Giáo án Lớp 1 - Tuần 23

A. Mục đích yêu cầu:

 - Học sinh đọc viết đúng: oanh, oách, doanh trại, thu hoặch .

 - Đọc đúng câu ứng dụng trong bài: Chúng em tích cực .KH nhỏ.

 -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

B. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh ảnh về quân đội.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng honganh Lượt xem 1190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ngắn gọn)
2- Hớng dẫn HS thực hiện các thao tác
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trớc
Chẳng hạn: Vẽ đt AB có độ dài 4cm thì làm nh sau:
+ Đặt thớc (có vạch cm) lên tờ giấy trắng , tay trái giữ thớc, tay phải cầm bút, chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm một điểm trùng với vạch 4.
- Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép thớc. Nhấc thớc ra viết chữ A lên điểm đầu; viết chữ B lên điểm cuối của đt. ta đã vẽ đợc đt AB có độ dài là 4 cm.
- HS chú ý theo dõi 
- GV vừa HD vẽ vừa thao tác = tay trên bảng
Mỗi bớc đều dừng lại một chút cho HS quan sát.
- HS nhắc lại cách vẽ
3- Luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS nêu Y/c của bài 
- Vẽ đt có độ dài là 5cm, 7cm, 2cm và 9 cm
- Cho HS thao tác trên giấy nháp và sử dụng chữ cái in hoa để đặt tên cho đoạn thẳng.
- HS thực hiện theo HD của GV
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
(Lu ý HS: tay trái giữ chặt thớc kẻ để khi vẽ không bị xê lệch; đờng thẳng sẽ xấu và sai.
Bài 2: 
- Cho HS đọc Y/c
- Giải bài toán theo TT sau
- Cho HS nêu TT; dựa vào TT để nêu bài toán, giải bài toán theo các bớc đã học.
- HS thực hiện theo HD 
Bài giải
Cả hai đt có độ dài là
5 + 3 = 8 (cm)
Đáp số: 8cm
Bài 3:
- Hãy nêu Y/c của bài:
- Vẽ đt AB; BC có độ dài nêu trong bài 2
- Đoạn thẳng AB và ĐT BC có chung một điểm nào ?
- Có tác dụng một đầu đó là điểm B 
- GV khuyến khích vẽ theo nhiều cách khác nhau.
- HS thực hiện theo Y/c.
4- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Vẽ đt có độ dài 13cm
- GV nhận xét và giao bài về nhà.
- HS chơi thi giữa các tổ 
- HS ngqhe và ghi nhớ.
Học vần
Oat - oăt
A. Mục tiêu: 
- HS nhận biết cấu tạo của vần oat và vần oăt, so sánh chúng với nhau và với những vần khác đã học.
- Đọc, viết được: Oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- Đọc đúng các từ ứng dụng, câu ứng dụng.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về các con vật, đồ dùng trong nhà.
- Trảnh ảnh về độ đoạt cúp bóng đá, vận động viên đang nhận giải thởng.
- Tranh ảnh về con đờng có chỗ ngoặt.
- Vật thể: Cái quạt giấy, quả khô đã quắt lại.
- Phiếu từ có chứa các vần oat, oăt.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Khoang tay, mới toanh.
- 2 HS lên bảng viết.
- Yêu cầu HS đọc từ, câu ứng dụng.
- Một vài HS lên bảng.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Học vần.
Oat:
a. Nhận diện vần.
- Ghi bảng vần oat và hỏi.
- Vần oat gồm những âm nào gép lại?
- Vần oat có 3 âm ghép lai đó là âm o, a, t.
- Hãy phân tích vần oat?
- Vần oat có âm o đứng đầu và âm a đứng giữa và vần t đứng sau.
- Hãy so sánh vần oat với oach.
Giống: Bắt đầu bằng oa.
Khác: oat kết thúc bằng t.
Oach kết thúc bằng ch.
- Oat đánh vần nh thế nào?
- O - ă - tờ - oát.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b. Tiếng từ khoá.
- Yêu cầu HS ghép vần oat.
- Muốn có tiếng hoạt ta phải thêm những gì?
- Thêm âm h trớc vần oat đứng sau, dấu nặng dới ă.
- Giáo viên ghi bảng hoạt.
- HS sử dụng bộ đồ để ghép.
- Hãy phân tích tiếng hoạt?
- Tiếng hoạt có âm h đứng trớc vần oát đứng sau, dấu nặng dới ă.
- Tiếng hoạt đánh vần NTN?
- Hờ - oat - hoat - nặng - hoạt.
- HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp.
- Cho HS sinh xem đoạn băng hoạt hình và hỏi:
- Chúng ta xem gì?
- Xem phim hoạt hình.
- GV ghi bảng hoạt hình.
- HS đọc trơn, CN, nhóm, lớp.
- GV chỉ theo và không theo thứ tự: Oat, hoạt, hoạt hình cho HS đọc.
Oắt:
- Cấu tạo: Vần oắt gồm 3 âm ghép lại là o, ă, t.
- So sánh oắt với oát.
Giống: Bắt đầu bằng o kết thúc = t.
Khác: Oắt có ă ở giữa.
 Oát có a ở giữa.
- Đánh vần: o - á - tờ - oắt.
 Chờ - oắt - choắt - sắc - choắt.
 Loắt choắt.
- Đọc trơn: oắt - choắt- loắt choắt.
d. Đọc từ và câu ứng dụng.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Yêu cầu học sinh tìm tiếng có vần và phân tích tiếng có vần.
- HS tìm, 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần.
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ.
- 1 vài em đọc lại.
- Yêu cầu HS đọc lại.
- HS đọc đồng thanh.
+ Luyện đọc câu ứng dụng.
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi.
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Tranh vẽ các con vật trong rừng, hổ sóc.
- Con gì đang leo trèo trên cây?
- HS chỉ sóc.
GV: Sóc là 1 con thú nhỏ rất nhanh nhẹn có đuôi dài đẹp
- Yêu cầu HS đọc bài.
- HS đọc trơn CN, nhóm lớp.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
-Cho hs tìm từ có chứ vần 
Tiết 2
Cho hs đọc lại bài tiết 1
HS luyện đọc nhiều lần 
- HS tìm: Hoạt.
-3 tổ thi đua tìm từ
-Đọc cn ,nhóm ,lớp
c. Luyện nói theo chủ đề,
- Các em có thích xem phim hoạt hình không?
- Có ạ!
- Hãy kể những gì mà em biết về phim hoạt hình cho cả lớp nghe.
- HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu của giáo viên.
+ Gợi ý:
- Em đã xem những bộ phim hoạt hình nào?
- Em biết những nhân vật nào trong phim hoạt hình?
- Em thất những nhân vật trong phim hoạt hình nh thế nào?
- Gọi HS lên trình bày trớc lớp.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
GV nhận xét khuyến khích học sinh.
Luyện viết
GV viết mẫu lên bảng ,hướng dẫn hs quy trình viết.oat,oăt,hoạt hình ,loắt choắt
-GV theo dõi giúp đỡ thêm cho hs yếu
-HS viết vào bảng con 
-HS viết vào vở tập viết
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc lại bài.
- 2 HS lần lợt đọc trong SGK.
- Ôn lại bài.
Tự nhiên xã hội
 CâY HOA
Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nắm đư ợc nơi sống và tên các bộ phận của 1 số cây hoa
- Nắm được ích lợi của hoa
2- Kĩ năng:
- Biết đươc 1 số cây hoa và nơi sống của chúng
- Biết quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa.
- Nói được ích lợi của hoa
3- Thái độ: - ý thức chăm sóc các cây hoa, không bẻ cành, hái hoa ở mọi công cộng.
B- Chuẩn bị:
- HS su tầm cây hoa mang đến lớp
- Hình ảnh các cây hoa ở bài 23
- Phiếu kiểm tra
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao chúng ta nên ăn những sau?
- Ăn sau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng.
? Khi ăn sau cần chú ý gì ?
- Lựa chọn rau sạch, rửa rạch
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Quan sát cây hoa:
+ Mục đích: HS biết chỉ và nói đúng tên các bộ phận của cây hoa, phân biệt đợc các loại hoa.
+ Cách làm:
Bớc 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện
- Hớng dẫn HS quan sát cây hoa mà mình mang đến lớp ?
- Chỉ rõ các bộ phận của cây hoa ?
- Vì sao ai cũng thích ngắm hoa ?
- HS làm việc CN
Bớc 2: KT kết quả hoạt động
- Gọi HS nêu yêu cầu trên.
- Cây hoa gồm: Rễ, thân lá và hoa.
- Ai cung thích ngắm hoa vì nó vừa thơm lại vừa có mầu sắc đẹp
+ GVKL: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. Có những loại hoa khác nhau mỗi loại hoa có mầu sắc, hơng thơm, hình dánh khác nhau.có loại hoa có mầu sắc đẹp, có loại hoa lại không có hơng thơm, có loại vừa có hơng thơm lại vừa có mầu sắc đẹp.
3- Làm việc với SGK:
+ Mục đích: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình trong SGK. Biết ích lợi của việc trồng hoa
3 Làm việc với sgk
- HS quan sát nhóm 4, 1 em đặt câu hỏi, 1 em trả lời 
- Chia nhóm 4 HS, giúp đỡ và kiểm tra hành động của HS.
- Hoa hồng, huệ, đồng tiền
- Gọi từng nhóm lên hỏi và trả lời
- HS trả lời
? Trong bài có những loại hoa nào ?
? Em còn biết những loại hoa nào nữa không?
? Hoa dùng để làm gì ?
- Hoa để trang trí cho đẹp, làm nớc hoa, làm thuốc
4- Trò chơi với phiếu KT:
+ Mục đích: HS so sánh hiểu biết về cây hoa
+ Cách làm: Chia lớp thành 2 đội dán 2 phiếu KT lên bảng trong 3 phút đội nào đợc nhiều câu đúng nhất đội đó sẽ thắng.
+ Nội dung phiếu: Điền =
- Cây hoa là loại thực vật 
- Cây hoa khác cây su hào 
- Cây hoa có rễ, thân, lá, hoa
- Lá của cây hoa hồng có gai.
- Thân cây hoa hồng có gai 
- Cây hoa để trang trí, làm cảnh
- Cây hoa đồng tiền có thân cứng
+ GV nhận xét và tuyên dơng đội nhất
5- Củng cố - dặn dò:
? Em hãy cho biết ích lợi của cây hoa ?
- 1 vài HS trả lời
GV: Cây hoa có những ích lợi. Vì vậy chúng ta không nên ngắt hoa, bẻ cành ở nơi công cộng.
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Chăm sóc cây hoa
- HS nghe và ghi nhớ
 Thứ 4 ngáy 3 tháng 2 năm 2010
Thể dục:
Bài thể dục - trò chơi
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Học động tác phối hợp 
	 - Tiếp tục ôn trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh
2- Kỹ năng: - Biết thực hiện động tác phối hợp ở mức cơ bản đúng 
	- Biết tham gia vào trò chơi	
II- Địa điểm, phơng tiện:
- Trên sân trờng, dọn vệ sinh nơi tập
- GV chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi
III- Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung
Đ/lg
Phơng pháp
A- Phần mở đầu
1- Nhận lớp:
- Kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động: 
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1, 2
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc
- Múa tập thể
B- Phần cơ bản
1- Học động tác phối hợp:
- HD tơng tự nh động tác bụng
Lu ý: ở nhịp 2 & 6 hai chân thu về với nhau
(Khác động tác bụng)
2- Ôn 6 động tác: Vơn thở, tay, chân, vặn mình, bụng, phối hợp
4-5phút
40-60em
1lần
4-5lần
1, 2 lần
 x x x x 
 x x x x
 3 - 5 m ĐHNL
- Thành 1 hàng dọc
 x x x x 
 x x x x
3-5m (GV) ĐHNL
- HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu
- Lần 3, 4, 5 tập theo sự đk' của tổ trởng
- GV theo dõi, uốn nắn HS.
- Cả lớp ôn theo sự đk' của tổ trởng, lớp trởng
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3- Ôn điểm số hàng đọc theo tổ
4- Ôn trò chơi "nhảy đúng, nhảy nhanh"
- GV nêu lại luật chơi và cách chơi 
C- Phần kết thúc:
- Đừng vỗ tay và hát
- GV hệ thống bài hát
(khen, nhắc nhở, giao bài)
2, 3 lần
4 - 5 phút
4 - 5 phút 
- Cho HS điểm số thi giữa các tổ
(Tổ trởng đk')
- HS chơi tơng tự tiết 22
 x x x x 
 x x x x
 (GV) ĐHXL
Toán : 
 Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về:
+ Đọc, viết, đếm các số đến 20
+ Phép cộng trong phạm vi 20
+ Giải toán có lời văn
B- Đồ dùng dạy - học:
	- 2 bộ số đếm 20 (số dán vào tấm bìa tròn) sách HS 
C- Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
I, Kiểm tra bài cũ:
Cho hs lên bảng vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm,7cm,9 cm
Học sinh
-3 hs lên bảng làm
-Dưới làm vào nháp
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Hớng dẫn, tổ chức HS tự làm BT
Bài 1:
- Cho HS nêu Y/c của bài 
- HD: Bài cho chúng ta 20 ô vuông nhiệm vụ của chúng ta là điền số từ 1 đến 20 theo TT vào ô trống.
- Điền số từ 1 - 20 vào ô trống
Các em có thể điền theo cách mà mình cho là hợp lý nhất.
- GV kẻ khung nh BT1 lên bảng gắn 2 bộ số
- GV gọi HS nhận xét
+ Có ai làm còn (thừa) số nào chưa viết không?
+ Có ai còn ô trống chưa viết được số nào không ?
+ Ai có cách viết khác của bạn
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Bài 2: 
- Gọi HS nêu nhiệm vụ
HD: các em cộng nhẩm phép cộng thứ nhất rồi viết vào ô trống thứ nhất, sau đó lấy kq'
đó cộng với số tiếp theo sẽ đợc kq' cuối cùng.
+ Chữa bài:
- HS làm bài theo HD
- Gọi 1HS lên bảng làm 
- GV nhận xét, chữa bài 
- Dới lớp đọc miệng cách làm và kq'
Bài 3:
- Cho HS đọc bài toán 
- 2 HS đọc
- GV gợi ý HS nêu tóm tắt, khi HS trả lời giáo viên viết tóm tắt lên bảng.
- Y/c HS tự đặt câu hỏi để phân tích đề.
- Đề bài cho biết gì ?
- Đề bài hỏi gì ?
- Cho HS tự giải và trình bày bài giải
- Có 12 bút xanh và 3 bút đỏ 
- Hỏi hộp bút có tất cả bao nhiêu cái.
- HS làm vở, 1 HS lên bảng.
- GV NX, chữa bài
3- Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS thi trả lời các câu hỏi tổ nào trả lời đợc nhiều nhất, đúng nhất đợc tặng danh hiệu "Nhà toán học".
- Trên tia số từ 0 - 20 số nào là số lớn nhất ?
số nào là số bé nhất ?
- Trên tia số 1 số bé hơn số khác nằm ở bên phải hay bên trái số đó ?
- Trên tia số 1 số lớn hơn số khác nằm ở bên trái haybên phải số đó ?
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Ôn lại bài.
- HS nghe và trả lời thi
- Số 20
- Số 0
- Bên trái số đó
- Bên phải 
- HS nghe và ghi nhớ
Học vần
ôn tập
A. Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng các vần: oe, oa, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng, oanh, oách, oát, oắt đã học từ bài 91 đến bài 96 và các từ chứa các vần nói trên.
- Biết ghép các vần nói trên với các âm và tranh đã học để tạo thành tiếng, từ.
- Biết đọc đúng các từ và câu có chứa các vần trong bài.
- Nghe câu chuyện "Chú gà trống khôn ngoan" nhớ đợc tên các nhân vật chính, nhớ được các tình tiết chính của câu chuyện đợc gợi ý bằng các tranh minh hoạ.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh minh hoạ, các phiếu từ, từ bài 91 đến bài 96.
	- Bảng ôn trong SGK.
	- Tranh minh họa truyện kể "Chú gà trống khôn ngoan".
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. kiểm tra bài cũ:
1. Giới thiệu bài.
2.Ôn bài.
a. Đọc vần:
- Cho học sinh đọc các vần trên bảng theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Học sinh đọc CN, nhóm, lớp.
- Gọi học sinh lên chỉ vần theo lời đọc của giáo viên.
- Học sinh lần lợt lên chỉ.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
b. Ghép vần.
- Yêu cầu HS đọc các âm ở cột dọc thứ nhất.
- 1HS đọc 0.
- Hãy đọc các âm ở cột thứ hai.
- HS đọc: a, e, i 
- Hãy ghép các âm ở các cột để tạo thành vần đã học.
- HS lần lợt ghép vần.
- HS đọc lại vần vừa ghép.
- HS đọc cá nhân, lớp nhóm.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
c. Đọc câu ứng dung.
? Bạn nào có thể đọc đợc từ ứng dụng trong bài.
- 1-2 HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc lại
- HS đọc cá nhân, lớp nhóm.
- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần ôn tập trong bài.
- HS ghạch chân tiếng có vần ôn tập trong bài.
- GV giải nghĩa từ ứng dụng.
d. Đọc viết từ ứng dụng.
- GV hớng dẫn HS viết các từ ứng dụng.
- HS tập viết trên bảng con.
Ngoan ngoãn, khai hoang.
- 2 HS lên bảng viết.
- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.
+ Trò chơi: HS tìn tiếng có vần vừa ôn tập.
- HS chơi thi giữa các tổ.
- GV nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện đọc.
a. Luyện đọc.
+ Đọc lại bài tiết 1.
- HS đọc cá nhân, lớp nhóm.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV treo tranh và hỏi.
- Tranh vẽ hoa đào hoa mai.
? Tranh vẽ gì.
GV: Đoạn thơ ứng dụng nói về vẻ đẹp của hai loại hoa này. Cả lớp nghe cô đọc mẫu.
- HS đọc cá nhân, lớp nhóm.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần trong đoạn thơ.
- HS tìm gạch chân chữ hoa.
c. Kể chuyện: Chú gà trống khôn ngoan.
- GV kể mẫu 2 lần theo tranh.
- HS chú ý nghe.
Đoạn 1: Con cáo nhìn lên cây và thấy gì?
Đoạn 2: Con cáo đã nói gì với gà trống?
Đoạn 3: Gà trống đã nói gì với cáo?
Đoạn 4: Nghe gà trống nói xong, cáo đã làm gì?
? Vì sao cáo lại nh vậy.
- HS kể lại câu chuyện dựa vào tranh và gợi ý học sinh.
GV theo dõi và HD thêm HS còn lúng túng.
c,Luyện viết
-GV viết mẫu lên bảng hưỡng dẫn quy trình viết
HS viết vào bảng con ,viết vào vở
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS nhắc lại vần đã ôn và đọc các từ trong trò chơi.
- HS thực hiện theo HD.
- GV nhận xét giờ học.
- Ôn lại bài đọc thuộc lòng đoạn thơ ứng dụng.
- HS nghe, ghi nhớ.
 Thứ 5 ngày 4 tháng 2 năm 2010
Toán : Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20
- Kĩ năng so sánh số trong phạm vi 20
- Kĩ năng vẽ đoạn thẳng có số đo cho trớc.
- Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, sách HS
- Đồ dùng chơi trò chơi
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT2
- Cho HS nhận xét của HS trên bảng
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hớng dẫn làm BT:
Bài 1:
- HS nêu nhiệm vụ
- Khuyến khích HS tính nhẩm rồi đánh viết kết quả phép tính.
- GV gọi 3,4 HS chữa bài 
- GV kiểm tra và chữa bài
- Tính
- HS làm bài theo hướng dẫn
- HS khác nhận xét.
Bài 2:
? Bài yêu cầu gì ?
a- Khoanh tròn vào số lớn nhất
14, 18, 11, 15
b- Khoanh tròn vào số bé nhất
17, 13, 19,10
- GV hướng dẫn các em phải so sánh mấy số với nhau.
- 4 số
- HS làm bài trong sách
- GV viết nội dung bài lên bảng.
- 2 HS lên bảng chữa
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại thao tác vẽ.
- Cho HS đổi nháp KT chéo
- GV KT và nhận xét.
- Vẽ ĐT có độ dài 4 cm
- 1 HSS nhắc lại
- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp
Bài 4:
- Cho HS đọc bài toán, quan sát TT bằng hình vẽ.
- GV treo bảng phụ có sẵn tóm tắt
- Hớng dẫn: Nhìn hình vẽ em thấy đoạn thẳng AC có độ dài nh thế nào ?
- Có độ dài = độ dài tổng các đoạn AB và BC.
Lu ý: Nếu HS không nói đợc GV phải nói và chỉ vào hình vẽ cho HS nhận ra.
- HS làm bài vào vở 
- 1HS lên bảng chữa bài 
- Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn
- GV kiểm tra và chữa bài.
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AC là:
3 + 6 = 9 (cm)
Đ/s: 9cm
3- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi. Chia bánh
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Làm BT (VBT)
- HS chơi thì theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Bài 98
Học vần:
Uê - uy
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết đợc cấu tạo vần uê, uy và so sánh chúng với nhau.
- HS đọc và viết đúng các vần vần, từ: uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
- Đọc đúng các từ câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề tàu hoả, tàu thuỷ
B. Đồ dùng dạy học:
- 1 cành hoa huệ, 1 vài loại huy hiệu, cây vạn tuế, mô hình tàu thuỷ
- Tranh ảnh vẽ các phơng tiện giao thông: Máy bay, ô tô, tàu thuỷ
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết: Khai hoang, ngoan ngoãn.
- 2HS lên bảng viết.
-Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- 1 vài em.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệubài.
2. Dạy vần.
Vần uê:
a. Nhận diện vần.
- GV ghi bảng uê và hỏi.
- Vần uê do mấy âm ghép lại, đó là những vần nào?
- Vần uê do 2 âm ghép lại đó là âm u và ê.
- Hãy so sánh vần uê với ua.
Giống: Bắt đầu bằng u.
Khác: uê kết thúc bằng ê
ua kết thúc bằng a.
- Uê đánh vần nh thế nào?
- u - ê - uê
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b. Tiếng từ khoá.
- HS gài vần uê - huệ.
- GV ghi bảng Huệ.
- Hãy đánh vần từ huệ.
- Hờ - u - ê - uê - nặng - huệ.
- GV giơ bông huệ và hỏi.
- Đây là bông hoa gì?
- Bông huệ.
- Ghi bảng: Bông huệ.
- HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp.
Uy:
- Cấu tạo: tơng tự vần uê.
- Vần uy do hai âm ghep lại đó là u và y.
- So sánh uy với uê.
Giống: Bắt đầu bằng u kết.
Khác: uy kết thúc bằng y
 Uê kết thúc bằng ê.
- Đánh vần: U - y - uy
Hờ - uy - huy - hiệu.
d. Đọc từ và câu ứng dụng.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Yêu cầu học sinh tìm tiếng có vần và phân tích tiếng có vần.
- HS tìm, 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần.
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ.
- 1 vài em đọc lại.
- Yêu cầu HS đọc lại.
- HS đọc đồng thanh.
- Luyện đọc bài vừa học.
- GV chỉ TT và không theo TT cho HS đọc.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
- HS chỉ chữ theo lời đọc của giáo viên.
- Cho HS đọc từ dòng thơ.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
- Cho HS đọc liền hai dòng thơ, đọc cả đoạn thơ.
- Lu ý: Nghỉ hơi ở cuối những dòng thơ.
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc hai dòng thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc theo yêu cầu.
- HS nhận xét về cách đọc của bạn: Phát âm, ngắt hơi ở cuối dòng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- HS tìm và gạch chân: Xuê
Tiết 2 :
Cho hs luyện đọc lại bàitiết 1
HS luyện dọc cn ,nhóm ,lớp
c. Luyện nói theo chủ đề: Tầu thuỷ, tầu hoả, xe máy, ô tô.
- GV treo tranh và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ Tầu thuỷ, tầu hoả, xe máy, ô tô.
- GV: Hôm nay chúng ta sẽ nói về các phơng tiện giao thông.
- Lớp chúng mình đã đã đợc đi tầu gì?
- Ai đợc đi ô tô?
- Ai đã đợc đi tàu thủy?
- Ai đã đợc đi tàu hoả?
- Ai đã đợc đi máy bay?
- HS trả lời.
+ GV giao việc?
- Em đã đợc đi phơng tiện nào?
- Đi vào dịp nào, với ai?
- Phơng tiện đó hoạt động ở đâu?
- Nêu một số điểm về hình dáng, kích thớc, màu sắc của phơng tiện đó?
- Em có phương tiện đó không? Vì sao?
- GV kiểm tra kết quả thảo luận của học sinh.
- Đại diện nhóm hỏi về các phương tiện.
GV nhận xét bổứ sung.
Luyện viết
-GV viết mẫu lên bảng hướng dẫn hs quy trình viết 
-HS viết vào bảng con 
- Luyện viết vào vở tập viết ,GV theo dõi giúp đỡ những hs yếu
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc lại bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV nhận xét giờ học.
- Ôn lại bài vừa học, chuẩn bị bài sau.
- HS ghi nhớ.
Thủ công:
 Kẻ các đoạn thẳng cách điều
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nắm đợc cách kẻ đoạn thẳng và cách kẻ các đường thẳng cách đều.
2- Kỹ năng: - Biết kẻ đoạn thẳng
- Kẻ đợc đoạn thẳng cách đều.
B- Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách điều.
2- HS: Bút chì, thớc kẻ, giấy có kẻ ô
C- các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Trực quan
I- Kiểm tra bài cũ:
	KT sự chuẩn bị của HS
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Treo hình mẫu, chỉ và GT
2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
Trực quan
- Cho HS quan sát.
H: Em có nhận xét gì về hai đầu của đt AB ?
(2 đầu của đt AB có 2 điểm)
Quan sát
H: 2 đt AB và CĐ cách đều mấy ô ? (Cách đều 2 ô)
H: Hãy kể những đồ vật có đt cách đều ?
(2 cánh của bảng..)
3- GV hướng dẫn mẫu:
a- HD HS cách kẻ đt:
- Lấy điểm A và điểm B bất kỳ trên cùng một dòng kẻ ngang.
- Đặt thước kẻ qua hai điểm, giữa thước cố định = tay trái; tay phải cầm bút kẻ theo cạnh của thước đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta 
được đt AB.
- Quan sát giảng giải làm mẫu
b- Hướng dẫn khoảng cách hai đoạn thẳng cách đều:
- Trên mặt giấy có kẻ ô ta kẻ được AB. Từ điểm A và B cùng đếm xuống dưới 2 hoặc 3 ô tuỳ ý. Đánh dấu điểm C và D sau đó nối C với D ta đợc đt CD cách đều với AB.
4- Thực hành: 
- HS thực hành trên giấy vở kẻ ô 
+ Đánh dấu điểm A và B, kẻ nối hai điểm đó đợc đt AB.
+ Đánh dấu hai điểm C, D và kẻ tiếp đt CD cách đều đoạn AB.
Thực hành luyện tập
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS khi thực hành.
- Chú ý: Nhắc HS kẻ từ trái sang phải.
5- Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị và KN học tập của học sinh.
ờ: - Thực hành kẻ đt cách đều 
 - Chuẩn bị trớc bài 25
 Thứ 6 ngày 5 tháng 2 năm 2010
Toán :
 Các số tròn chục
A- Mục tiêu:
Bước đầu giúp HS:
- Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục
- Biết so sánh các số tròn chục.
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính, bảng gài, thanh thẻ, bảng phụ
HS: 9 bó que tính
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng
15 + 3 = 8 + 2 =
19 – 4 = 10 - 2 =
 - Yêu cầu HS nêu các bớc giải toán
 - GV nhận xét cho điểm
- HS lên bảng làm BT
15 + 3 = 18	 8 + 2 = 10
19 - 4 = 15	 10 - 2 = 8
- 1, 2 HS nêu
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Hai mơi còn đợc gọi là bao nhiêu ?
- Vậy còn số 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23.doc