Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - Nguyễn Thị Loan - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn

I. Yêu cầu:

 1.Kiến thức:-Giúp học sinh đọc được oanh, oach, thu hoạch , doanh trại và các từ và câu ứng dụng .Viết được oanh, oach, thu hoạch , doanh trại , Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Nhà máy, cửa hàng, doanh trại

 2.Kĩ năng: -Rèn cho học sinh đọc đúng, to, rõ ràng vần oanh, oach ,và các từ có chứa vần oanh oach

 3.Thái độ:-Giáo dục các em chăm chỉ học tập để đọc thông viết thạo

II. Chuẩn bị:

 Tranh minh họa từ khóa:, thu hoạch , doanh trại và các từ ứng dụng SGk

III. Các hoạt động dạy h ọc

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 1075Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 23 - Nguyễn Thị Loan - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S trả lời
Trả lời theo ý thích
- 1 HS đọc lại toàn bài, lớp đọc lại toàn
- HS thi tìm tiếng có chứa vần vừa học học theo tổ
- HS chuẩn bị bài tiết sau
Toán:	VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
I.Yêu cầu :
 1.Kiến thức:-Biết dùng thước có vạch chia từng xăngtimet để vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10 cm
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hành vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước thành thạo
*Ghi chú: làm bài 1, 2, 3
II.Chuẩn bị:
-Thước có chia các vạch xăngtimet.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Bài 4: 3 em, mỗi em làm 2 phép tính.
Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm.
Đặt thước có chia vạch lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch số 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4.
Dùng bút nối điểm vạch ở 0 với điểm vạch ở 4 theo mép thước thẳng.
Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu và B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm.
4. Học sinh thực hành vẽ đoạn thẳng.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ các đoạn thẳng có độ dài như yêu cầu SGK.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành bài tập của mình.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn học sinh vẽ theo các cách vẽ khác nhau.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
3 học sinh giải bảng
8 cm + 2 cm = 10 cm
14 cm + 5 cm = 19 cm
7 cm + 1 cm = 8 cm
5 cm – 3 cm = 2 cm
9 cm – 4 cm = 5 cm
17 cm – 7 cm = 10 cm
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe hướng dẫn của giáo viên để vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm.
B
A
	4 cm
Học sinh thực hành vẽ các đoạn thẳng theo quy định.
Học sinh nêu đề toán: 
Đoạn thẳng AB dài 5 cm, đoạn thẳng BC dài 3 cm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu cm ?
Giải
Cả hai đoạn thẳng có ddộ dài là:
5 + 3 = 8 (cm)
	Đáp số : 8 cm
Học sinh thực hiện vẽ các đoạn thẳng
viên để vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm.
A
A	5 cm	 B	3 cm	C
A
A	5 cm	 B	3 cm	C
	3 cm	
Học sinh nhắc lại nội dung bài.
Ngày soạn; 22/ 2 /2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010
Học vần: BÀI : ÔN TẬP
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:
 -Đọc được các vần , các từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97.
 -Viết được các vần,các từ ngữ ứng dụng từ bài 91 đến bài 97
 -Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Chú gà trống khôn ngoan
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc viết các vần , từ đã học thành thạo
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết sống tốt bụng, vì người khác sẽ được đền đáp.......
 *Ghi chú: HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh
II.Chuẩn bị : 
-Tranh , bảng ôn .
-Tranh minh hoạluyện nói : Chú gà trống khôn ngoan
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : loắt choắt, dài ngoẵng, khoát tay
Gọi đọc câu ứng dụng tìm tiếng có chứa vần oanh, oach
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa.
Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng.
Gọi nêu âm cô ghi bảng.
Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp.
Gọi đọc các vần đã ghép.
GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
Gọi đọc từ ứng dụng 
GV theo dõi nhận xét
Gọi học sinh đọc các từ không thứ tự.
Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp.
Chỉnh sửa , giải thích
Hướng dẫn viết từ ứng dụng
GV nhận xét viết bảng con .
3.Củng cố tiết 1: Đọc bài.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
GV theo dõi nhận xét.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Đọc mẫu , hướng dẫn ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm
Gọi đánh vần tiếng có vần mới ôn.
Gọi học sinh đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện theo tranh vẽ: “Chú gà trống khôn ngoan".
GV dùng tranh gợi ý câu hỏi giúp học sinh dựa vào câu hỏi để kể lại chuyện "Chú gà trống khôn ngoan". .
Kể diễn cảm kèm theo tranh minh hoạ:
Nêu câu hỏi gị ý từng tranh.
Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
4.Củng cố dặn dò: Học bài cũ 
xem bài ở nhà.Xem trước bài uê- uy
Nhận xét giờ học
Lớp viết bảng con
1 em
nêu:oa,oe, oan,oăn,oang,oăng...., 
Nối tiếp ghép tiếng 
Học sinh đọc 10 em, đồng thanh lớp.
Đọc cá nhân , nhóm , lớp
Nghỉ giữa tiết
Đọc thầm tìm tiếng chứa vần ở bảng ôn
Nối tiếp đọc từ ứng dụng, nhóm , lớp
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 6 em, nhóm.
CN 2 em.
Toàn lớp viết bảng con
CN 6 em, đồng thanh.
CN , đánh vần, đọc trơn tiếng.
Nhóm, lớp
Những hs yếu: Khánh, Cường, ,Quân
Đọc trơn câu, cá nhân 7 em, ĐT.
Nghỉ giữa tiết
Quan sát từng tranh , lắng nghe và trả lời câu hỏi theo tranh theo nhĩm 4
Kể chuyện trong nhóm 4 ( 5 phút)
Đại diện các nhóm thi kể trước lớp theo nội dung từng tranh
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Thi kể toàn chuyện trước lớp
Thông minh ,khôn ngoan thì lừa được người khác....
2 em nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
Thực hiện ở nhà
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:-Có kỉ năng đọc, viết, đếm các số đến 20. Biết cộng trong phạm vi các số đến 20.Giải bài toán.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc, viết , cộng và giải toán trong phạm vi 20 thành thạo.
- Bài tập cần làm ( bài 1, bài 2, bài3 , bài 4)
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.KTBC: .
Gọi học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng cho trước.
Dãy 1: Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm.
Dãy 2: Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài 10 cm.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
II.Bài mới:1.Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
2.. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài, nên viết theo thứ tự từ 1 đến 20.
Cho học sinh làm VBT và chữa bài trên bảng.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách làm dạng toán này.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán.
Giáo viên hỏi: Muốn tính tất cả có bao nhiêu cái bút ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Gọi học sinh khác nhận xét.
III.Củng cố, dặn dò:
Hỏi lại nội dung bài vừa học.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
2 học sinh nêu.
Học sinh hai dãy thực hiện bài tập theo yêu cầu của giáo viên vẽ đoạn thẳng 6 cm và đoạn thẳng 10 cm
Học sinh nhắc đề.
Điền số từ 1 đến 20 và ô trống.
Cách 1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
47
48
49
20
Cách 2
1
2
3
4
5
10
9
8
7
6
11
12
13
14
15
20
19
18
17
16
Điền số thích hợp vào ô trống
Học sinh làm vào tập và nêu kết quả .
2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu tóm tắt bài toán trên bảng.
Tóm tắt:
Có 	: 12 bút xanh
Có 	: 3 bút đỏ
Có tất cả 	: ? bút xanh và đỏ
Ta lấy số bút xanh cộng số bút đỏ.
Giải
Hộp cái bút có tất cả là:
12 + 3 = 15 (cái bút)
Đáp số: 15 cái bút
Điền số thích hợp vào ô trống
Nhắc lại nội dung bài học.
Về nhà thực hành các bài tập.
Thủ công: BÀI: KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: Biết cách kẻ đoạn thẳng, kẻ được ít nhất 3 đoạn thẳng cách đều , đường kẻ rõ và tương đối thẳng.
 2.Kĩ năng:	-Giúp HS kẻ được các đoạn thẳng cách đều.
II.Chuẩn bị: 
-Bút chì, thước kẻ, hình vẽ các đoạn thẳng cách đều. 
-1 tờ giấy vở học sinh.
-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét hai đầu của đoạn thẳng có hai điểm.
Hai đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô ?
Kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau ?
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ đoạn thẳng: 
Lấy hai điểm A, B bất kì trên cùng 1 dòng kẻ ngang.
Đặt thước kẻ qua điểm A, B. Giữa cho thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang điểm B ta được đoạn thẳng AB.
Từ điêm A và điểm B ta đếm xuống dưới 2 hay 3 ô tuỳ ý , đánh dấu điểm C và D. sau đó nối C với D ta được đoạn thẳng CD cách đều đoạn thẳng AB.
Học sinh thực hành:
Yêu cầu: Kẻ hai đoạn thẳng cách đều nhau 2 ô trong vở.
 Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. 
3.Củng cố: 
4.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và đẹp, thẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát đoạn thẳng AB.
A
B
A
B
C
D
Hai cạnh đối diện của bảng lớp.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh thực hành kẻ 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau 2 ô trong vở học sinh.
Học sinh nhắc lại cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều nhau.
Ngày soạn; 22/ 2 /2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010
Học vần: UY- UÊ
I: Yêu cầu:
 1.Kiến thức:-Giúp học sinh đọc được uy, uê , bông huệ, huy hiệu và các từ và câu ứng dụng .Viết được uy, uê , bông huệ, huy hiệu 
,Luyện nói từ 2- 4câu theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ , ô tô, máy bay
 2.Kĩ năng: -Rèn cho học sinh đọc đúng, to, rõ ràng vần uy , uê và các từ có chứa vần uê, uy
 3.Thái độ;-Giáo dục các em chăm chỉ học tập để đọc thông viết thạo
II. Chuẩn bị:
 Tranh minh họa từ khóa:, họa sĩ , múa xòe và các từ ứng dụng SGk
III. Các hoạt động dạy h ọc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ι. Bài cũ:
- GV giao nhiệm vụ 
- GV nhận xét chung ghi điểm:
॥. Bài mới:
-GV giao nhiệm vụ cho học sinh ghép ua
- GV giao nhiệm tiếp: thay âm cuối a bằng âm cuối ê
- Vần mới chúng ta vừa ghép được đó là vần gì?
- GV giới thiệu vần mới và ghi lên bảng lớp uê 
Nhận diện vần:
Vần uê có mấy âm ghép lại đó là những âm gì ?
- Em nào có thể so sánh được vần ua với vần uê đã học có điểm nào giống và khác nhau:
b. Đánh vần:
u- ê– uê
 Thêm cho cô âm h đứng trước vần uê và dấu nặng dưới âm ê
- Chúng ta vưa ghép được tiếng gì?
- Nêu vị trí âm và vần trong tiếng huệ ?
- Tiếng huệ được đánh vần như thế nào?
- GV đưa tranh: Tranh vẽ gì?
GV ghi bảng 
Vần uy ( Quy trình tượng tự vần uy)
Nghĩ giữa tiết
c. Viết :
-Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết : uy, uê , bông huệ, huy hiệu 
uy, bông huệ,
uê , huy hiệu
d. Đọc từ ứng dụng.
- GV đưa từ ứng dụng: 
Cây vạn tuế tàu thủy
Xum xuê khuy áo
- GV gạch chân tiếng mới
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ
- GV hướng dẫn chỉnh phát âm cho học sinh.
Tiết 2
3,Luyện tập
 a Luyện đọc.
- GV chỉnh phát âm cho h ọc sinh
*Đọc câu ứng dụng
- GV đ ưa tranh
- GV hướng dẫn học sinh đọc thầm tìm tiếng mới
b. Luyện viết ;
-GV hướng dẫn học viết vào vở tập viết
- GV chấm bài nhận xét
C.Luyện nói; tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay
- GV đưa các câu hỏi gợi ý
Tranh vẽ gì?
- Em hãy cho biết đâu tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay
- các phương tiện trên giống nhau ở điểm nào?
Ш. Củng cố dặn dò:
- Chúng ta vừa học xong vần gì?
* Trò chơi:
-GV hướng dẫn học cho học sinh tìm tiếng có chứa vần mới.
. Nhận xét tiết học
Dãy 1; khoa học Dãy 2: khai hoang
 2 HS lên bảng viết , lớp viết vào bảng con , nhận xét
1 HS đọc câu ứng dụng SGK
- HS ghép vần ua
- HS ghép theo yêu cầu của giáo viên.
HS: Đó là vần uê
Vần uê có 2 âm ghép lại u đứng trước âm ê đứng sau
- Giống nhau; Đều bắt đầu bằng âm u
- Khác nhau; uê kết thúc bằng âm e vần ua kết thúc bằng âm a 
- HS phát âm theo cá nhân, bàn, tổ, lớp
- HS ghép theo yêu cầu của giáo viên. Đưa bảng cài, Nhận xét
- Tiếng huệ 
- Tiếng sách có âm h đứng trước vần uê đứng sau dấu nặng nằm dưới âm ê 
- hờ -uê – huê - nặng - huệ 
các nhân, bàn, tổ, lớp)
-bông huệ
- HS nhắc lại từ khóa ( cá nhân, lớp)
- 2 HS đánh vần lại vần, tiếng và đọc trơn từ. Lớp đồng thanh
- HS đọc lại 2 vần đã học
Hs viết bảng con, nhận xét
- HS đọc thầm tìm và nêu tiếng mới
- HS đánh vần tiếng đọc trơn từ. Nhận xét
- HS luyện đọc lại từ ứng dụng ( Cá nhân, lớp)
HS đọc theo cá nhân, lớp
HS quan sát tranh nêu nội dung tranh
- HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân, , lớp
- HS viết vào vở tập viết
-HS nêu tên bài luyện nói
-HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- 1 HS đọc lại toàn bài, lớp đọc lại toàn
- HS thi tìm tiếng có chứa vần vừa học học theo tổ
- HS chuẩn bị bài tiết sau
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Yêu cầu :
 	-Giúp học sinh kĩ năng cộng, trừ nhẫm; so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
	-Giải toán có lời văn có nội dung hình học.
*Ghi chú: Bài tập cần làm:1,2,3,4
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 4.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện dạng toán này.
Nhận xét về học sinh làm bài tập 1.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Khi làm bài này ta cần chú ý điều gì?
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán và sơ đồ tóm tắt
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Muốn tìm độ dài đoạn AC ta làm thế nào?
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh nêu.
2 học sinh làm, mỗi em làm 1 cột.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh nêu: câu a: tính và ghi kết quả sau dấu bằng.
Câu b: Thực hiện từ trái sang phải ; lấy 11 cộng 4 bằng 15, 15 cộng 2 bằng 17.
Học sinh giải bảng con câu a, giải vào VBT câu b. Đọc kết quả.
Câu a: Xác định số lớn nhất trong các số đã cho để khoanh tròn.
Câu b: Xác định số bé nhất trong các số đã cho để khoanh tròn.
Làm VBT và nêu kết quả.
Nêu lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm. Cả lớp thực hiện ở bảng con.
Đọc đề toán và tóm tắt.
AB dài 3 cm; BC dài 6 cm.
Tính đôï dài đoạn AC.
Lấy độ dài đoạn AB cộng độ dài đoạn BC.
Giải
Độ dài đoạn thẳng AC là:
3 + 6 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm.
Học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Học sinh nêu nội dung bài.
 TNXH : BÀI : CÂY HOA
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 1.Kiến thức:-Kể tên và nêu ích lợi được một số cây hoa và nơi sống của chúng.
 2.Kĩ năng:-Biết quan sát phân biệt nói tên được các bộ phận chính của cây hoa, rễ, thân , lá, hoa
 3.Thái độ;	-Có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cành,hái hoa ở nơi công cộng.
*Ghi chú: Kể về mộpt số cây hoa theo mùa , ích lợi, màu sắc, hương thơm
II.Chuẩn bị:
-Đem các loại cây hoa đến lớp. Hình cây hoa phóng to theo bài 23.
-Chuẩn bị phiếu kiểm tra.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Vì sao chúng ta nên ăn nhiều rau?
Khi ăn rau cần chú ý điều gì?
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu cây hoa và tựa bài, ghi bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa:
Mục đích: Biết được các bộ phận của cây hoa phân biệt được các loại hoa khác nhau.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây hoa (bông hoa) đã mang đến lớp và trả lời các câu hỏi:
Chỉ rõ bộ phận lá, thân, rể của cây hoa?
Vì sao ai cũng thích ngắm hoa?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh chỉ và nêu tên các bộ phận của cây hoa mà mang đến lớp, 
Giáo viên kết luận: 
Có rất nhiều loại rau khác nhau. Mỗi loại hoa có màu sắc, hình dáng và hương thơm khác nhau. Có nhiều loại hoa có màu sắc đẹp, có loại hoa có sắc lại không có hương thơm, có hoa có màu sắc lại có cả hương thơm.
Các loại hoa đều có rể, thân, lá và hoa.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK: 
MĐ: Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình trong SGK. Biết lợi ích lợi của việc trồng hoa.
Các bước tiến hành:
Bước 1: 
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới.
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên.
Các ảnh và tranh ở trang 48,49 trong SGK có các loại hoa nào?
Em còn biết có những loại hoa nào nữa không?
Hoa được dùng để làm gì?
Hoạt động 3: Trò chơi với phiếu kiểm tra.
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về cây hoa mà các em đã học.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Chia lớp thành 2 đội, giáo viên dán 2 phiếu kiểm tra lên bảng. Trong thời gian 3 phút đội nào được nhiều câu đúng nhất đội đó sẽ thắng cuộc (mỗi học sinh chỉ được quyền ghi một dấu).
CÂU HỎI TRONG PHIẾU
Hãy đánh dấu “Đ” hoặc “S” vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng hay sai:
Cây hoa là loại thực vật.
Cây hoa khác cây su hào.
Cây hoa có rể, thân, lá, hoa.
Lá của cây hoa hồng có gai.
Thân cây hoa hồng có gai.
Cây hoa để trang trí, làm cảnh, làm nước hoa.
Cây hoa đồng tiền có thân cứng.
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Hãy cho biết ích lợi của cây hoa?
Giáo dục bảo vệ chăm sóc hoa.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Thực hiện: Thường xuyên chăm sóc và bảo vệ hoa.
Học sinh trả lời các câu hỏi trên.
Học sinh mang cây hoa bỏ lên bàn để giáo viên kiểm tra.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh chỉ vào cây hoa đã mang đến lớp và nêu các bộ phận của cây hoa.
Vì hoa thơm và đẹp.
Học sinh xung phong trình bày trước lớp cho cả lớp xem và nghe.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây hoa khác mà các em biết.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Hai đội thi nhau tiếp sức hoàn thành các câu hỏi của đội mình
Học sinh khác cổ vũ cho đội mình chiến thắng.
Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi củng cố trên
Hoa dùng làm cảnh, trang trí, làm mước hoa 
Ngày soạn; 24 / 2 /2010
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
Học vần: UƠ - UYA
I: Yêu cầu:
 1.Kiến thức:-Giúp học sinh đọc được ươ, uya, hươ vòi, đêm khuya và các từ và câu ứng dụng .Viết được ươ, uya, hươ vòi, đêm khuya 
 2.Kĩ năng: -Rèn cho học sinh đọc đúng, to, rõ ràng vần ưo, uya và các từ có chứa vần ưo, uya , nói được 2- 4 câu theo chủ đề" Sáng sớm, chiếu tối, đêm khuya"
 3.Thái độ; -Giáo dục các em chăm chỉ học tập để đọc thông viết thạo
II. Chuẩn bị:
 Tranh minh họa từ khóa:,hươ vòi, đêm khuya và các từ ứng dụng SGk
III. Các hoạt động dạy h ọc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ι. Bài cũ:
- GV giao nhiệm vụ 
- GV nhận xét chung ghi điểm:
॥. Bài mới:
-GV giao nhiệm vụ cho học sinh ghép uê
- GV giao nhiệm tiếp: thay âm cuối ê bằng âm cuối ơ
- Vần mới chúng ta vừa ghép được đó là vần gì?
- GV giới thiệu vần mới và ghi lên bảng lớp uơ 
Nhận diện vần:
Vần uơ có mấy âm ghép lại đó là những âm gì ?
- Em nào có thể so sánh được vần uê với vần uơ đã học có điểm nào giống và khác nhau:
b. Đánh vần:
u- ơ– uơ
 Thêm cho cô âm h đứng trước vần uơ 
- Chúng ta vưa ghép được tiếng gì?
- Nêu vị trí âm và vần trong tiếng huơ ?
- Tiếng huơ được đánh vần như thế nào?
- GV đưa tranh: Tranh vẽ gì?
GV ghi bảng 
Vần uya ( Quy trình tượng tự vần uơ)
Nghĩ giữa tiết
c. Viết :
-Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết : uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya 
uơ, , huơ vòi,
uya, đêm khuya
d. Đọc từ ứng dụng.
- GV đưa từ ứng dụng: 
thuở xưa giấy – pơ – luya
huơ tay phéc – mơ - tuya
- GV gạch chân tiếng mới
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ
- GV hướng dẫn chỉnh phát âm cho học sinh.
Tiết 2
3,Luyện tập1
 a Luyện đọc.
- GV chỉnh phát âm cho h ọc sinh
*Đọc câu ứng dụng
- GV đ ưa tranh
- GV hướng dẫn học sinh đọc thầm tìm tiếng mới
b. Luyện viết ;
-GV hướng dẫn học viết vào vở tập viết
- GV chấm bài nhận xét
C.Luyện nói :Sáng sớm. chiều tối, đêm khuya
- GV đưa các câu hỏi gợi ý
Tranh vẽ gì?
- Cảnh trong tranh là buổi nào trong ngày?
--Em thấy người hoặc vật đang làm gì?
- GV hướng dẫn học sinh nêu các công việc của những người trong gia đình vào các buổi trong ngày?
Ш. Củng cố dặn dò:- Chúng ta vừa học xong vần gì?
* Trò chơi:
-GV hướng dẫn học cho học sinh tìm tiếng có chứa vần mới.. Nhận xét tiết học
Dãy 1: xum xuê Dãy 2: tàu thủy
 2 HS lên bảng viết , lớp viết vào bảng con , nhận xét
1 HS đọc câu ứng dụng SGK
- HS ghép vần uê
- HS ghép theo yêu cầu của giáo viên.
HS: Đó là vần uơ
Vần uơ có 2 âm ghép lại u đứng trước âm ơ đứng sau
- Giống nhau; Đều bắt đầu bằng âm u
- Khác nhau; uê kết thúc bằng âm ê vần uơ kết thúc bằng âm ơ 
- HS phát âm theo cá nhân, bàn, tổ, lớp
- HS ghép theo yêu cầu của giáo viên. Đưa bảng cài, Nhận xét
- Tiếng huơ 
- Tiếng huơ có âm h đứng trước vần uơ đứng sau 
- hờ -uơ – huơ 
(các nhân, bàn, tổ, lớp)
-huơ vòi
- HS nhắc lại từ khóa ( cá nhân, lớp)
- 2 HS đánh vần lại vần, tiếng và đọc trơn từ. Lớp đồng thanh
- HS đọc lại 2 vần đã học
Hs viết bảng con, nhận xét
- HS đọc thầm tìm và nêu tiếng mới
- HS đánh vần tiếng đọc trơn từ. Nhận xét
- HS luyện đọc lại từ ứng dụng ( Cá nhân, lớp)
HS đọc theo cá nhân, lớp
HS quan sát tranh nêu nội dung tranh
- HS đ ọc c âu ứng dụng theo cá nhân, , lớp
- HS viết vào vở tập viết
-HS nêu tên bài luyện nói
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
- 1 HS đọc lại toàn bài, lớp đọc lại toàn
- HS thi tìm tiếng có chứa vần vừa học học theo tổ
- HS chuẩn bị bài tiết sau
Toán: CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I: Yêu cầu:
 -Giúp học sinh bước đầu nhận biết về số các số tròn chục (từ 10 đến 90). Biết đọc viết, so sánh các số tròn chục.
- các bài tập cần làm: ( bài 1, bài 2, bài 3)
II.Chuẩn bị:
-9 bó que tính, mỗi bó gồm 1 chục que tính.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.KTBC: 
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
II.Bài mới :
1. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề
2. Giới thiệu các số tròn chục: (từ 10 đến 90)
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói “Có 1 chục que tính”
Hỏi : 1 chục là bao nhiêu?
Giáo viên viết lên bảng số 10.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó (

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 23 CKTKN.doc