I. MỤC TIÊU:
- Đọc và viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và câu ứng dụng.
- Viết được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II) ĐỒ DÙNG:
Giáo viên : Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng TV.
Học sinh : Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
m tiếng, từ có chứa vần vừa học. Tiết 2 3) Luyện tập: a)Luyện đọc: -GV cho HS luyện đọc lại bài tiết 1-Quan sát,nhận xét tranh 3 vẽ gì? -Đọc thầm đoạn thơ ứng dụng ,tìm tiếng mới? -Giới thiệu đoạn thơ ứng dụng . -Luyện đọc toàn bài trong SGK. Chỉnh sửa phát âm. b)Luyện nói: -GVyêu cầu HSQS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý: -Em thấy cảnh ở tranh gì? -Trong cảnh đó em thấy những gì? -Có ai trong cảnh? Họ đang làm gì? -Em đã được xem phim hoạt hình chưa? Em thích nhất bộ phim nào? Nhân vật nào? -Liên hệ với việc xem phim của em,xem lúc nào thì phù hợp? c)Luyện viết +Làm BT -HD HS viết bài vào vở Tập viết bài 96. -Chấm bài và nhận xét. C-Củng cố,dặn dò: -Khen ngợi HS,tổng kết tiết học. -Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./. -2HS đọc SGK bài 95 , viết từ : thu hoạch. -Mở SGK.Lấy đồ dùng học TV để trước mặt. -Đọc trơn: oat. -3 âm:o , a và t. -ĐV: o-a-tờ-oát . Cài vần:oat -Thêm chữ h vào trước vần oat và dấu nặng dưới vần oat. Cài tiếng:“hoạt” -Hđứng trước,oat đứng sau,dấu nặng dưới vần oat. -Đánh vần: hờ-oát-hoát-nặng-hoạt -Đọc trơn + cài: hoạt hình. -HSĐT:oat,hoạt hoạt hình (CN-N-ĐT) -Giống :bắt đầu bằng o,kết thúc bằng t -Khác:oat có a đứng giữa oăt có ă đứng giữa. -Đánh vần và đọc trơn từ ứng dụng : Cá nhân,nhóm,lớp. -Tìm tiếng có vần mới trong từ ứng dụng và gạch chân.Đọc trơn tiếng,từ. -Theo dõi GV viết mẫu. -Viết bảng con,nhận xét,chữa lỗi. -Tìm tiếng trong thực tế có :oat.oăt -HS luyện đọc lại bài tiết 1 -Các con vật trong rừng,... -Đọc câu ứng dụng . Tìm tiếng mới: thoắt,hoạt -HS luyện đọc toàn bài trong SGK. -Đọc chủ đề luyện nói:Phim hoạt hình. - HSQS tranh vào luyện nói theo tranh -HS tự trả lời. -HS tự liên hệ với việc xem phim của em,xem lúc nào thì phù hợp. -Viết vào vở Tập viết. oat,oăt,hoạt hình,loắt choắt. -Làm BT(Nếu còn thời gian) Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2010. Tiếng Việt Bài 97: Ôn tập . I) Mục tiêu: - HS đọc và viết được các vần, từ ứng dụng từ bài 91 đến bài 96 - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe, hiểu và kể đươc một đoạn truyện theo tranh truyện kể “Chú gà trống khôn ngoan”. - HS khá, giỏi kể đươc 2-3 đoạn truyện theo tranh. II) Đồ dùng: Giáo viên: Bảng ôn.Tranh minh hoạ cho đoạn thơ, cho truyện kể. HS: sách,vở,đồ dùng học TV. III) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra bài cũ: HS viết 3 từ ứng dụng vào bảng con,đại diện mỗi tổ viết 1 từ. GV nhận xét,cho điểm. B)Bài ôn tập: 1) Giới thiệu bài: - GV gắn bảng ôn 2) Ôn tập: a) Ôn về các chữ và vần vừa học: Ôn chỉ các âm vừa học trong tuần. - GV đọc âm - GV nhận xét -GV quan sát nhận xét, sửa sai cho HS b)Ghép chữ thành vần: GVQS chỉnh sửa cho HS. GVQS nhận xét Giải lao c) Đọc từ ngữ ứng dụng: Khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang GVQS chỉnh sửa cho HS . GV QS nhận xét. d)Tập viết từ ngữ ứng dụng: GV lưu ý vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ. Trò chơi GV tổ chức cho HS thi tìm tiếng, từ có chứa vần vừa ôn. Tiết 2 3)HĐ 2:Luyện tập. a)Luyện đọc: GV cho HS đọc lại bài ôn ở tiết 1. GV nhận xét các HS đọc các tiếng trong bảng ôn. b) Đọc câu ứng dụng: GV cho HS quan sát tranh nêu câu ứng dụng – ghi bảng. c)Kể chuyện: GV kể chuyện, kèm theo tranh. Lần 1 GV kể chuyện lần 2( Kể riêng từng đoạn vừa kể vừa hỏi HS để giúp HS nhớ từng đoạn. Đoạn 1: Con cáo nhìn lên cây và thấy gì? Đoạn 2: cáo đã nói gì với gà trống? Đoạn 3: Gà trống đã nói gì với cáo? Đoạn 4: Nghe gà trống nói xong cáo đã làm gì? Vì sao Cáo làm như vậy ? -GVcho HS kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào từng bức tranh và câu hỏi gợi ý. -HS khá, giỏi: Kể đươc 2-3 đoạn truyện theo tranh. C)Củng cố,dặn dò: -HS đọc lại bài. -Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./. 3 tổ viết 3 từ ứng dụng vào bảng con, đại diện mỗi tổ viết 1 từ. - HS nêu các chữ vừa học trong tuần - HS chỉ chữ và đọc âm. - HS đọc: CN, lớp, bàn. - HS chỉ vần và đọc. - HS đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang của bảng ôn. -HS đọc các từ ngữ ứng dụng (CN-N-ĐT) -HS viết bảng con HS viết vào vở. HS thi tìm tiếng , từ có chứa vần đang ôn -HS luyện đọc bài tiết 1 (cá nhân, nhóm , lớp) -HS đọc cá nhân ,nhóm,lớp. -Nghe kể chuyện. -Nó nhìn thấy con cáo nằm trên cây cao. -Nó nói với gà trống là mọi người sống hoà thuận với nhau,không làm hại nhau. -Có 2 con chó săn đang chạy đến đây đấy. -Cáo đã cúp đuôi chạy thẳng vào rừng sâu, vì cáo nói dối hòng để ăn thịt gà. -HS dựa vào từng đoạn của câu chuyện để kể lại câu chuyện. -HS tự kể . Toán Luyện tập chung I) Mục tiêu: -Có kĩ năng đọc, viết, đếm các các số đến 20, biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 20; biết giải bài toán . II) Đồ dùng: -Bảng con,vở ô li, SGK Toán. III)Các hoạt động dạy-học: HĐ của thầy HĐ của trò Giới thiệu bài: HĐ1: HDHS làm các BT trong SGK Toán ,trang 124. Bài 1: Điền các số từ 0 đến 20 vào ô trống : Lưu ý : GVHD HS điền theo thứ tự Bài 2: Điền vào số thích hợp vào ô trống Bài 3: HDHS đọc đè bài toán,nêu tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt Có : 12 bút xanh Có : 3 bút đỏ. Có tất cả:...bút? Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống (Theo mẫu ) . Chấm – chữa bài : GV nhận xét 3)Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn :Về nhà làm lại BT vào vở ô li./. -HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài vào vở ô li 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 11 +2 13 +3 16 14 +1 15 +2 17 15 +3 18 +1 19 -1 HS lên giải,cả lớp nhận xét. Bài giải Có tất cả số bút là: 12 + 3 = 15 (cái bút) Đáp số : 15 cái bút. 13 1 2 3 4 5 6 14 15 16 17 18 19 12 4 1 7 5 2 0 16 13 19 17 14 12 HS lần lượt lên chữa bài – HS khác nhận xét . Thứ năm ngày 4 tháng 02 năm 2010 Toán Luyện tập chung I) Mục tiêu: -Thực hiện được cộng,trừ nhẩm,so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước; biết giải toán có nội dung hình học. II) Đồ dùng: -Thước thẳng có vạch chia cm. -Bảng con,vở ô li, SGK Toán. III)Các hoạt động dạy-học: HĐ của thầy HĐ của trò Giới thiệu bài: HĐ1: HDHS làm các BT trong SGK Toán ,trang 125. Bài 1:Tính: a)12+3= 15+4= 8+2= 15-3= 19-4= 10-2= (Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ). b)11+4+2= 19-5-4= HDHS nhẩm gộp 2 phép tính và điền kết quả cuối cùng. Bài 2:a)Khoanh vào số lớn nhất: 14,18,11,15. b)Khoanh vào số bé nhất: 17,13,19,10. Bài 3:Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. +Nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Bài 4: Tương tự bài 4: Tóm tắt Đoạn thẳng AB : 3cm Đoạnthẳng BC : 6 cm Đoạn thẳng AC :.... ? cm Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà làm lại BT vào vở ô li./. -HS làm bảng con. 12+3=15 15+4=19 8+2=10 15-3= 12 19-4=15 10-2=8 -Cả lớp nhận xét,bổ sung. -Nhận xét kết quả 2 bài toán trong 1 cột. b)11+4+2=17 19-5-4=10 -Nhẩm và khoanh kết quả. a, 14, 18, 11, 15. b, 17, 13, 19, 10. -Đọc đề bài,lấy thước đo và vẽ vào vở. 4 cm -1 HS lên giải,cả lớp nhận xét. Bài giải Đoạn thẳng AC dài là: 3 + 6 = 9 (cm) Đáp số : 9 cm. Tiếng Việt Bài 98: uê - uy . I)Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu. - HS đọc được tự, câu ứng dụng trong bài. -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay. II) Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng TV. Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. III)Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra bài cũ:3 tổ viết 3 từ ứng dụng bài 97.3 đại diện lên bảng viết bài. GV nhận xét,cho điểm. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2) Dạy vần: Vần uê -Giới thiệu và viết bảng vần uê. a)Nhận diện vần Vần uê được tạo nên bởi mấy âm? b)Đánh vần: u-ê-uê. -Thêm chữ vào vần uê để có tiếng huệ? -Phân tích tiếng huệ. ĐV:hờ-uê-huê-nặng-huệ. Giới thiệu bông huệ và ghi: bông huệ Chỉnh sửa phát âm cho HS. Vần uy (Quy trình tương tự vần uê) -So sánh uê và uy? Giải lao c)Dạy từ ứng dụng: Cây vạn tuế tàu thuỷ Xum xuê khuy áo -Giải thích. -Đọc mẫu. d)HD viết: GV viết mẫu,HDQT viết: Trò chơi GV tổ chức cho HS thi tìm tiếng, từ có chứa vần vừa học. Tiết 2 3) Luyện tập: a)Luyện đọc bài: GV cho HS đọc lại bài tiết 1 -Quan sát,nhận xét tranh 3 vẽ gì? -Đọc thầm đoạn thơ ứng dụng ,tìm tiếng mới? -Giới thiệu đoạn thơ ứng dụng . *Luyện đọc toàn bài trong SGK. Chỉnh sửa phát âm. b)Luyện nói: -GV yêu cầu HSQS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý: -Trong tranh em thấy có những gì? -Em đã được đi ô tô, đi tàu hoả , đi tàu thuỷ chưa, em đi phương tiện đó khi nào? -Mỗi phương tiện đi bằng con đường nào? -Em đi học bằng phương tiện gì? Đi đường nào? c)Luyện viết +Làm BT -HDHS viết bài vào vở Tập viết bài 98. -Chấm bài và nhận xét. C-Củng cố,dặn dò: -Khen ngợi HS,tổng kết tiết học. -Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./. -Mở SGK.Lấy đồ dùng học TV để trước mặt. -Đọc trơn: uê. -2 âm:u và ê. -ĐV: u-ê-uê. Cài vần:uê -Thêm chữ h vào trước vần uê và dấu nặng dưới vần uê. Cài tiếng:“huệ” -H đứng trước, uê đứng sau, dấu nặng dưới vần uê. -Đánh vần: hờ-uê-huê-nặng-huệ. -Cài: bông huệ . Đọc trơn -ĐV+ĐT:uê,huệ,bông huệ. -Giống :bắt đầu bằng u, -Khác:uê kết thúc bằng ê. uy kết thúc bằng y -Đánh vần và đọc trơn từ ứng dụng : Cá nhân,nhóm,lớp. -Tìm tiếng có vần mới trong từ ứng dụng và gạch chân.Đọc trơn tiếng,từ (CN-N-ĐT). -Theo dõi GV viết mẫu. -Viết bảng con,nhận xét,chữa lỗi. -Tìm tiếng trong thực tế có :uê,uy. HS đọc bài tiết 1 -cỏ xanh,dâu xum xuê,... -Đọc câu ứng dụng (CN- N- ĐT). Tìm tiếng mới: xuê. -HS luyện đọc toàn bài trong SGK. -Đọc chủ đề luyện nói:Tàu hoả,tàu thuỷ,ô tô,máy bay. - Có các phương tiện đi lại: -Tàu thuỷ, tàu hoả, máy bay, ô tô. -HS trả lời. -Viết vào vở Tập viết. uê,uy,bông huệ,huy hiệu. -Làm BT(Nếu còn thời gian) Thủ công Kẻ các đoạn thẳng cách đều. I) Mục tiêu: -Biết cách kẻ đoạn thẳng. -Kẻ được ít nhất 3 đoạn thẳng cách đều.Đường kẻ rõ và tương đối thẳng. II) Đồ dùng: GV: bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy, bài mẫu . HS : bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy III) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò Giới thiệu bài: HĐ1: HDHS quan sát nhận xét. GV ghim hình vẽ mẫu lên bảng( H1) -2đoạn thẳngAB và CD cách đều mấy ô? HĐ 2: HD mẫu. - HD cách kẻ đoạn thẳng - HD kẻ 2 đoạn thẳng cách đều. - HD cách kẻ đoạn thẳng Ví dụ:2 cạnh đối diện của bảng. Lấy 2 điểm bất kỳ trên cùng 1 dòng kẻ. Đặt thước kẻ qua 2 điểm A, B. GV cho HS vẽ, nhận xét. -HD kẻ đoạn thẳng cách đều đoạn thẳng AB, CD. HĐ 3 : Thực hành. GV cho HS thực hành kẻ đoạn thẳng . GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. GV lưu ý : kẻ từ trái sang phải. HĐ4: Nhận xét,đánh giá. Cuối tiết GV cho HS quan sát nhận xét số mẫu đánh giá, nhận xét. GV quan sát nhận xét tuyên dương HS có sản phẩm đẹp. -HSQS đoạn thẳng AB, nhận xét 2 đầu của đoạn thẳng có 2 điểm. - HS kể tên các vật có các đoạn thẳng. HS luyện kẻ đoạn thẳng AB vào giấy nháp. -HS quan sát GV thực hiện mẫu.HS luyện kẻ đoạn thẳng AB vào giấy nháp HS thực hành chú ý thực hành đúng như GV đã HD. -HS quan sát, nhận xét, đánh giá cách sử dụng đồ dùng của bạn. Thứ 6 ngày 5 tháng 2 năm 2010 Toán Các số tròn chục I)Mục tiêu: -Nhận biết các số tròn chục . Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. II)Đồ dùng: 9 bó,mỗi bó 1 chục que tính. III) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra : Đồ dùng của HS,các bó chục que tính. B)Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Giới thiệu các số tròn Giới thiệu một chục( 10). -GV gài 1 bó que tính lên bảng cài. GV hỏi: -1 bó que tính là mấy chục que tính? GVviết 1 chục vào cột chục như SGK -Một chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết mười vào cột đọc số. -Giới thiệu 2 chục( 20). GV gài 2 bó que tính lên bảng. -2 bó que tính là mấy chục que tính? GVviết 2chục vào cột số chục lên bảng. -2 chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết số 20 vào cột viết số trên bảng. Ai đọc được nào? GV viết hai mươi vào cột đọc số. Giới thiệu số 30,40, 50...(tương tự như giới thiệu số 20). KL: GV chỉ vào các số từ 10 đến 90 và nói: các số 10....90 được gọi là các số tròn chục. Chúng đều là những số có 2 chữ số. Chẳng hạn: số 30 gồm 2 chữ số là chữ số 3 và chữ số 0. Các số tròn chục bao giờ cũng có số 0 ở cuối. HĐ 2: Thực hành: GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. Bài1: Củng cố cách đọc và viết số tròn chục. Bài2: Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống. Lưu ý theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài3: Điền dấu >, <, = vào ô trống. Lưu ý dựa vào kết quả bài tập 2 để làm bài tập 3. C)Củng cố,dặn dò: -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./. HS lấy1bó chục que tính theo yêu cầu. -1 chục que tính.HS nhắc lại. -Mười .HS nhắc lại. -HS lấy 2 bó que tính theo yêu cầu. -2 chục que tính. -Hai mươi -Hai mươi. 2HS đọc -Tương tự với 30,40,50,60,70,80,90. HS nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở.a, Viết số Đọc số Đọc số Viết số 20 Hai mươi Sáu mươi 60 10 Mười Tám mươi 80 90 Chín mươi Năm mươi 50 70 Bảy mươi Ba mươi 30 b, Ba chục : 30 Bốn chục : 40... HS làm bài. -10, 20, 30, 40, ..., 90. -90, 80, 70, 60, ..., 10 20>10 , 4060. 30 40, 60<90. 50<70 , 40=40 , 90=90 Tiếng Việt Bài 99: uơ uya I) Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được: uơ,uya,huơ vòi,đêm khuya. - Đọc được từ, câu ứng dụng trong bài. -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Sáng sớm,chiều tối,đêm khuya. II) Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng TV. Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. III)Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra bài cũ:2HS đọc SGK bài 98. GV nhận xét,cho điểm. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2) Dạy vần: Vần uơ -Giới thiệu và viết bảng vần uơ. a)Nhận diện vần Vần uơ được tạo nên bởi mấy âm ? -Đánh vần: u-ơ-uơ. -Thêm chữ và dấu gì vào vần uơ để có tiếng “huơ”? -Phân tích tiếng “huơ” ĐV:hờ-uơ-huơ. Giới thiệu huơ vòi và ghi : huơ vòi. Chỉnh sửa phát âm cho HS. Vần uya: (Quy trình tương tự vần uơ) -So sánh uơ và uya? Giải lao c)Dạy từ ứng dụng: VB: Thuở xưa giấy pơ-luya Huơ vòi đêm khuya -Giải thích. -Đọc mẫu. d)HD viết: GV viết mẫu,HDQT viết: Trò chơi GV tổ chức cho HS thi tìm tiếng, từ có chứa vần vừa học. Tiết 2 3) Luyện tập: a)Luyện đọc : -Quan sát,nhận xét tranh 3 vẽ gì? -Đọc thầm đoạn thơ ứng dụng ,tìm tiếng mới? -Giới thiệu đoạn thơ ứng dụng. -Luyện đọc toàn bài trong SGK Chỉnh sửa phát âm. b)Luyện nói: - GV yêu cầu HSQS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý: +Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày? +Trong tranh ,em thấy người và vật đang làm gì? -Liên hệ thực tế: Mỗi buổi em làm những gì? c)Luyện viết +Làm BT -HD HS viết bài vào vở Tập viết bài 99. -Chấm bài và nhận xét. C-Củng cố,dặn dò: -Trò chơi:Tìm tiếng có vần uơ,uya? -Khen ngợi HS,tổng kết tiết học. -Dặn:Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./. -Mở SGK.Lấy đồ dùng học TV để trước mặt. -Đọc trơn:uơ. - 2 âm:u và ơ. -ĐV: u-ơ-uơ . Cài vần:oang -Thêm chữ h vào trước vần uơ. Cài tiếng:“huơ” -h đứng trước,uơ đứng sau, -Đánh vần: hờ-uơ-huơ. -Đọc trơn + cài:huơ vòi -ĐV+ĐT:uơ,huơ,huơ vòi. -Giống :bắt đầu bằng u, -Khác:uơ kết thúc bằng ơ. uya kết thúc bằng ya. -Đánh vần và đọc trơn từ ứng dụng : Cá nhân,nhóm,lớp. -Tìm tiếng có vần mới trong từ ứng dụng và gạch chân. Đọc trơn tiếng,từ (CN – N - ĐT ). -Theo dõi GV viết mẫu. -Viết bảng con,nhận xét,chữa lỗi. -Tìm tiếng trong thực tế có :uơ,uya? HS luyện đọc tiết 1 -HS nêu. -Đọc câu ứng dụng . Tìm tiếng mới: khuya. -HS luyện đọc toàn bài trong SGK. -Đọc chủ đề luyện nói : Sớm,chiều tối,đêm khuya. -HS trả lời. -HS tự liên hệ thực tế: -Viết vào vở Tập viết. uơ,uya,huơ vòi,đêm khuya. -Làm BT(Nếu còn thời gian) -Chơi trò chơi 2 nhóm thi tiếp sức. Mĩ thuật Xem tranh các con vật I) Mục tiêu: - Tập quan sát nhận xét về nội dung đề tài , cách sắp xếp hình vẽ, cách vẽ màu . - Chỉ ra bức tranh mình yêu thích . - HS khá, giỏi bước đầu có cảm nhận vẻ đẹp của từng bức tranh. II) Đồ dùng GV :Một số tranh ảnh về các con vật. HS : Vở vẽ, bút sáp, bút chì. III)Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò Giới thiệu bài HĐ1: HD xem tranh. GV giới thiệu tranh vẽ các con vật để HS quan sát nhận xét. -Tranh của bạn TạTùng vẽ con vật nào? -Những hình ảnh nào nổi rõ nhất ở trong tranh? - Con gà trong tranh như thế nào? -Trong các tranh còn lại có những con vật nào nữa? Màu sắc trong từng tranh tranh như thế nào? - Em có thích vẽ tranh không ? vì sao? - Tranh của các bạn vẽ có đẹp không? - Em có thích tranh của các bạn không? HĐ2: HD Cách vẽ : GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng, nhắc HS vẽ bằng bút chì, không vẽ bằng bút mực hoặc bút bi. GV nhận xét, chấm và chữa bài cho HS. Củng cố,dặn dò: -GV cho HS xem các bài vẽ đẹp và tuyên dương một số HS làm bài tốt. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau./. - HS quan sát và nhận xét từng tranh . -Con gà. - HS trả lời. -HS trả lời. - HS trả lời. -HS trả lời. - HS trả lời. -HS quan sát tranh và vẽ theo ý thích của mình. “Vẽ tự do” -Chuẩn bị bài sau./. Tập viết Tuần 21 I) Mục tiêu: -Viết đúng mẫu chữ , đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết tuần 22. -Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách, giữ VSCĐ. II) Đồdùng : Vở Tập viết T2, bút viết,bảng con, phấn, chữ mẫu . III)Các hoạt động dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra bài cũ: Viết các từ : hoạ sĩ,múa xoè,khoai lang. GV nhận xét,cho điểm. B)Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tuần21: 2)HĐ1: HD viết GV viết mẫu- HDQT viết: Cầm que chỉ tô theo chữ mẫu. Viết mẫu. 3) HĐ2: Thực hành. - GV theo dõi,hướng dẫn học sinh viết từng dòng chữ một. - Chú ý uốn nắn tư thế ngồi viết cách cầm bút,giữ VSCĐ. 4) Chấm bài. GV nhận xét vở của HS C) Củng cố dặn dò: - Tuyên dương những em viết đẹp. - Nhận xét tiết học. Dặn. Về nhà viết bài vào vở ô li./. - 2HS viết các từ : hoạ sĩ , múa xoè, khoai lang – lớp viết bảng con . -HS theo dõi GV viết mẫu và xác định độ cao của các con chữ, cách viết các nét nối. -Tô bằng ngón tay trỏ trên không trung. -Viết vào bảng con. Nhận xét – chữa lỗi. -Viết vào vở Tập viết. -Quan sát chữ của những bạn viết đẹp để học tập. Chiều thứ 3 ngày 24 tháng 2năm 2009 Luyện Toán Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. I) Mục tiêu: Giúp HS: -Biết dùng thước có vạch chia thành cm để đo độ dài cho trước. II) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra: HS giải bài toán theo tóm tắt sau: Có :5 cái kẹo Thêm :3 cái kẹo. Có tất cả:...cái kẹo. B)Bài luyện tập: 1)Giới thiệu bài: 2)HĐ1:GV giao các bài tập 1,2,3 GV HD HS làm bài Bài 1 : Vẽ đoạn thẳng có độ dài : 3 cm, 9 cm, 5cm,1 cm. GV nhận xét . Bài2: a) Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau: Đoạn thẳng AB: 5cm. Đoạn thẳng BC: 4 cm. Cả 2 đoạn thẳng: ... cm? Bài 2b: Vẽ đoạn thẳng AB rồi vẽ đoạn thẳng BC có độ dài nêu trong phần a)(Vẽ 2 cách khác nhau). Bài 3:Vẽ đoạn thẳng AO dài 3 cm,rồi vẽ đoạn thẳng OB dài 5 cm để có đoạn thẳng AB dài 8 cm. 3)HĐ 2:HS làm bài vở ô li . 4)Chấm bài-chữa bài GV nhận xét C)Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./. 1HS giải bài toán Bài giải Có tất cả là : 5 + 3 = 8 ( Cái kẹo ) Đáp số : 8 cái kẹo HS nêu yêu cầu từng bài HS tự vẽ vào vở theo GV đã HD. 3cm 9cm 5cm 1cm HS trình bày bài giải. Bài giải Cả 2 đoạn thẳng dài là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm. -HS vẽ đoạn thẳng trên vào vở A 3cm O 5cm B 8cm HS lên bảng chữa bài – HS khác nhận xét Âm nhạc+:Học hát “niềm vui của em” I)Mục tiêu: Giúp HS: -Hát thuộc lời của bài hát. “Niềm vui của em” -Hát đúng giai điệu và lời ca. -Hát đồng đều,rõ lời. II)Chuẩn bị: Hát thuộc lời và giai điệu của bài hát. III)Các hoạt động dạy-học: Thầy Trò 1)Giới thiệu bài: 2)Hoạt động 1:Dạy hát : -GV hát mẫu. -Dạy cho HS đọc lời ca. -Dạy hát từng câu cho đến khi thuộc bài. Lời 1: “Khi ông Mặt Trời thức dậy,mẹ lên rẫy,em tới trường,cùng đàn chim hoà vang tiếng hát.Hạt sương long lanh nhẹ thắm trên vai,nụ hoa xinh tươi luôn hé môi cười.Đưa em vào đời đẹp những ước mơ.Đưa em vào đời đẹp những ước mơ” Lời 2:Khi ông Mặt Trời đi ngủ,mẹ đến lớp,bên ánh đèn,bản làng em rộn vang tiếng hát.Niềm tin bao la mẹ viết trong đầu,vầng trăng lên cao trăng sáng một màu.Ơi con gà rừng nào gáy đâu đây,em nghe lòng mình niềm vui đong đầy”. 3)Hoạt động 2:Gõ đệm theo phách: -HDHS gõ đệm theo phách: 4)Kết thúc: -Cả lớp hát và vỗ tay theo phách. -Nhận xét tiết học. -Về nhà tập hát cho thuộc lời cả bài hát. -Nghe hát -Đọc đồng thanh lời ca. -Học hát từng câu cho đến khi thuộc lời. -Gõ đệm theo phách theo sự HD của GV. Chiều thứ năm ngày 26 tháng 02 năm 2009. Toán Luyện tập chung I)Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Kĩ năng cộng,trừ nhẩm,so sánh các số trong phạm vi 20. -Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. -Giải toán có lời văn có nội dung hình học. -Giáo dục tính cẩn thận khi làm toán. II)Đồ dùng: -Thước thẳng có vạch chia cm. -Bảng con,vở ô li, SGK Toán. III)Các hoạt động dạy-học: HĐ của thầy HĐ của trò 1)Giới thiệu bài: 2)HĐ1:HDHS làm các BT. Bài 1: Điền số từ 1 đến 20 vào ô trống. Bài2:Điền số thích hợp vào ô trống. GVHD các em cộng nhẩm kết quả phép cộng thứ nhất rồi viết vào ô trống thứ nhất, sau đó lấy kết quả đó cộng với số tiếp theo sẽ được kết quả cuối cùng. Bài 3: GVHD đọc bài toán sau đó tóm tắt bài toán và dựa vào tóm tắt trình bày bài giải. Tóm tắt Bóng đỏ: 15 quả. Bóng xanh :3 quả. Có tất cả:...quả? GV nhận xét. Bài 4:HDHS làm mẫu sau đó tự làm. 12 1 2 4 5 13 15 18 18 1 2 3 6 17 14 13 Bài 5:Vẽ đoan thẳng dài 6 cm HDHS đo và vẽ. GV giúp đỡ HS còn lúng túng 3)Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn :Về nhà làm lại BT vào vở ô li./. -HS tự làm. -Nghe HD và tự làm. HS đọc bài toán rồi tóm tắt và giải Bài giải Có tất cả số quả bóng là: 15 + 3 = 18 (quả bóng) Đáp số: 18 quả bóng. 12 1 2 3 4 5 6 13 14 15 16 17 18 18 1 2 3 4 5 6 17 16 15 14 13 12 6cm Tự nhiên và Xã hội cây hoa. I) Mục tiêu: Giúp HS biết: - Kể tên 1 số cây hoa và nơi sống của chúng. - Quan sát,
Tài liệu đính kèm: