Giáo Án Lớp 1 - Tuần 23 - Nguyễn Bích Tiệp - Trường Tiểu Học Điền Hải B

 I/ Mục tiêu:

 - Nhận biết được cấu tạo vần oanh – oach, so sánh chúng với nhau và với các vần đã học có âm o đứng đầu.

 - Đọc và viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.

 - Đọc được các từ ứng dụng: khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch.

 II/ Chuẩn bị:

 1.Giáo viên:

 - Tranh: doanh trại, thu hoạch.

2.Học sinh:

 - Bảng con, bộ đồ dùng.

III/ Các hoạt động dạy và học:

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 1218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 23 - Nguyễn Bích Tiệp - Trường Tiểu Học Điền Hải B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình.
 - Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình.
 II/ Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 Sách giáo khoa.
 2. Học sinh:
 Vở tập viết, sách giáo khoa.
 III/ Các hoạt động dạy và học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
4’
1’
15’
8’
6’
4’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 GV gọi HS đọc lại nội dung tiết 1.
 Nhận xét .
 3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài : Chúng ta học tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Mục tiêu :Học sinh đọc được nội dung bài tiết 1. Đọc được các câu ứng dụng .
* Cách tiến hành: 
Cho học sinh luyện đọc bài đã học ở tiết 1.
Cho HS xem tranh trong SGK.
Tranh vẽ gì?
- Con gì đang leo trèo trên cây?
- GV :Sóc là một loại thú rừng nhỏ, có đuôi dài rất đẹp và đặc biệt, sóc là 1 con vật rất nhah nhẹn. Câu ứng dụng ca ngợi sự nhanh nhẹn đó của sóc.
Giáo viên ghi bảng câu ứng dụng.
 Thoắt một cái , Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng.
- Tìm tiếng có chứa vần vừa học.
- GV gạch chân.
- Cho HS đọc lại câu ứng dụng.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2: Luyện viết.
: *Mục tiêu : Học sinh viết được bài vào trong vở tập viết : oat, oat, hoạt hình ,loắt choắt .
* Cách tiến hành 
Giáo viên cho học sinh nêu tư thế ngồi viết.
Nêu nội dung viết.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- GV thu vở chấm, nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện nói.
*Mục tiêu: Biết nói liên tục 1 số câu về chủ đề :phim hoạt hình 
* Cách tiến hành: 
Nêu chủ đề luyện nói.
Giáo viên hỏi:
Em thấy cảnh gì ở trong tranh?
Trong cảnh đó, em thấy những gì?
Có ai trong cảnh, họ đang làm gì?
Em thường xem phim hoạt hình ở đâu?
Nói về 1 phim hoạt hình mà em đã xem.
4.Củng cố-dặn dò.
- Cho HS đọc lại bài.
* Trò chơi: Thi đua điền vần oat hoặc oăt
Lớp chia thành 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua điền vần thích hợp vào chỗ trống.
 l choắt
 h hình
 đ giải
 nhọn h
Nhân xét.
 Về nhà các em đọc và viết bài.
Xem trước bài 97: Ôn tập.
Nhận xét tiết học.
Lớp ngồi đẹp .
3HS đọc lại theo từng phần
- Học sinh luyện đọc cá nhân từng phần.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh nêu: Các con vật trong rừng: voi, hổ, sóc, nai.
- HS: con sóc( HS chỉ con sóc)
- HS chú ý.
- 3 học sinh đọc.
- HS tìm được:thoắt, hoạt.
Học sinh luyện đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, lớp.
* Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
Học sinh viết vào vở.
- HS nộp vở.
- HS nêu :Phim hoạt hình.
- HS lần lượt trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS đọc .
Học sinh cử đại diện lên thi đua điền vào chỗ trống.
Lớp hát 1 bài.
 loắt choắt
 hoạt hình
 đoạt giải
 nhọn hoắt
Tiết 3
Môn : Thể dục
Bài : Bài thể dục trò chơi vận động
GV nhóm 2 dạy
.............................................................................................................
Tiết 4
Phân môn : Toán
Bài : Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Có kĩ năng đọc , viết, đếm các số đến 20.
- Biết cộng (không nhớ )các số trong phạm vi 20.
- Biết giải bài toán.
II/ Chuẩn bị:
 Phiếu bài tập, bảng phụ kẻ các bài tập 1,2,4/124/ SGK 
III/ Các hoạt động dạy học:
2’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
5’
1’
28’
4’
1. Khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ : 
- Sử dụng phiếu bài tập.
- HS làm bài tập trong phiếu , GV đi quan sát chấm điểm trực tiếp. 
 - Nhận xét bài cũ .
3.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Luyện tập chung
b/ Hoạt động 1 : Làm bài tập .
* Mục tiêu :Củng cố đọc, viết, đếm các số đến 20 , phép cộng trong phạm vi các số đến 20 , giải bài toán.
* Cách tiến hành: 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm bài tập
Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn: Trong bài tập 1, ngưới ta cho chúng ta 20 ô vuông. Nhiệm vụ của chúng ta là điền các số từ 1 đến 20 theo thứ tự vào ô trống. Các em có thể điền theo nhiều cách mà mình cho là hợp lí nhất.
-Giáo viên cho học sinh tự làm bài .
-Chữa bài cho học sinh đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 20. 
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
- Gv hướng dẫn: Các em cộng nhẩm kết quả thứ nhất rồi viết vào ô trống thứ nhất, sau đó lấy kết quả đó cộng với số tiếp theo sẽ được kết quả cuối cùng.
- Cho HS làm bài.
-Khi chữa bài cho học sinh đọc lại.
-Gv hướng dẫn cách đọc.Mười một cộng hai bằng mười ba, mười ba cộng ba bằng mười sáu .
Bài 3 : Cho học sinh đọc bài toán, giáo viên nêu câu hỏi để HS viết được tóm tắt rồi tự giải và tự viết bài giải .
- Nhận xét , chữa bài.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho học sinh tự giải thích mẫu.
- GV tooe chức cho HS làm bài theo nhóm.
-GVnhận xét .
4.Củng cố - dặn dò.
- Trên tia số từ 0 đến 20, số nào lớn nhất, số nào bé nhất? 
- Có bao nhiêu số lớn hơn 11 và bé hơn 19?
Đó là những số nào?
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
- Dặn học sinh ôn lại bài .
- Chuẩn bị bài ngày mai : Luyện tập chung.
- Lớp hát.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài:
 4cm
 7cm
 10cm
- HS nhắc lại.
1/ Viết các số từ 1 đến 20 vào ô trống.
 rồi tự làm và chữa bài .
- 1 em lên bảng chữa bài 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
1
5
9
13
17
2
6
10
14
18
3
7
11
15
19
4
8
12
16
20
2/ Điền số thích hợp vào ô trống .
- Học sinh tự làm bài , 1 Học sinh lên bảng chữa bài 
 111
13
16
	+2	 +3
14
17
15
	+1	+2
15
18
19
	 +3 +1
- HS đọc.
3/ 	 Tóm tắt
 Có : 12 bút xanh 
 Có : 3 bút đỏ 
 Tất cả có :  cái bút ?
 Bài giải 
 Số bút có tất cả là :
 12 + 3 = 15( cái bút)
 Đáp số : 15 cái bút
4/ Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
- HS giải thích: 13 + 1 = 14 Viết 14 vào ô trống
-Học sinh tự làm bài rồi chữa bài .
13
1
2
3
4
5
6
14
15
16
17
18
19
12
4
1
7
5
2
0
16
13
19
17
14
12
- Số 0 bé nhất, số 20 lớn nhất.
- Có 7 số.
 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18.
Thứ tư ngày 16 tháng 02 năm 2011
Tiết 1
Phân môn: Học vần
( Tiết 1)
Bài : Ôn tập
 I/ Mục tiêu:
 - Đọc được các vần , từ ngữ từ bài 91 đến 97.
 - Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 91 đến 97.
 - Ghép được các vần vừa học.
 - Rèn kỹ năng đọc và viết các vần vừa học (vần tròn môi) một cách chính xác.
 II/ Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 Tranh vẽ SGK.
 2. Học sinh:
 SGK, bộ đồ dùng.
III/ Các hoạt động dạy và học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
5’
2’
20’
6’
5’
5’
1. Khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ: oat – oăt.
Cho học sinh đọc bài SGK.
Viết: đoạt giải, lưu loát, chỗ ngoặt , nhọn hoắt. 
3.Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài:
- Đọc cho cô 2 vần em thấy ở đầu trang sách.
- GV treo tranh:cái loa và phiếu bé ngoan.
Hỏi: Dựa vào tranh minh họa hãy tìm cho cô tiếng có chứa vần oa, oan.
- Hai vần oa và oan có điểm gì chung?
- Ngoài 2 vần này , các em đã được học những vần nào có âm o đứng ở đầu vần?
- GV treo bảng vần lên bảng lớp.
- Hôn nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại các vần này.
- GV ghi tựa bài lên bảng: Ôn tập
b/ Hoạt động 2: Học bài ôn.
* Mục tiêu :Học sinh đọc, viết đúng các vần có o đầu vần (từ bài 91-96)
* Cách tiến hành: 
-- Đọc vần:
- Cho HS đọc trên bảng vần theo thứ theo thứ tự và không theo thứ tự.
- Gọi HS lên chỉ bảng vần theo lời đọc của GV và của HS khác.
-- Ghép vần:
- Hãy đọc cho cô âm ở cột dọc thứ nhất.
- Hãy đọc cho cô các âm, vần ở cột thứ hai.
- Hãy ghép các âm ở 2 cột lại với nhau để tạo thành vần đã học.
- Yêu cầu HS đọc các vần vừa ghép được.
-Giáo viên uốn nắn chỉnh sửa phát âm sai cho học sinh .
- Yêu cầu HS ghép 1 số vần theo yêu cầu của GV.
c/ Hoạt động 3: Đọ c các từ ứng dụng.
* Mục tiêu: HS Đọc được các từ ứng dung.
* Cách tiến hành:
- GV đính từng từ, yêu cầu HS đọc kết hợp tìm tiếng có chứa vần vừa ôn.
-Giáo viên giải thích từ .
- Cho HS đọc lại các từ.
d/ Hoạt động 4 : Viết từ ngữ ứng dụng.
* Mục tiêu: HS viết đúng, đều nét.
* Cách tiến hành:
- Gv viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương những học sinh viết đúng viết đẹp.
4. Củng cố- Dặn dò.
- Cho HS đọc lại cả bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm viết vào bảng con 3 vần vừa ôn theo lời đọc của GV.
- Nhận xét bình chon bảng đẹp, viết đúng chính tả , viết đúng mẫu chữ.
- Nhận xét tiết học.
- Hát chuyển sang tiết 2.
- Lớp hát.
- HS đọc và viết theo yêu cầu.
 HS đọc: oa, oan.
- HS tìm tiếng : loa, ngoan.
- Đều có âm o đứng đầu vần.
- HS kể: oe, oai, oay, oat, oăt, oach, oăn, oang, oăng, oanh.
- HS so sánh ( nếu thấy còn thiếu thì bổ sung)
 HS nhắc lại.
- HS đọc.
- HS chỉ.
- HS : Âm o.
- HS đọc: a, e, ai, ay, at, ăt, ach, an, ăn, ang, ăng, anh
- HS ghép: oa, oe, oai, oay, oat, oăt, oach, oan, oang, oăng, oanh.
- HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp:
oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng, oat, oăt, oanh, oach.
- HS ghép vần.
- HS đọc: 
khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang.
- HS đọc cá nhân, nhóm , lớp.
- HS quan sát và viết vào bảng con.
- HS đọc.
-Mỗi nhóm viết 3 vần trên bảng con .
- Học sinh nhận xét bình chọn bảng đẹp viết đúng chính tả, viết đúng mẫu chữ.
Phân môn: Học vần
Tiết 2
Bài : Ôn tập
 I/ Mục tiêu:
 - Đọc được đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được các vần , từ ngữ có vần đã học.
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chú gà trống khôn ngoan.
 ( HS khá , giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.)
 II/ Chuẩn bị:
 1.Giáo viên:
 Tranh vẽ SGK.
 2.Học sinh:
 SGK, vở tập viết.
 III/ Các hoạt động dạy và học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
4’
1’
15’
6’
8’
4’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 GV gọi HS đọc lại nội dung tiết 1.
 Nhận xét .
 3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài : Chúng ta học tiết 2
a/ Hoạt động 1 : Luyện đọc 
*Mục tiêu : Học sinh đọc được bài ở tiết 1.Đọc trơn đoạn thơ trong bài .
*Cách tiến hành: 
- Cho HS luyện đọc lại bài ở tiết 1.
- GV treo tranh.
- Tranh vẽ gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ, hướng dẫn cách đọc.
- Tìm tiếng có chứa vần vừa ôn.
- Cho HS luyện đọc lại đoạn thơ.
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm sai của học sinh.
b/ Hoạt động 2 : Luyện viết 
*Mục tiêu :Học sinh viết được bài trong vở Tập viết.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài viết.
-Giáo viên hướng dẫn mẫu theo quy trình và cho HS viết vào vở tập viết.
-Uốn nắn sửa sai cho học sinh . 
- Thu vở chấm, nhận xét.
c/ Hoạt động 3: Kể chuyện : Chú Gà Trống khôn ngoan.
*Mục tiêu : Nghe, kể lại được các tình tiết trong câu chuyện.Nhớ tên nhân vật trong truyện 
* Cách tiến hành: 
-Giáo viên kể chuyện lần 1 kết hợp tranh .
-Giáo viên kể lần 2 (kể riêng từng đoạn , vừa kể vừa kết hợp đặt câu hỏi để giúp HS nhớ từng đoạn)
+ Đoạn 1:Con cáo nhìn lên cây và thấy gì ?
+ Đoạn 2: Cáo đã nói gì với gà trống ?
+ Đoạn 3 : Gà trống đã nói gì với Cáo ?
+ Đoạn 4 : Nghe gà trống nói xong, Cáo đã làm gì ?Vì sao Cáo lại làm như vậy ?
-Giáo viên cho học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào từng bức tranh và câu hỏi gợi ý .
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện
* GV chốt lại: Đừng nghe dỗ ngon dỗ ngọt của người khác khi chưa hiểu biết rõ sự việc.
4. Củng cố-Dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài..
* Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa ôn. 
* Mục tiêu :Học sinh tìm được1 số từ có vần vừa ôn .
* Cách tiến hành: 
-Cho học sinh 2 đội lên đính từ có chứa vần vừa ôn.(các từ GV chuẩn bị)
-Giáo viên khen thưởng đội tìm nhiều từ đúng .
- Các em về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau: uê, uy.
- Nhận xét tiết học.
Lớp ngồi đẹp .
3HS đọc lại theo từng phần
- HS luyện đọc trên bảng lớp và trong sách giáo khoa.
- HS quan sát.
- HS nêu: Hoa đào và hoa mai.
- 1HS giỏi đọc.
 Hoa đào ưa rét
 Lấm tấm mưa bay
 Hoa mai chỉ say
 Nắng pha chút gió
 Hoa đào thắm đỏ 
 Hoa mai dát vàng.
- HS chú ý.
- HS tìm được: hoa
- HS luyện đọc: các nhân, nhóm , lớp.
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại: ngoan ngoãn , khai hoang.
-Học sinh viết vào vở tập viết;
- HS nộp vở.
-Học sinh lắng nghe ghi nhớ kết hợp quan sát tranh.
- HS nghe kể lần 2, kết hợp trả lời câu hỏi.
+ Có nhìn lên cây thấy con Gà Trống.
+ Cáo nói : Này anh Gà Trống, anh đã nghe được tin gì mới chưa? Từ ngày hôm nay, tất cả các loài sống trên trái đất sẽ hò thuận không làm hại đến nhau nữa .Anh nghe tôi , xuống đây . Tôi quyết định không làm hại đến anh đâu.
+ Gà Trống nói: Có hai con chó săn đang chạy đến đấy!
+ Nghe Gà Trống nói xong mặt Cáo không còn chút máu, cụp đuôi chạy thẳng. Cáo làm như vậy vì Cáo đã lừa Gà Trống nên sợ chó săn ăn thịt nên đã bỏ chạy.
- HS kể theo hướng dẫn.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
 Lớp chia hành hai đội mỗi đội đại diện 5 học sinh lên tìm từ có vần vừa ôn .
Tiết 3
Môn : Toán
Bài : Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
 - Thực hiện được cộng , trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20.
 - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
II/ Chuẩn bị:
 + Bảng phụ ghi bài tập 4 /125.
III/ Các hoạt động dạy học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
5’
1’
32’
5’
1.Khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, các em còn lại làm vào nháp.
- Nhận xét, ghi điểm.
3Bài mới : 
a/Giới thiệu bài: Luyện tập chung
b/ Hoạt động 1 : Làm bài tập
* Mục tiêu :Rèn kỹ năng cộng trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20 .Vẽ Đoạn thẳng có độ dài cho trước. Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học .
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên cho học sinh mở SGK.
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS nêu cách tính.
- Khuyến khích học sinh tính nhẩm.
- Cho HS làm bài, chữa bài.
a/ Giúp HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
b/ Khi sửa bài nên cho học sinh đọc các phép tính và kết quả tính. Chẳng hạn : 11 + 4 + 2 = 17 đọc là : mười một cộng bốn bằng mười lăm, mười lăm cộng hai bằng mười bảy.
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS so sánh các số với nhau.
- HS làm bài và chữa bài.
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại các thao tác vẽ.
- HS làm bài.
-Khi chữa bài cho học sinh đổi vở cho nhau để kiểm tra độ dài đoạn thẳng, vẽ được có đúng bằng 4 cm không ?
Bài 4 : Cho HS đọc bài toán , quan sát tóm tắt bằng hình vẽ.
- GV hướng dẫn : Nhìn hình vẽ chúng ta thấy đoạn thẳng AC có độ dài như thế nào?
- Cho HS làm bài và chữa bài.
4.Củng cố dặn dò : 
- Chia lớp thành 2 nhóm , mỗi nhóm đại diện 5 em lên tham gia trò chơi với hình thức tiếp sức.
- Tổng kết trò chơi.
- Các em về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Các số tròn chục.
- Giáo dục HS.
- Nhận xét tiết học
- Lớp hát.
- Điền số thích hợp vào ô trống :
13 
	+4	 +2
18
 -7	 +3
12
	+3	 +4
- Học sinh nhắc lại. Luyện tập chung
-Học sinh mở sách.
1/ Học sinh nêu yêu cầu : “Tính”
- Học sinh nêu.
- Học sinh tự làm bài.
- Học sinh lên bảng chữa bài .
a/ 12+3=15 15+4=19 
 15-3=12 19-4=15
 8+2=10 14+3=17
 10-2= 8 17-3=14
b/ 11+4+2=17 19-5-4=10 14+2-5=11
2/a/Khoanh vào số lớn nhất
18
 14, , 11 , 15
10
b/ Khoanh vào số bé nhất:
 17 , 13, 19 , 
3/ Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm.
- Học sinh tiến hành vẽ.
	 4cm 
 A B
4/ HS đọc bài toán, quan sát tóm tắt.
- Độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài của đoạn thẳng AB và BC . 
- HS làm bài, 1 em lên bảng chữa bài .
 	Bài giải :
Độ dài đoạn thẳng AC là :
3 + 6 = 9 ( cm )
 Đáp số : 9 cm
* Đúng ghi đ, sai ghi s
11+4=15
10+4=14
12+2=14
14+4=17
19+0=19
Tiết 4
Môn : Thủ công
Bài : Kẻ các đoạn thẳng cách đều (Tiết 1)
 I/ Mục tiêu:
 - Biết cách kẻ đoạn thẳng. 
 - Kẻ được ít nhất ba đoạn thẳng cách đều.Đường kẻ rõ và tương đối thẳng.
 - Ham thích môn học.
 II/ Chuẩn bị:
Gv: Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều.
Hs: Bút chì, thước kẻ, giấy vở.
 III/ Các hoạt động dạy và học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
2’
1’
4’
5’
13’
3’
1.Khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của Hs.
 - Nhận xét.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Kẻ các đoạn thẳng cách đều
b/Hoạt động1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
* Mục tiêu: Hs quan sát nhận xét mẫu.
*Cách tiến hành: GV ghim hình vẽ mẫu, giới thiệu đoạn thẳng, các đoạn thẳng cách đều.
+ Đoạn thẳng AB có mấy điểm ở hai đầu đoạn thẳng?
+ Hai đầu của đoạn thẳng AB và CD cách nhau mấy ô?
+ Kể tên 1 vài vật có các đoạn thẳng cách đều nhau?
c/Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
* Mục tiêu: Gv hướng dẫn Hs cách kẻ đoạn thẳng và 2 đường thẳng cách đều.
* Cách tiến hành: 
- Gv hướng dẫn kẻ đoạn thẳng: 
+ Lấy 2 điểm A, B bất kì trên dòng kẻ.
+ Đặt thước và nối 2 điểm A, B.
- Gv hướng dẫn kẻ 2 đoạn thẳng cách đều:
+ Kẻ đoạn thẳng AB.
+ Đếm xuống phía dưới điểm A và B từ hai đến ba ô kẻ đoạn thẳng CD, cách đều AB.
*Kết luận: Nêu cách kẻ đoạn thẳng và hai đoạn thẳng cách đều.
d/Hoạt động 3 : Thực hành:
* Mục tiêu: Hs kẻ được đoạn thẳng.
* Cách tiến hành:
- Gv hướng dẫn Hs thực hành.
+ Kẻ đoạn thẳng AB.
+ Kẻ đoạn thẳng CD cách đều đoạn thẳng AB.
- Gv quan sát uốn nắn Hs còn lúng túng.
-Gv chấm bài nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
- Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, đồ dùng học tập, vở thủ công để tiết sau học: “Cắt dán hình chữ nhật”.
- Lớp hát.
- HS trưng bày đồ dùng để lên bàn.
- HS nhắc lại.
- Hs quan sát mẫu, nhận xét hình mẫu và trả lời câu hỏi.
+ Hs trả lời: Có hai điểm ở hai đầu đoạn thẳng.
+ Hs trả lời: Hai đầu của đoạn thẳng AB và CD cách nhau 2 ô.
+ Hs kể: Hai cạnh đối diện của bảng, cửa sổ, cửa ra vào.
- Hs quan sát từng động tác mẫu.
- 2 Hs nêu.
- Hs kẻ trên giấy vở.
- HS nộp vở.
- 2 Hs nhắc lại.
Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011
 Phân môn : Học vần
Tiết 1
Bài : uê uy
 I/ Mục tiêu: 
 - Học sinh nhận biết được cấu tạo vần uê, uy và so sánh chúng với nhau và với các vần đã học có cùng hệ thống âm u đứng đầu.
 - Học sinh đọc và viết đúng uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
 - Đọc được các từ ngữ ứng dụng : cây vạn tuế, xum xuê, tàu thủy, khuy áo.
 II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
 Tranh : bông huệ, tàu thủy.
Học sinh:
 Bảng con, bộ đồ dùng.
 III/ Hoạt động dạy và học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
5’
1’
14’
6’
8’
4’
1. Khởi động .
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập.
- Cho học sinh đọc toàn bài SGK.
- Viết : Tổ 1,2 viết : ngoan ngoãn
 Tổ 3,4 viết : khai hoang
- Nhận xét.
3.Bài mới: uê – uy.
a/ Giới thiệu bài: Vần uê, uy
b/ Hoạt động 1: Dạy vần uê.
* Mục tiêu :Học sinh nhận biết được cấu tạo vần uê .Đọc và viết đúng uê ,bông huệ. 
* Cách tiến hành: 
-- Nhân diện vần:
Giáo viên ghi bảng vần: uê.
Phân tích cấu tạo vần uê.
So sánh uê với ui.
Yêu cầu HS ghép vần uê.
-- Phát âm và đánh vần:
- Gv phát âm mẫu uê.
- Vần uê đánh vần như thế nào?
- GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
- Đã có vần uê, muốn có tiếng huệ các em cần chọn thêm âm gì và dấu thanh gì ghép vào?
- GV ghi bảng : huệ.
- Phân tích cho cô tiếng huệ.
- Tiếng huệ đánh vần như thế nào?
- Đưa tranh bông huệ và hỏi đây là gì?
- GV ghi bảng: bông huệ
* Dạy vần uy. 
 Quy trình tương tự vần uê.
	uy
 huy
 huy hiệu
c/ Hoạt động 2:- Hướng dẫn viết:
*Mục tiêu : Học sinh viết được bài vào trong vở tập viết : uê huệ, uy huy .
* Cách tiến hành
Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: uê, huệ , uy huy.
- GV cho HS viết bảng con ,theo dõi ốn nắn , sửa sai.
GV nhận xét .
d/ Hoạt động 3:Đọc từ ngữ ứng dụng.
* Mục tiêu :Học sinh đọc được các từ ứng dụng.
* Cách tiến hành: 
Giáo viên đính từng từ cần luyện đọc , yêu cầu HS đọc và tìm tiếng có chứa vần vừa học.GV kết hợp giải nghĩa từ.
 cây vạn tuế tàu thủy
 xum xuê khuy áo
- Cho HS luyện đọc lại tất cả các từ.
4. Củng cố- Dặn dò.
Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Nhận xét tiết học.
 - Hát chuyển sang tiết 2.
- Lớp hát.
- HS đọc và viết theo yêu cầu.
- HS nhắc lại.
Học sinh quan sát.
Vần uê gồm âm u và âm ê ghép lại , âm u đứng trước , âm ê đứng sau.
+ Giống nhau: Cùng có âm u đứng đầu.
+ Khác nhau: Ở âm cuối ê và i.
Học sinh lấy ở bộ đồ dùng.
- HS luyện phát âm cá nhân, nhóm ,lớp.
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
 u – ê – uê.
- HS tìm thêm âm h và dấu thanh nặng ghép vào thành tiếng huệ.
HS đọc trơn cá nhân, lớp :huệ.
- Tiếng huệ có âm h đứng trước vần uê đứng sau, thanh nặng dưới ê.
- HS đánh vần : hờ-uê-huê-nặng- huệ.
 (Cá nhân, nhóm, lớp)
HS trả lời: bông huệ.
 Học sinh đọc cá nhân, lớp: bông huệ
- HS quan sát và viết vào bảng con.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc.
 cây vạn tuế tàu thủy
 xum xuê khuy áo
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm , lớp.
- HS đọc.
Phân môn: Học vần
Tiết 2
Bài : uê uy
 I/ Mục tiêu:
 - HS đọc được đoạn thơ ứng dụng.
 - Rèn kỹ năng đọc viết các từ ngữ có vần uê, uy. 
 - Viết đủ số dòng vào vở tập viết: uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy ,ô tô, máy bay. 
 - Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy,ô tô, máy bay.
 II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
 - Tranh luyện nói, SGK.
Học sinh:
 - SGK, vở tập viết.
 III/ Các hoạt động dạy và học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
4’
1’
13’
5’
6’
4’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 GV gọi HS đọc lại nội dung tiết 1.
 Nhận xét .
 3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài : Chúng ta học tiết 2
b. Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Mục tiêu :Học sinh đọc được nội dung bài tiết 1. Đọc được đoạn thơ ứng dụng
* Cách tiến hành: 
- Cho học sinh luyên đọc toàn bộ vần và tiếng mang vần vừa học ở tiết 1.
- Giáo viên cho HS xem treo tranh trong SGK.
- Tranh vẽ gì?
- Gọi một giỏi học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Gv đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc.
 Cỏ mọc xanh chân đê
 Dâu xum xuê nương bãi
 Cây cam vàng thêm trái
 Hoa khoe sắc nơi nơi.
- Tìm tiếng có chứa vần vừa học.
- Cho HS luyện đọc lại đoạn thơ.
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
b/ Hoạt động 2: Luyện viết.
*Mục tiêu : Học sinh viết được bài trong vở Tập viết. 
* Cách tiến hành: 
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Nêu nội dung luyên viết.
- GV hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết.
- Thu vở chấm, nhận xét.
c/ Hoạt động 3: Luyện nói.
*Mục tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
*Cách tiến hành: 
- Nêu chủ đề luyện nói.
- GV đính tranh.
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuân 23 đã chuyển mã.doc