I- Mục tiêu:
- Đọc đ¬ược: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch, từ và câu ứng dụng.
- Viết đ¬ược : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh minh hoạ từ khoá.
- Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
HS: - SGK, vở tập viết, bảng con, bộ chữ thực hành.
III- Hoạt động dạy học:
úng bằng 4 cm không ? Bài 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và nêu cách làm bài - Vì bài toán được tóm tắt bằng hình vẽ, nên theo hình vẽ của SGK thì độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài của đoạn thẳng AB và BC. Đoạn đó có bài giải như sau : Bài giải : Độ dài đoạn thẳng AC là : 3 + 6 = 9 ( cm ) Đáp số : 9 cm 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh ngoan. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị bài : Các số tròn chục. Gọi 2 em lên bảng. 1 em ghi tóm tắt bài toán, 1 em trình bày bài giải. Theo dõi, nhận xét. - Học sinh mở sách - Học sinh nêu yêu cầu : “ Tính”. Học sinh tự làm bài. - 4 học sinh lên bảng chữa bài . - Đổi vở nhận xét. - Học sinh nêu yêu cầu bài, nêu cách làm rồi làm và chữa bài. - Khoanh vào 18 10 a) Số lớn nhất b) Số bé nhất - Học sinh nêu yêu cầu bài. Lớp vẽ vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài. - HS đọc bài toán. - Nêu bài toán và nêu cách làm bài. - Cho học sinh tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng. chữa bài ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011 Tiếng việt Học vần : uê, uy I- Mục tiêu: - Đọc được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu, từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : uê, uy, bông huệ, huy hiệu. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay. II- Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh hoạ từ khoá. - Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. HS: - SGK, vở tập viết, bảng con, bộ chữ thực hành. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức : Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc và viết bảng con : - Đọc SGK: Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Dạy vần: uê, uy. a. Dạy vần: uê. - Nhận diện vần: Vần uê được tạo bởi : u, và ê. - GV đọc mẫu. - So sánh: vần uê và ua. - Phát âm vần: - Đọc tiếng khoá và từ khoá: huệ, bông huệ. - Đọc lại sơ đồ: uê huệ bông huệ b. Dạy vần uy: ( Qui trình tương tự) - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng. Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng. - GV hướng dẫn HS tự tìm từ. - Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: cây vạn tuế tàu thủy xum xuê khuy áo Giải nghĩa từ, chỉnh sửa phát âm. Hoạt động 3: Luyện viết. - Hướng dẫn viết bảng con : Củng cố dặn dò : - khoa học, bé ngoan, khai hoang, mạnh khoẻ.. Phát âm (cá nhân - đồng thanh). 1-2 HS so sánh. Phân tích và ghép bìa cài: uê. Đánh vần. Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh). Phân tích và ghép bìa cài: huệ. Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ( cá nhân - đồng thanh). Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh). Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh). Đọc thầm. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng:(cá nhân – đồng thanh). Theo dõi qui trình. Viết bảng con: uª, uy, b«ng huÖ, huy hiÖu. Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc. a. Đọc lại bài tiết 1. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b. Đọc câu ứng dụng: “ Cỏ mọc xanh chân đê Dâu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi”. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc, chỉnh sửa phát âm. c.Đọc SGK: Hoạt động 2: Luyện nói: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay. - GV hướng dẫn thảo luận. + Em thấy gì trong tranh ? + Em đã được đi ô tô, đi tàu hỏa, đi tàu thủy, đi máy bay chưa ? Em đi phương tiện đó khi nào ? Hướng dẫn HS nói tròn câu, giúp đỡ các em gặp khó khăn lúng túng. Hoạt động 3: Luyện viết. - GV hướng dẫn viết vở tập viết. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn hs về học lại bài. Tìm thêm tiếng ngoài bài có vần mới học. Xem trước bài sau. Đọc (cá nhân – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc thầm. Tìm tiếng có vần vừa học Đọc (cá nhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc (cá nhân- đồng thanh) HS đọc tên bài luyện nói : Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay. Quan sát tranh và trả lời - Thảo luận, trao đổi trong nhóm nói về một phương tiện giao thông em đã được đi, kể tên, thời gian em đi, một vài đặc điểm về hình dáng, màu sắc, âm thanh, sức chở của phương tiện đó, hoặc một lí do khiến em thích phương tiện đó.) Viết vở tập viết Hs đọc lại bài. Thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần mới học. _______________________________ TOÁN (Tiết 92) Bài : Các số tròn chục I- Mục tiêu: Nhận biết các số tròn chục. Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. II- Đồ dùng dạy học: 9 bó que tính mỗi bó có 1 chục que tính . III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ : - Phát phiếu bài tập : Đoạn thẳng AB dài 4cm và đoạn thẳng BC dài 3cm. Hỏi đoạn thẳng AC dài mấy cm A 4 cm B 3 cm C 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục. a. Giới thiệu số tròn chục : - GV hướng dẫn HS lấy 1 bó ( 1 chục ) que tính và nói : “có 1 chục que tính “ - GV hỏi : 1 chục còn gọi là bao nhiêu ? - GV viết : 10 lên bảng - Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó (1 chục) que tính và nói : “Có 2 chục que tính “ - 2 chục còn gọi là bao nhiêu ? - Giáo viên viết 20 lên bảng. Tương tự : - 3 chục còn gọi là bao nhiêu ? - Giáo viên viết 30 lên bảng. - GV hướng dẫn học sinh lần lượt tương tự như trên đến 90. Hoạt Động 2 : - GV hướng dẫn HS đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục và đọc theo thứ tự xuôi và ngược lại. - Yêu cầu HS đọc các tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và ngược lại - GV giới thiệu : Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có 2 chữ số. Chẳng hạn: 30 có 2 chữ số là 3 và 0 Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài trên bảng lớp - GV cho học sinh chữa bài trên bảng lớp. Theo dõi, nhận xét. Bài 2: GV hướng dẫn HS nhận xét dãy số tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn ( a) và thứ tự lớn đến bé (b). Giúp đỡ HS yếu. Bài 3: So sánh các số tròn chục. - Giáo viên lưu ý các trường hợp 40 60 80 > 40 60 < 90 Lớp làm phiếu bài tập. 2 em lên bảng vẽ hình và ghi số đo trên mỗi hình. Nhận xét. - HS lấy 1 bó que tính và nói có 1 chục que tính. - 10 ( mười ) - HS làm theo GV - 20 ( hai mươi ) - Học sinh tiếp tục lấy 3 bó (1 chục) que tính rồi nói có 3 chục que tính. - ( ba mươi ) 30 - Học sinh nêu và nhắc lại : ba mươi . - Có 4 bó (1 chục que tính; 4 chục còn gọi là bốn mươi. Bốn mươi được viết số 4 trước số 0 sau ,đọc là bốn mươi. - Đọc (Cá nhân - đồng thanh) - HS nêu yêu cầu bài 1: Viết (theo mẫu). CN nêu miệng cách làm. Thảo luận nhóm đôi làm bài. Sửa bài, nhận xét. - HS nêu yêu cầu : Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống. Lớp làm bài. - Gọi vài HS đọc lại bài làm của mình. Theo dõi chữa bài. - HS nêu yêu cầu: Điền dấu , = vào chổ trống. - cho học sinh tự làm bài - 3 em lên bảng chữa bài. - Đổi vở nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. - Dặn học sinh tập viết số, đọc số. - Chuẩn bị bài hôm sau : Luyện tập. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011 Tiếng việt Học vần: uơ, uya I- Mục tiêu: - Đọc được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya, từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. II- Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh hoạ từ khoá. - Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. HS: - SGK, vở tập viết, bảng con, bộ chữ thực hành. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức : Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc và viết bảng con : - Đọc SGK: Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Dạy vần: ươ, uya. a. Dạy vần: uơ. - Nhận diện vần: Vần uơ được tạo bởi : u, và ơ. - GV đọc mẫu. - So sánh: vần uơ và ua. - Phát âm vần: - Đọc tiếng khoá và từ khoá: huơ, huơ vòi. - Đọc lại sơ đồ: ươ huơ huơ vòi b. Dạy vần uya: ( Qui trình tương tự) - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng. Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng. - GV hướng dẫn HS tự tìm từ. - Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: thuở xưa giấy pơ -luya huơ tay phéc- mơ- tuya Giải nghĩa từ, chỉnh sửa phát âm. Hoạt động 3: Luyện viết. - Hướng dẫn viết bảng con : Củng cố dặn dò : - cây vạn tuế, xum xuê, tàu thủy, khuy áo . . . Phát âm (cá nhân - đồng thanh). 1-2 HS so sánh. Phân tích và ghép bìa cài: uơ. Đánh vần. Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh). Phân tích và ghép bìa cài: huơ. Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ( cá nhân - đồng thanh). Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh). Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh). Đọc thầm. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng:(cá nhân – đồng thanh). Theo dõi qui trình. Viết bảng con: u¬, uya, hu¬ vßi, ®ªm khuya. Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc. a. Đọc lại bài tiết 1. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b. Đọc câu ứng dụng: “ Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một vầng trên sân”. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc, chỉnh sửa phát âm. c.Đọc SGK: Hoạt động 2: Luyện nói: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. - GV hướng dẫn thảo luận. + Cảnh trong mỗi tranh là cảnh của buổi nào trong ngày ? + Trong mỗi tranh em thấy con vật (con gà, đàn gà đang làm gì? Hướng dẫn HS nói tròn câu, giúp đỡ các em gặp khó khăn lúng túng. Hoạt động 3: Luyện viết. - GV hướng dẫn viết vở tập viết. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn hs về học lại bài. Tìm thêm tiếng ngoài bài có vần mới học. Xem trước bài sau. Đọc (cá nhân – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc thầm. Tìm tiếng có vần vừa học Đọc (cá nhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc (cá nhân- đồng thanh) HS đọc tên bài luyện nói : Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. Quan sát tranh và trả lời - Thảo luận, trao đổi trong nhóm nói về một số công việc của em hoặc của một người nào đó trong gia đình em thường làm vào từng buổi trong ngày.) - Theo dõi, bổ sung. Viết vở tập viết Hs đọc lại bài. Thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần mới học. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– ÂM NHẠC Bài 23:Ôn tập hai bài hát: Tập tầm vông- Bầu trời xanh. I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của hai bài hát. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II. Đồ Dùng Dạy Học: - Nhạc cụ, máy nghe, băng nhạc. - Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách,). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập 2 bài hát. 1. Ôn tập bài hát Bầu trời xanh - GV đệm đàn cho HS nghe giai diệu bài hát, sau đó hỏi HS nhận biết tên bài hát, tác giả bài hát. - Hướng dẫn HS ôn lại bài hát bằng nhiều hình thức: hát tập thể, dãy, nhóm, cá nhân (kết hợp kiểm tra đánh giá HS trong quá trình ôn hát). GV đệm đàn hoặc bắt nhịp cho HS. - Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp sử dụng các nhạc cụ gõ đệm theo phách hoặc theo tiết tấu lời ca. - Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Mời HS lên biểu diễn trước lớp. -GV nhận xét. 2. Ôn tập bài hát Tập tầm vông. - GV hỏi HS bài hát nào vừa hát vừa kết hợp trò chơi đối nhau, tên tác giải bài hát. - Hướng dẫn HS ôn lại bài hát. Lúc đầu GV đệm đàn hoặc mở máy cho HS hát theo, sau đó cho HS hát kết hợp vỗ tay, gõ đệm theo phách và nhịp 2. - Hướng dấn HS hát kết hợp với trò chơi Tập tầm vông. - GV nhận xét. *Hoạt động 2: Nghe nhạc. - GV giới thiệu cho HS một bài hát thiếu nhi hoặc một trích đoạn nhạc không lời. - Cho HS nghe qua tác phẩm một lần. Hỏi HS: + Tiết tấu bài hát nhanh hay chậm? Vui tươi, sôi nổi hay êm dịu, nhẹ nhàng? + Em nghe bài hát có hay không? - GV cho HS nghe lại lần thứ 2, sau đó có thể nói qua về nội dung bài hát. * Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét, khen ngợi cá nhân và các nhóm hoàn thành tốt mục tiêu của tiết học, đồng thời nhắc nhở những em chưa tích cực trong tiết học này cần tập trung và cố gắng ở tiết sau để đạt kết quả tốt hơn. - HS nghe và trả lời: - HS hát theo hướng dẫn của GV: + Hát đồng thanh. + Hát theo dãy, tổ. + Hát cá nhân. - Hát kết hợp gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca (sử dụng các nhạc cụ gõ). - Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS biểu diễn trước lớp (nhóm, cá nhân). - HS trả lời: + Tên bài hát: Tập tầm vông. + Nhạc: Lê Hữu Lộc. - HS ôn bài hát theo hướng dẫn. Chú ý hát thuộc lời, vỗ tay hoặc gõ đệm đúng nhịp, phách. - HS hát kết hợp trò chơi - HS tập trung, trật tự. - HS lắng nghe tác phẩm, trả lời câu hỏi của GV. - HS nghe lần 2, nghe nhận xét. - HS lắng nghe, ghi nhớ. TUẦN 24 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 Tiếng việt Học vần: uân, uyên I- Mục tiêu: - Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền, từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện. II- Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh hoạ từ khoá. - Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. HS: - SGK, vở tập viết, bang con, bộ chữ thực hành. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc và viết bảng con : - Đọc SGK: 3. Bài mới : Hoạt động 1: Dạy vần: uân, uyên. a. Dạy vần: uân. - Nhận diện vần: Vần uân được tạo bởi u, â và n. - GV đọc mẫu. - So sánh: vần uân và ân. - Phát âm vần: - Đọc tiếng khoá và từ khoá: xuân, mùa xuân. - Đọc lại sơ đồ: uân xuân mùa xuân b. Dạy vần uyên: ( Qui trình tương tự) - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng. Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng. - GV hướng dẫn HS tự tìm từ. Huân chương chim khuyên Tuần lễ kể chuyện - Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: giải nghĩa từ, chỉnh sửa phát âm Hoạt động 3: Luyện viết. - Hướng dẫn viết bảng con : Củng cố, dặn dò. huơ tay, thuở xưa, đêm khuya, trăng khuya.. Phát âm (cá nhân - đồng thanh). 1-2 HS so sánh. Phân tích và ghép bìa cài: uân. Đánh vần. Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh). Phân tích và ghép bìa cài: xuân. Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ( cá nhân - đồng thanh). Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh). Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh). Đọc thầm. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân – đồng thanh). Theo dõi qui trình. Viết bảng con: u©n, uyªn, mïa xu©n, bãng chuyÒn. Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc. a. Đọc lại bài tiết 1. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b. Đọc câu ứng dụng: “ Chim én bận đi đâu Hôm nay về mở hội Lượn bay như dẫn lối Rủ mùa xuân cùng về”. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc, chỉnh sửa phát âm. c. Đọc SGK: Hoạt động 2: Luyện nói: Em thích đọc truyện. - GV hướng dẫn thảo luận. + Em đã đọc những cuốn truyện gì ? + Trong số các truyện đã đọc, em thích nhất truyện nào ? Hướng dẫn HS nói tròn câu, giúp đỡ các em gặp khó khăn lúng túng. Hoạt động 3: Luyện viết. - GV hướng dẫn viết vở tập viết. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn hs về học lại bài. Tìm thêm tiếng ngoài bài có vần mới học. Xem trước bài sau. Đọc (cá nhân – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc thầm. Tìm tiếng có vần vừa học Đọc (cá nhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc (cá nhân - đồng thanh) HS đọc tên bài luyện nói : Em thích đọc truyện. Quan sát tranh và trả lời - Thảo luận, trao đổi trong nhóm nói về một truyện mà em thích. Có thể giới thiệu tên truyện, các nhân vật trong truyện, kể về một đoạn truyện mà em thích nhất hoặc nếu nhớ cả câu chuyện thì có thể kể toàn bộ câu chuyện) - Theo dõi, bổ sung. Viết vở tập viết Hs đọc lại bài. Thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần mới học. TOÁN (TIẾT 93) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục; bước đầu nhận biết được cấu tạo các số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị) II. Đồ Dùng Dạy Học : Bảng phụ, tranh bài tập 4. III. Các Hoạt Động Dạy Học : 1. Kiểm tra bài củ : GV đọc cho HS viết. Nhận xét, chỉnh sửa. 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Củng cố đọc viết số tròn chục Bài 1 : - Cho học sinh mở SGK nêu yêu cầu bài 1. -Hướng dẫn học sinh nối cách đọc số với số phù hợp. Mẫu : tám mươi – ( nối ) 80 -Sửa bài trên bảng lớp Bài 2 : - Giáo viên có thể sử dụng các bó chục que tính để giúp học sinh dễ nhận ra cấu tạo của các số tròn chục ( từ 10 đến 90) . Chẳng hạn giáo viên có thể giơ 4 bó que tính và nói “ số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị”. Bài 3 : a) Khoanh vào số bé nhất b) Khoanh vào số lớn nhất Bài 4 : -Viết số theo thứ tự a) sắp xếp lại các số trên hình bong bóng theo thứ tự từ bé đến lớn - 80 , 20, 70, 50, 90. b) Sắp xếp, viết lại các số trên hình các con thỏ theo thứ tự từ lớn đến bé - 10, 40, 60, 80, 30. 3.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài : Cộng các số tròn chục HS viết bảng con các số tròn chục. Nhận xét. - Học sinh nêu : “ Nối (theo mẫu)” - Học sinh thi đua làm bài nhanh, đúng. - Nhận xét. -Dựa vào mẫu (phần a ) học sinh nêu cách làm bài -Học sinh làm bài. 3 hs lên bảng chữa bài. -Học sinh tự làm bài rồi chữa bài - HS nêu cách làm bài. - 2 đại diện tổ lên tham gia trò chơi . Đội nào nhanh, đúng là đội đó thắng. - Cho học sinh làm bài vào vở sau khi chơi Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011 Tiếng việt Học vần : uât, uyêt I. Mục tiêu : - Đọc được : uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Đất nước ta tuyệt đẹp. II. Đồ Dùng Dạy Học: GV: - Tranh minh hoạ từ khoá. - Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. HS: - SGK, vở tập viết, bảng con, bộ chữ thực hành. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức : Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc và viết bảng con : - Đọc SGK: Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Dạy vần: uât, uyêt. a. Dạy vần: uât. - Nhận diện vần: Vần uât được tạo bởi : u, và â và t. - GV đọc mẫu. - So sánh: vần uât và ât. - Phát âm vần: - Đọc tiếng khoá và từ khoá: xuất, sản xuất. - Đọc lại sơ đồ: uât xuất sản xuất b. Dạy vần uyêt: ( Qui trình tương tự) - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng. Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng. - GV hướng dẫn HS tự tìm từ. - Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: luật giao thông băng tuyết nghệ thuật tuyệt đẹp Giải nghĩa từ, chỉnh sửa phát âm. Hoạt động 3: Luyện viết. - Hướng dẫn viết bảng con : Củng cố dặn dò : - huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện. . . Phát âm (cá nhân - đồng thanh). 1-2 HS so sánh. Phân tích và ghép bìa cài: uât. Đánh vần. Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh). Phân tích và ghép bìa cài: xuất. Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ( cá nhân - đồng thanh). Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh). Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh). Đọc thầm. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng:(cá nhân – đồng thanh). Theo dõi qui trình. Viết bảng con: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc. a. Đọc lại bài tiết 1. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b. Đọc câu ứng dụng: “ Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em đi, trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi”. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc, chỉnh sửa phát âm. c.Đọc SGK: Hoạt động 2: Luyện nói: Đất nước ta tuyệt đẹp. - GV hướng dẫn thảo luận. + Nước ta có tên là gì ? Em nhận ra cảnh đẹp nào trên tranh ảnh em đã xem ? + Em biết nước ta hoặc quê hương em có những cảnh đẹp nào ? Hướng dẫn HS nói tròn câu, giúp đỡ các em gặp khó khăn lúng túng. Hoạt động 3: Luyện viết. - GV hướng dẫn viết vở tập viết. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn hs về học lại bài. Tìm thêm tiếng ngoài bài có vần mới học. Xem trước bài sau. Đọc (cá nhân – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc thầm. Tìm tiếng có vần vừa học Đọc (cá nhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc (cá nhân- đồng thanh) HS đọc tên bài luyện nói : Đất nước ta tuyệt đẹp. Quan sát tranh và trả lời - Thảo luận, trao đổi trong nhóm nói về một cảnh đẹp mà em biết : tên cảnh đẹp, cảnh đẹp đó ở đâu, trong cảnh có những gì đẹp, em thích gì nhất trong cảnh đẹp đó ?) - Theo dõi, bổ sung. Viết vở tập viết Hs đọc lại bài. Thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần mới học. ____________________________________________ MĨ THUẬT (TIẾT 24) VẼ CÂY, VẼ NHÀ I. MỤC TIÊU : - HS nhận biết được một số loại cây về hình dáng và màu sắc. - Biết cách vẽ cây đơn giản. - Vẽ được hình cây và vẽ màu theo ý thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: tranh mẫu. Tranh của các bạn HS lớp 1 năm trước vẽ HS: vở vẽ, bút màu, chì . . . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài củ : GV kiểm tra dụng cụ học tập của các em Nhận xét sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: GV giới thiệu bài “ Vẽ cây, vẽ nhà” Hoạt động 1: Giới thiệu hình ảnh cây và nhà - GV giới thiệu một số tranh ảnh có cây, có nhà để HS quan sát và nhận xét Quan sát và nhận xét cây: Thân cây, lá cây, cành cây, vòm lá, tán lá.. Quan sát ngôi nhà: - Mái nhà hình gì ? Thân nhà ra sao? - Tường nhà màu gì ? Cửa sổ màu gì? - GV cho HS xem một số tranh ảnh về phong cảnh có cây, có nhà, có đường đi, ao, hồ ... để HS quan sát. - Cho HS xem một số tranh vẽ của HS năm trước. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ cây và nhà - GV hướng dẫn HS cách vẽ : Vẽ cây: vẽ thân cành trước , vẽ vòm lá sau Vẽ nhà: vẽ mái trước, tường và cửa vẽ sau - Vẽ tranh theo ý thích của mình, không vẽ dập khuôn. Hoạt động 3: Thực hành. - GV gợi ý cách vẽ : Vẽ cây và nhà theo ý thích trong khuôn khổ đã cho. - Không vẽ to quá hoặc nhỏ quá - Vẽ thêm các hình ảnh phụ như : trời, mây, người, các con vật ... - Vẽ xong chọn màu và vẽ màu theo ý thích Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn HS nhận xét một số bài vẽ về: + Hình vẽ và cách sắp xếp hình vẽ. + Cách vẽ màu. - Nhận xét tuyên dương bài vẽ đẹp , sáng tạo, cân đối, màu sắc hài hồ phù hợp với tranh. - Dăn HS quan sát cảnh vật ở xung quanh nơi ở (về hình dáng và màu sắc). - HD HS chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. - HS quan sát tranh - HS quan sát nhận xét HS trả lời HS quan sát HS quan sát vở tập vẽ 1. HS thực hành vẽ vào vở vẽ HS lắng nghe. HS TB : vẽ một cây và một ngôi nhà. HS khá, giỏi vẽ thêm nhà, cây và một vài hình ảnh khác (vẽ màu theo ý thích). Trưng bày sản phẩm. Nhận xét bài vẽ của bạn. TOÁN (Tiết 94) Bài: Cộng các số tròn chục I- Mục tiêu: Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90, giải được bài toán có phép cộng. II- Đồ dùng dạy học: Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính . III- Các hoạt động dạy học: 1. Ổn Định: Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ : - 2 em lên bảng viết các số tròn chục từ 10 90 v
Tài liệu đính kèm: