I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy – học
GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy – học
- Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập. +Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự an ninh là : cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, lem hu-li-gân. +Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng liên quan đến trật tự an ninh là: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương. TIẾT 3 : KỂ CHUYỆN BÀI 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rừ ý; biết và trao đổi về nội dung câu chuyện. II. Đồ dùng dạy – học GV: - Bảng lớp viết đề bài. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. HS: - Một số sách truyện về nội dung của bài học. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Kể chuyện về ông Nguyễn Khoa Đăng và trả lời câu hỏi: - Theo em, ông Nguyễn Khoa Đăng là người như thế nào? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới *Giới thiệu bài – Ghi đầu bài * Hướng dẫn HS kể chuyện - GV ghi đề bài lên bảng lớp, GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng - GV giải thích: Bảo vệ trật tự, an ninh là hoạt động chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. - Gọi HS đọc gợi ý. - Giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. * HS kể chuyện Cho HS đọc gợi ý 3 trong SGK và viết nhanh dàn ý ra giấy nháp. - Cho HS kể theo nhóm. - Cho HS thi kể trước lớp. GV đưa bảng phụ đó viết sẵn tiêu chí đánh giá tiết Kể chuyện. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 5' 1' 6' 25' 3' 2 HS thực hiện yêu cầu. Ông Nguyễn Khoa Đăng là người rất thông minh, tài trí trong xử án. Ông có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân. - HS lắng nghe. - 1HS đọc đề bài trên bảng. - HS lắng nghe - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. - Một số HS lần lượt giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - 1HS đọc gợi ý 3 - Lớp viết nhanh gợi ý (gạch đầu dòng). - Từng cặp HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Đại diện các nhóm lên thi kể + nêu ý nghĩa cõu chuyện. - Lớp nhận xét TIẾT 4 : THỂ DỤC DI CHUYỂN TUNG BẮT BÓNG - NHẢY DÂY I. Mục tiêu. - Thực hiện được động tác tung di chuyển tung và bắt bóng. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Thực hiện chạy phối hợp chạy – mang vác. - Biết cách và tham gia chơi được. II. Địa điểm –Phương tiện . - Sân thể dục - Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi . - Trò : sân bãi , trang phục gọn gàng theo quy định , chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và bóng để tập luyện. III . Nội dung – Phương pháp thể hiện . Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. Nhận lớp * 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. Khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , 28 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Phần Cơ bản - Ôn di chuyển tung và bắt bóng - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau - Tập nhảy bật cao, tập chạy phối hợp mang vác 18-20 phút 6-8 m Chia tổ tập luyện GV quan sát h/s thực hiện , sửa chữa động tác sai - Chơi trò chơi trồng nụ trồng hoa - Củng cố: tung và bắt bóng 10 phút - GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết - Các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt động tác - GV và h/s hệ thống lại kiến thức III. Kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà. 5-7 phút * ********* ********* TIẾT 5 : ĐẠO ĐỨC BÀI 11: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để qóp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu tổ quốc Việt Nam. II. Tài liệu và phương tiện : - Tranh ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ : Chuẩn bị giới thiệu một nội dung thông tin trong SGK. - Đại diện nhóm trình bày . - Các nhóm khác bổ sung . GVKL: VN có nền văn hoá lâu đời , có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. VN đang phát triển và thay đổi từng ngày * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: 1) GV chia nhóm hs và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau : - Em biết thêm những gì về đất nước việt nam? - Em nghĩ gì về đất nước con người việt nam ? nước ta còn có những khó khăn gì - Chúng ta cần làm gì để góp phần XD đất nước? - Các nhóm làm việc - Gọi đại diện nhóm trình bày. GV KL - Đất nước ta còn nghèo , còn nhiều khó khăn , vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập , rèn luyện để góp phần XD Tổ quốc * Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK: - Yêu cầu HS làm bài tập 2. - HS làm việc cá nhân. - Một số em trình bày trước lớp. GVKL: Quốc kì VN là lá cờ đỏ, ở giữa ngôi sao vàng năm cánh. - BH là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN, là danh nhân văn hoá thế giới. - Văn Miếu nằm ở Thủ đô HN , là trường đại học đầu tiên ở nước ta . - áo dài VN là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta . 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về sưu tầm các bài hát, bài thơ. 11’ 11’ 10’ 3' - Các nhóm trình bày . - Nhóm khác bổ sung. - HS trả lời theo ý hiểu của mình . - HS trình bày . Ngày soạn: 04/02/2012 Ngày dạy:T4/08/02/2012 TIẾT 1: TẬP ĐỌC CHÚ ĐI TUẦN I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; học thuộc lòng những câu thơ em thích). II. Đồ dùng dạy – học GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ Đọc bài Phân xử tài tình và TLCH: - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? Kết quả ra sao? - Câu chuyện nói lên điều gì? 3. Bài mới *Giới thiệu bài – Ghi đầu bài * Luyện đọc - Một HS đọc toàn bài một lượt - GV giảng nội dung bài. - Đọc nối tiếp theo khổ lần 1, Luyện từ đọc khó: hun hút, giấc ngủ, lưu luyến... - Đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - Cho HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài một lượt * Tìm hiểu bài - Khổ 1 Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? - Khổ 2 + 3 Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của HS, tác giả muốn nói lên điều gì? - Khổ cuối Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? KL: Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS. Các chú luôn quan tâm, lo lắng cho các cháu. Các chú sẵn sàng chịu đựng những khó khăn gian khổ để các cháu có cuộc sống bình yên, hạnh phúc. * Đọc diễn cảm, học thuộc lòng - GV đưa bảng phụ đã chụp sẵn 2 khổ thơ đầu lên và hướng dẫn cho HS luyện đọc. - Cho HS đọc thuộc lòng. - GV nhận xét + khen những HS đọc thuộc, đọc hay. 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL. 1' 5' 1' 10' 10' 10' 3' 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. 1HS đọc to, lớp đọc thầm theo -HS tiếp mỗi nhau đọc từng khổ thơ +HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của GV. - HS đọc lần 2, Giải nghĩa từ khó - Từng cặp HS đọc. - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. +Đi tuần trong đêm khuya gió rét, mọi người đó yờn giấc ngủ say. +Tác giả ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quê mình vì hạnh phúc của trẻ thơ. - Tình cảm của người chiến sĩ: + Từ ngữ: dùng những từ ngữ xưng hô thân mật: chú, cháu, các cháu ơi...hỏi thăm các cháu có ngủ ngon không, dặn các cháu cứ yên tâm ngủ, chú tự nhủ đi tuần để giữ cho cháu có giấc ngủ say. - HS luyện đọc 2 khổ thơ. - HS nhẩm học thuộc lũng từng khổ, cả bài thơ. - Một số HS thi đọc. - Lớp nhận xét. TIẾT 2: TOÁN TIẾT 113: LUYỆN TẬP (TR.119) I. Mục tiêu - Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. * Bài tập cần làm: Bài 1(a,b dòng 1;2;3); Bài 2; Bài 3 (a,b). II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ bài tập 1b HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học - Mỗi đơn vị đo thể tích hơn kém nhau bao nhiêu lần? GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới *Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC giờ học – ghi tên bài * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:(a,b) a) Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu 1 tổ HS nối tíêp nhau chữa bài, mỗi HS chữa một số đo. - GV đánh giá - Yêu cầu HS nêu cách đọc chung b) Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm ra bảng - Yêu cầu HS chữa bài trên bảng. - GV nhận xét, đánh giá và cho điểm Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài - GV treo bảng phụ ghi đầu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài - Yêu cầu HS chữa bài - GV chú ý: Cả 3 cách đọc (a), (b), (c) đều đúng. - Chú ý: Thông thường HS chỉ cho cách đọc a) là đúng và cho cách đọc khác là sai. Bài 3:(a,b) - Yêu cầu HS đọc đề bài vào tự làm. GVgợi ý: Hãy đưa các số đo về dạng số thập phân với cùng đơn vị đo. Nhẩm lại quy tắc so sánh số thập phân (hoặc quy tắc so sánh số tự nhiên). - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập. 1' 5' 1' 10' 10' 10' 3' Mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối. - Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém nhau 1000 lần a, HS làm bài vào vở +Năm mét khối +Hai nghìn không trăm mười xăng - ti - mét khối +Hai nghìn không trăm linh lăm đề- xi- mét khối. +Mười phẩy một trăm hai mươi lăm mét khối +Không phẩy một trăm linh chín xăng - ti - mét khối +Không phẩy không trăm mười lăm đề - xi - mét khối +Một phần tư mét khối +Chín mươi lăm phần nghỡn đề – xi – mét khối - HS đọc số đo rồi viết - Cả lớp làm vào vở; 1 HS làm trên bảng 1952 cm3 dm3 2015m3 0,919dm3 HS quan sát HS thảo luận HS làm bài trên bảng phụ, trình bày a) Đ c) Đ b) Đ d) S - HS đọc đề bài và làm vào vở - So sánh các số đo: a) Không cùng đơn vị đo b) Cùng đơn vị đo. c) Không cùng đơn vị đo Bài giải: 913,232413m3 =913232413cm3 Đổi m3 = 12,345 m3 Đổi m3 = 83723,61 m3 = 83723610 dm3 Nên m3 > 8372361 dm3 TIẾT 3: THỂ DỤC BÀI 45: NHẢY DÂY- BẬT CAO TRÒ CHƠI “ QUA CẦU TIẾP SỨC” I. Mục tiêu. - Thực hiện động tác di chuyển tung và bắt bóng. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Thực hiện được động tác bật cao. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm –Phương tiện . - Sân thể dục - Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi . - Trò : sân bãi , trang phục gọn gàng theo quy định , chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và bóng để tập luyện. III . Nội dung – Phương pháp thể hiện . Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. Nhận lớp * 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. Khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , 28 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Phần Cơ bản - Ôn di chuyển tung và bắt bóng - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau - Tập nhảy bật cao, tập chạy phối hợp mang vác 18-20 phút 6-8 m Chia tổ tập luyện GV quan sát h/s thực hiện , sửa chữa động tác sai - Chơi trò chơi qua cầu tiếp sức - Củng cố: tung và bắt bóng 10 phút - GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết - Các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt độngtác GV và h/s hệ thống lại kiến thức III. Kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà. 5-7 phút * ********* ********* TIẾT 4 : TẬP LÀM VĂN LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I.Mục tiêu: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự an ninh (theo gợi ý SGK). II. Đồ dùng dạy – học GV:- Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc ba phần của chương trình hoạt động. HS: - Những ghi chép HS đã ghi chép được. - Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS - GV nhận xét. 3. Bài mới *Giới thiệu bài – Ghi đầu bài *HD HS tìm hiểu y/c của đề bài - Đọc đề bài + gợi ý trong SGK. - Lưu ý HS: Khi lập chương trình hoạt động, em phải tưởng tượng mình là Liên đội trưởng hoặc Liên đội phó. Các em cần chọn hoạt động nào mà mình đã tham gia để việc lập chương trình hoạt động đạt hiệu quả cao. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn cấu trúc chương trình của chương trình hoạt động. - Cho HS nói hoạt động mình chọn để lập chương trình * Lập chương trình hoạt động GV phát phiếu cho một vài HS. - Mời HS dán phiếu trình bày - GV nhận xét từng chương trình hoạt động. GV hướng dẫn bổ sung thêm vào chương trình hoạt động của HS để hoàn thiện. - GV cùng HS bình chọn HS lập được chương trình hoạt động tốt nhất. 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn chính lại CTHĐ đó viết ở lớp, viết lại vào vở 1' 5' 1' 5' 25' 3' - HS lắng nghe. - 1 HS đọc đề bài, HS đọc gợi ý trong SGK. - Cả lớp đọc thầm chọn 1 trong 5 đề hoạt động trong SGK. - Một số HS lần lượt nói tên hoạt động mình chọn. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm vào vở. Những HS được phát phiếu làm bài vào phiếu. Làm xong dán lên bảng lớp. - 3-5 HS đọc, lớp lắng nghe. - Lớp nhận xét. - HS phát biểu ý kiến bổ sung chương trình hoạt động. - HS cả lớp bổ sung để tự hoàn thiện CTHĐ của mình. TIẾT 5: LỊCH SỬ BÀI 23:NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC I. Mục tiêu - Biết hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy đ ược khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: Góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. II. Đồ dùng dạy học GV: - Bản đồ thủ đô HN - Các hình minh hoạ trong SGK HS : Sưu tầm thông tin về nhà máy cơ khí HN nếu có. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ - Phong trào đồng khởi nổ ra trong thời gian nào? -Thuật lại sự kiện ngày 17-1- 1960 tại huyện mỏ Cày Tỉnh Bến Tre? Nêu ý nghĩa của phong trào ? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới *Giới thiệu bài: *HĐ1: Nhiệm vụ của miền bắc sau 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí HN - Yêu cầu HS làm việc cá nhân -Sau hiệp định Giơ ne vơ Đảng và chính phủ xác định nhiệm vụ của MB là gì? - Tại sao Đảng và chính phủ lại quyết định XD một nhà máy cơ khí hiện đại? - Đó là nhà máy nào? GVKL: Để XD thành công XHCN, làm hậu phương lớn cho miềm Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng nhà máy hhiện đại là điều tất yếu. *HĐ2: Quá trình XD và những đóng góp của nhà máy cơ khí HN cho công cuộc XD và bảo vệ Tổ quốc. - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm làm vào phiếu bài tập Nhà máy cơ khí HN Thời gian xây dựng: ............................. Địa điểm XD: ...................................... Diện tích: ............................................. Quymô:................................................. Nước giúp đỡ XD: ............................... Các sản phẩm: .................................... Nhà máy cơ khí HN đã có đóng góp gì vào công cuộc XD và bảo vệ Tổ quốc? - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV kết luận bài đúng. Kể lại quá trình XD nhà máy cơ khí HN? Nêu cảm nghĩ của em vè câu: "nhà máy cơ khí HN đồ sộ vươn cao trên vùng đất trước đây là một cánh đồng có nhiều đồn bốt và hàng rào dây thép gai của thực dân xâm lược". - Cho HS xem ảnh BH về thăm nhà máy cơ khí HN và nói: Việc Bác Hồ 9 lần về thăm nhà máy cơ khí HN nói lên điều gì? 4. Củng cố dặn dò: -HS gt thông tin mình đã sưu tầm được - NX dặn dò học bài, chuẩn bị bài sau. 1' 4' 1' 10' 15' 4' - 3 HS trả lời - HS nghe -1 HS đọc SGK + Sau hiệp định, miền Bắc nước ta bước vào thời kì XD chủ nghĩa xã hội làm hậu phương lớn cho MN + Đảng và chính phủ quyết định XD một nhà máy cơ khí hiện đại ở MB để: Trang bị máy móc hiện đại cho MB, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động; nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp nước ta. - Đó là nhà máy cơ khí HN HS làm việc theo nhóm 4 Đại diện nhóm trỡnh bày. - Lớp nhận xét bổ sung. Từ tháng 12-1955 đến 4- 1958 Phía Tây Nam thủ đô Hà Nội. Lớn nhất Đông Nam Á. Hơn 10 vạn m Liên Xô Máy tiện, máy khoan... Phục vụ công cuộc XDXHCN ở miền Bắc... - HS kể trước lớp - HS nêu cảm nghĩ : hình ảnh này gợi cho ta nghĩ đến tương lai tươi đẹp của đất nước - HS quan sát ảnh - Đảng và chính phủ luôn quan tâm đến việc phát triển công nghiệp ... Ngày soạn: 08/02/2012 Ngày giảng: Thứ 5/10/02/2012 TIẾT 1 : TOÁN TIẾT 114: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. * Bài tập cần làm: Bài 1. II. Đồ dùng dạy học GV: - Hình hộp chữ nhật rỗng, trong suốt có nắp - Khối lập phương bằng gỗ thể tích 1cm3 (hoặc hình vẽ mô tả như SGK) HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm, chiều cao 10cm - GV nhận xét. 2. Bài mới *Giới thiệu bài - Ghi đầu bài * Hình thành công thức và quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật. a) Ví dụ: - Yêu cầu HS đọc ví dụ ở SGK - GV lấy hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm, chiều cao 10cm - Nêu vấn đề: Để tính thể tích hình hộp chữ nhật này bằng xăng- ti- mét khối, ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp đầy trong hộp - Yêu cầu quan sát hình hộp chữ nhật đã xếp các hình lập phương 1cm3 vào đủ 1 lớp trong hộp (như mô hình) - Đếm xem xếp 1 lớp có bao nhiêu lập phương 1cm3 - GV ghi kết quả đếm của HS: Mỗi lớp có: 20 16 = 320 (hình lập phương 1cm3) - Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp? Cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp? - GV ghi theo kết quả trả lời: Cần 32010=3200 (hình lập phương) - Kết luận: Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật đã cho là: 20 16 10 = 3200(cm3) b) Quy tắc - GV ghi lên bảng: 20 16 10 = 3200 c.dài c. rộng c. cao = thể tích vừa giải thích: 20 là chiều dài; 16 là chiều rộng; 10 là chiều cao; 3200 là thể tích của hình - Nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi đã biết các số đo 3 kích thước - GV ghi bảng: Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật, ta có: V = a b c (a, b, c là 3 kích thước (cùng đơn vị đo) của hình hộp chữ nhật) * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự làm bài vào vở - GV quan sát giúp HS còn yếu về môn Toán tính toán chính xác - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. (Chú ý gọi HS còn yếu hoặc trung bình để tạo cơ hội cho các em luyện tập và khẳng định mình ) Bài 2: (Nếu còn thời gian) - Yêu cầu HS đọc bài - Hình đã cho có phải là hình hộp chữ nhật hay hình lập phương không? Đã cho công thức để tính được thể tích hình này chưa? - Y/c HS trình bày cách chia hình - GV treo mô hình lên bảng. - Yêu cầu HS nêu các kích thước hình mới tạo thành? - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở (chọn 1 trong 2 cách để làm). Về nhà làm cách còn lại 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập. 5' 1' 15' 5' 10' 3' 2 HS thực hiện yêu cầu HS lắng nghe, nhắc lại tên bài 1 HS đọc - HS chú ý quan sát mẫu mô hình - HS đếm và trả lời: 1 lớp gồm 16 hàng, mỗi hàng 20 hình lập phương 1cm3 (vừa đếm vừa chỉ cho các bạn nhìn). Vậy mỗi lớp có: 20 16=320 (hình lập phương 1cm3) - HS lên chỉ theo cột các hình lập phương trong mô hình và đếm trả lời 10 lớp - Cần 320 10 = 3200 (hình lập phương) - HS nhắc lại kết quả. HS đọc quy tắc ở SGK(trang 121) - Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ) - HS ghi vở - HS đọc Tự làm bài vào vở 3 HS lên bảng làm bài Bài giải: a) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 4 9 = 180 (cm3) Đáp số: 180 (cm3) b) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 1,5 1,1 0,5 = 0,825 (m3) Đáp số: 0,825(m3) c) Thể tích hình hộp chữ nhật là: = = 0,1(dm3) Đáp số: 0,1(dm3) - Hình khối đã cho không phải là các hình khối đã học. - Chưa có sẵn công thức tính thể tích đối với hình này. - HS lắng nghe, suy nghĩ. - Cách 1: Thể tích của H1 là: 12 8 5 = 480 (cm3) Kích thước còn lại của H2 là: 15 – 8 = 7(cm) Thể tích của H2 là: 7 6 5 = 210 (cm3) Thể tích của hình đã cho là: 480 – 210 = 690 (cm3) Đáp số: 690(cm3) TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến( ND ghi nhớ) - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). * HS khá, giỏi phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. II. Đồ dùng dạy – học GV: - Bút dạ + giấy khổ to./ HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT 2+3 của tiết Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh. - GV nhận xét + cho điểm 2. Bài mới * Giới thiệu bài – Ghi đầu bài * Nhận xét BT1 - Cho HS đọc yêu cầu BT. - Phân tích cấu tạo của câu ghép đó. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả (GV ghi câu ghép lên bảng lớp). - GVnhận xét, chốt lại kết quả đúng: Câu văn sử dụng cặp quan hệ từ chẳng những....mà còn.... thể hiện quan hệ tăng tiến. BT2 - C
Tài liệu đính kèm: