xem bài Vần: 97 Ôn tập
- HS nêu lại vần, tiếng, từ vừa học.
- HS đọc ( CN, ĐT)
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét.
- HS đọc thầm
- HS Luyện đọc( CN, ĐT)
- HS viết bài vào vở
- HS quan sát tranh vẽ
- HS đọc chủ đề luyện nói
- HS thảo luận nhóm đôi
- Luyện nói trong nhóm.
- HS trình bày câu luyện nói
- Các bạn đang xem phim hoạt hình.
- Em thích xem phim hoạt hình.
- Em đã được xem rất nhiều phim hoạt hình.
* HS yếu lặp lại câu luyện nói.
- HS nghe nói mẫu.
- HS nêu
- HS tham gia trò chơi.
- HS nghe dặn dò.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI : Bài 23 CÂY HOA
I. Mục tiêu : Giúp HS biết :
- Biết được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa.
*HSKhá,Giỏi kể tên một số cây hoa theo mùa, ích lợi mùa sắc, hương thơm.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tranh minh họa bài học trong SGK.
- Sách TNXH.
- Các cây hoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy nêu các bộ phận của cây rau ?
- Ăn rau có lợi ích gì ?
- Trước khi dùng rau làm thức ăn em phải làm gì ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Giới thiệu bài mới : Cây hoa
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Các hoạt động :
a. Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa
- GV yêu cầu HS quan sát cây hoa và thảo luận theo các nội dung sau :
+ Hãy nêu các bộ phận của cây hoa? 
+ Các bông hoa có đặc điểm gì mà ai cũng thích ngắm ?
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận : Các cây hoa đều có : rễ, thân, lá, hoa. Có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi loại hoa có màu sắc, hương thơm và hình dạng khác nhau. Có loại hoa màu sắc rất đẹp, có loại hoa có hương thơm, có loại hoa vừa có màu sắc đẹp, vừa có hương thơm. 
b. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Cây hoa được trồng ở đâu ?
+ Hãy kể tên các loại hoa mà em biết ?
+ Hoa được dùng để làm gì ?
- GV hỏi thêm :
+ Kể tên các loại hoa có trong bài ?
+ Hãy chỉ hoa, lá, cành của cây hoa hồng.
* Kết luận : 
- Các hoa trong bài : hoa hồng, hoa dâm bụt, hoa mua, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa đồng tiền.
- Ngoài ra còn nhiều loại hoa khác như : lay ơn, huệ, cẩm chướng, ...
- Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa.
c. Hoạt động 3 : TC: “Đố bạn hoa gì ?”
- GV yêu cầu mỗi tổ cử một HS lên chơi và cầm theo một khăn sạch bịt mắt.
- GV đưa cho mỗi em một cây hoa và yêu cầu các em đoán xem đó là cây hoa gì ?
- Nhận xét, tuyên dương.
d. Củng cố, dặn dò
- Liên hệ (Lồng ghép GDMT) Em có bẻ cành, hái hoa nơi cộng cộng không ? 
 Vì sao ?
 - Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Cây gỗ.
- 3 HS trả lời.
- 2 HS đọc đầu bài.
- HS quan sát cây và thảo luận theo nhóm đôi.
+ ... rễ, thân, lá, hoa
+ màu sắc sặc sỡ, có mùi thơm, ...
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nghe.
- HS trả lời theo từng cặp (1 em hỏi, 1 em trả lời).
+Cây hoa thường được trồng trong chậu, trong vườn
+ HS kể tự do.
+ Trồng hoa làm cảnh, trang trí, làm nước hoa.
- Cả lớp suy nghĩ và xung phong trả lời.
- HS nghe kết luận
- HS nghe GV hướng dẫn cách chơi.
- HS đoán. Ai đoán nhanh và đúng là thắng.
- HS liên hệ.
Thứ tư ngày tháng 2 năm 2011 
TOÁN (T90) : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS 
- Có kĩ năng đọc,viết, đếm các số đến 20
- Biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 20; biết giải bài toán.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK /124
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC, thước có vạch chia cm.
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập chung trang 124.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : SGK / 124 
- GV treo bảng phụ và gọi HS đọc bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
-HS đọc các số từ 1 đến 20 và ngược lại.
* Bài 2 : SGK / 124
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương. 
* Bài 3 : SGK/124 
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm V3.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Bài 4 (SGK/124) 
 GV tổ chức cho 2 đội (mỗi đội 6 HS) lần lượt điền các số vào ô trống. Đội nào điền nhanh, đúng thì thắng.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bài sau : Luyện tập chung.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- Cả lớp mở SGK trang 124.
*Bài 1: HS nêu miệng
- Điền các số từ 1 đến 20.
- 1 HS lên bảng viết số vào ô trống
- HS đọc từ 1 đến 20 (Cá nhân, ĐT)
*Bài 2:
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vở
- 3 HS đọc.
*Bài 3:
- Một hộp có 12 bút xanh và 3 bút đỏ. Hỏi hộp đó có tất cả bao nhiêu bút ?
- HS tìm hiểu đề toán.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm Vở
*Bài 4: Trò chơi tiếp sức
- HS thi điền số tiếp sức, đội nào điền nhanh, đúng thì thắng.
HỌC VẦN : BÀI 97 ÔN TẬP
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc được các vần, tù ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranhkể: Chú gà trống khôn ngoan.
+ HS khá, giỏi kể được từ 2 đến 3 đoạn truyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng ôn (trang 30 STV Tập 2)
- Tranh minh họa câu ứng dụng và tranh minh họa truyện kể.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, Vở Tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS viết bảng : 
 hoạt hình, loắt choắt 
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- Tuần qua các em đã học những vần nào ?
- GV ghi lại ở bảng.
- GV gắn bảng ôn và hỏi : Ở bảng này, cô có các chữ ghi các âm đã học, các em hãy ghép các âm ở hàng ngang với các âm ở hàng dọc để được các vần đã học.
2. Ôn tập :
a. Luyện đọc :
- Bạn nào lên chỉ và đọc cho cô các âm trên bảng ?
- GV đọc và yêu cầu HS lên chỉ chữ.
- GV chỉ bảng không theo thứ tự.
 b. Hoàn thành bảng ôn : 
- Cô lấy o ghép với a được vần gì ?
- GV ghi bảng : oa.
- Tương tự như vậy, yêu cầu HS ghép lần lượt các âm ở hàng dọc với các âm ở hàng ngang.
- GV ghi bảng, hoàn thành bảng ôn.
c. Đọc từ ứng dụng : 
- GV đọc mẫu.
- GV yêu cầu HS phân tích một số từ
- Yêu cầu HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
d. Luyện viết bảng con :
- Hướng dẫn HS viết từ: ngoan ngoãn, khai hoang
Chú ý : Khoảng cách giữa các chữ là một ô, giữa các tiếng trong từ bằng một con chữ o.
 Tiết 2 
3 . Luyện tập :
a. Luyện đọc :
- GV yêu cầu HS đọc lại bảng ôn ở T1.
- Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu ứng dụng : 
Hoa đào ưa rét
Lấm tấm mưa bay
Hoa mai chỉ say
Nắng pha chút gió.
Hoa đào thắm đỏ
Hoa mai dát vàng.
- Cho HS luyện đọc : tiếng, từ, cụm từ, vế câu, câu.
- Đọc cả bài.
b. Luyện viết :
- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. 
- Thu vở 8 em, chấm và nhận xét.
c. Luyện nghe nói, kể chuyện :
- GV đọc tên câu chuyện : Chú Gà Trống khôn ngoan.
- GV kể lần 1.
- GV kể lần hai có sử dụng tranh kết hợp hỏi để HS nhớ :
+ Đoạn 1: Con cáo nhìn lên cây và thấy gì ?
+ Đoạn 2 : Cáo đã nói gì với gà trống ?
+ Đoạn 3 : Gà trống đã nói gì với Cáo ?
+ Đoạn 4: Nghe Gà Trống nói xong, Cáo đã làm gì ? Vì sao Cáo làm vậy ?
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
4. Củng cố - Dặn dò :
- TC : Tìm nhanh các tiếng có các vần vừa ôn.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : uê, uy.
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS1: Chỉ và đọc các âm ở hàng ngang.
- HS2: Chỉ và đọc các âm ở hàng dọc
- 2 HS lên bảng.
- HS đọc : Cá nhân, ĐT.
- HS : oa
- HS ghép (mỗi em ghép một vần).
- HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp ĐT.
- 1 HS đọc lại.
- HS phân tích từ
- Cá nhân, ĐT.
- HS viết bảng con: ngoan ngoãn, khai hoang
- Cá nhân, ĐT.
- HS lắng nghe.
- Cá nhân, ĐT.
- HS đọc cả bài
- HS viết vào vở Tập viết.
- HS nhắc lại tên câu chuyện.
- HS nghe GV kể.
- HS nghe kể và trả lời các câu hỏi của GV để nhớ lại nội dung mỗi đoạn.
- Các nhóm tập kể và cử đại diện lên thi tài.
- Cá nhân, ĐT.
Thứ năm ngày tháng 2 năm 2011
TOÁN (T91) : LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS 
- Thực hiện được cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20
-Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước; biết giải bài toán có nội dung hình học.
- Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/125 
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC.	- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Điền số
11
8
0
5
2
7
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập chung trang 125.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : SGK / 125 Tính 
a. Yêu cầu HS làm Vở 
b. Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : SGK / 125
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS cài số vào bảng gài.
- Nhận xét, tuyên dương. 
* Bài 3 : SGK/125 
- HS vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4cm.
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 4 : SGK/125 
- Đọc bài toán, tóm tắt bằng hình vẽ.
- Nhìn hình vẽ chúng ta thấy đoạn thẳng AC có độ dài bằng tổng độ dài của những đoạn thẳng nào ?
- Gọi HS lên bảng trình bày.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Chiếc hộp kì diệu.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bài sau : Các số tròn chục.
- 1 HS lên bảng, cả lớp theo dõi kiểm tra.
- Cả lớp mở SGK trang 125.
*Bài 1:
- HS làm bài 1 vào vở
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- Đọc lại kết quả
* Bài 2:
- 2 HS đọc.
- HS chọn số theo yêu cầu rồi cài vào bảng.
* Bài 3:
- 1 HS lên bảng, cả lớp vẽ vào BC.
* Bài 4:
- 1 HS đọc bài toán.
- Đoạn thẳng AC có độ dài bằng tổng độ dài của đoạn thẳng AB và BC.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- HS chơi như các tiết học trước.
HỌC VẦN: BÀI 98 VẦN uê – uy 
A/MỤC TIÊU:
- HS đọc được : uê, uy, bông huệ, huy hiệu; từ và đoạn thơ ứng dụng
- HS viết được : uê, uy, bông huệ, huy hiệu
- Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ,ô tô, máy bay
B/CHUẢN BỊ:
- GV chuẩn bị:
- HS chuẩn bị:
C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TIẾT 1
1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3 / Bài 97
 1 HS đọc toàn bài
 2 HS viết từ: ngoan ngoãn, khai hoang
2/Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3/Dạy vần mới: uê - uy
* Dạy vần : uê
-GV ghi bảng vần: uê
- Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: uê
a/Nhận diện vần:
- GV Hỏi: Vần uê được cấu tạo bởi mấy âm?
b/HD đánh vần: Vần uê
- GV đánh vần mẫu: u - ê - uê
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS 
- Yêu cầu HS chọn ghép vần
- HD đọc trơn vần: uê
c/HD đánh vần: Tiếng
- GV hỏi: có vần uê muốn được tiếng huệ talàm thế nào?
- GV hỏi: Tiếng huệ có âm gì trước vần gì sau dấu thanh gì?
- GV đánh vần mẫu: h - uê - huê - nặng - huệ
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS
- Yêu cầu ghép tiếng: huệ
- HD đọc trơn tiếng
d/Giới thiệu từ ứng dụng: bông huệ
- Luyện đọc trơn từ 
* Dạy vần : uy
- GV đọc vần, HD phát âm vần:
- Yêu cầu so sánh vần: uê - uy
- Dạy các bước tương tự vần 
- HD đọc lại cả 2 vần vừa học.
đ/Giới thiệu từ ứng dụng:
cây vạn tuế tàu thuỷ
xum xuê khuy áo
- Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần:
- Luyện đọc từ
- GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS
+HD đọc lại toàn bài
e/Luyện viết vần, từ:
- GV viết mẫu, HD cách viết.
- GV hỏi: Vần uê, uy được viết bởi mấy con chữ?
- GV hỏi: Từ bông huệ, huy hiệu được viết bởi mấy chữ?
- GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS
- HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o
+GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
* HD trò chơi củng cố:
- GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện
- Tuyên dương, khen ngợi.
- HS phát âm vần: uê ( CN, ĐT)
- HS nhận diện vần: uê
- HS nêu: Vần uê được cấu tạo bởi 2 âm, âm u và âm ê
- HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT)
- HS chọn ghép vần: uê
- HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT)
- HS nêu: Có vần uê muốn được tiếng huệ ta thêm âm h và dấu nặng
- HS nêu: Tiếng huệ có âm h đứng trước, vần uê đứng sau, dấu nặng dưới âm ê.
- HS đánh vần: huệ ( Cá nhân, ĐT)
- HS chọn ghép tiếng: huệ
- HS đọc trơn: huệ 
- HS đọc trơn từ ứng dụng: bông huệ 
- HS đọc cả vần, tiếng, từ vừa học
- HS phát âm vần: uy ( CN, ĐT)
- HS so sánh vần: uê - uy
*Giống nhau âm u đầu vần
*Khác nhau âm ê/y cuối vần
- HS đánh vần: u - y - uy
- HS ghép vần: uy
- HS đọc trơn vần: uy
- HS đánh vần tiếng: huy
- Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ.
- HS đọc 2 vần
- HS đánh vần thầm tiếng 
- HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT)
- HS đọc toàn bài.
- HS nêu cách viết vần
- HS nêu cách viết từ
- HS luyện viết bảng con vần, từ: uê, uy , bông huệ, huy hiệu 
- HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự.
- HS tham gia trò chơi.
TIẾT 2
- GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì?
3/Luyện tập:
a/ Gọi HS đọc bài tiết 1
-GV:Nêu yêu cầu tiết 2
- GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK
b/Giới thiêu câu ứng dụng:
- HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu:
- “Cỏ mọc xanh chân đê........ Hoa khoe sắc nơi nơi.”
- Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học
- Y/C đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu.
- GV sửa lỗi sai của HS.
d/Luyện viết:
- GV viết mẫu nêu qui trình viết
- HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết.
d/ Luyện nói:
- GV HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu chủ đề luyện nói:Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay
- GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu.
-Em thấy gì trong tranh?
- Trong tranh em còn thấy những gì?
- Em đã được đi ô tô, đi tàu hoả, đi tàu thuỷ, đi máy bay chưa?
-Em đi phương tiện đó khi nào?
* GV nói mẫu:
4/Củng cố:
- GV hỏi: Em vừa học vần gì?
- HD đọc SGK
- HD trò chơi củng cố:
- Tuyên dương khen ngợi
5/ Dặn dò:
Dặn HS ôn bài
Làm bài ở vở BT.
- Tự tìm thêm từ mới có vần vừa học.
Xem bài 99Vần: uơ - uya
- HS nêu lại vần, tiếng, từ vừa học
- HS đọc ( CN, ĐT)
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét.
- HS đọc thầm
- HS Luyện đọc( CN, ĐT)
- HS viết bài vào vở
- HS quan sát tranh vẽ
- HS đọc chủ đề luyện nói
- HS thảo luận nhóm đôi
- Luyện nói trong nhóm.
- HS trình bày câu luyện nói;
* HS yếu lặp lại câu luyện nói.
- HS nghe nói mẫu.
- HS nêu lại vần, tiếng, từ vừa học.
- HS tham gia trò chơi.
- HS nghe dặn dò.
THỦ CÔNG: KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết cách kẻ được đoạn thẳng
- Kẻ được ít nhất ba đoạn thẳng cách đều; đường kẻ rõ và tương đối thẳng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Nhận xét bài trước, kiểm tra đồ dùng.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
2. Các hoạt động :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV cho HS quan sát đoạn thẳng và nhận xét :
+ Hai đầu đoạn thẳng có gì ?
- HS quan sát 2 đoạn thẳng AB, CD và nhận xét 
+ Hai đoạn thẳng đó cách nhau mấy ô ?
+ Hãy kể tên những vật có những đoạn thẳng cách đều nhau ?
- Nhận xét, tuyên dương. 
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu
* Hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng :
 - Lấy 2 điểm A, B bất kì trên cùng một ĐKN.
- Đặt thước kẻ qua 2 điểm A, B; dùng bút chì kẻ từ A đến B được đoạn thẳng AB.
* Hướng dẫn kẻ 2 đoạn thẳng cách đều : 
- Kẻ đoạn thẳng AB.
- Từ điểm A đếm xuống phía dưới 2 ô đánh dấu điểm C. Từ điểm B cũng đếm xuống phía dưới 2 ô đánh dấu điểm D.
- Đặt thước kẻ qua 2 điểm C, D; dùng bút chì kẻ từ C đến D được đoạn thẳng CD.
c. Hoạt động 3 : Thực hành
- GV yêu cầu HS thực hành trên BC.
- Cho HS vẽ các đoạn thảng cách đều vào vở.
- Chấm bài, nhận xét.
3. Nhận xét, dặn dò :
- Trò chơi : 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 23 LOP 1 CKTKNDOC.doc