Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Trần Thị Chung – Trường tiểu học Nam Sơn

I.Mục tiêu:

-HS hiểu được cấu tạo các vần oanh, oach, các tiếng: doanh, hoạch.

-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oanh, oach.

 -Đọc và viết đúng các vần oanh, oach, các từ: doanh trại, thu hoạch.

-Đọc được từ và câu ứng dụng.

- Luyện nói từ 3-4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

II.Các hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 1087Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Trần Thị Chung – Trường tiểu học Nam Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
at.
Lớp cài vần oat.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oat.
Có oat, muốn có tiếng hoạt ta làm thế nào?
Cài tiếng hoạt.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoạt.
Gọi phân tích tiếng hoạt. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoạt. 
Dùng tranh giới thiệu từ “hoạt hình”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng hoạt, đọc trơn từ hoạt hình.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oăt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oat, hoạt hình, oăt, loắt choắt.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút câu, đoạn ghi bảng:
Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng.
Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Phim hoạt hình”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Phim hoạt hình”.
Em thấy cảnh gì ở tranh?
Trong cảnh đó em thấy những gì?
Có ai trong cảnh? Họ đang làm gì?
Giáo viên nhận xét luyện nói của học sinh.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : khoanh tay; N2 : thu hoạch.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
o – a – tờ – oat . 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần oat và thanh nặng dưới âm a.
 Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – oat – hoat – nặng – hoạt.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng hoạt.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng t.
Khác nhau : oăt bắt đầu bằng oă.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oat, oăt.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. Học sinh đọc từng câu có ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các nhóm (chú ý ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu)
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh tự nói theo chủ đề.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
 TOÁN: VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC 
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng cm, để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1, Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 :Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 Mt :Hướng dẫn học sinh các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0. Chấm 1 điểm trùng với vạch 4 
-Dùng bút nối từ điểm 0 đến điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước
-Nhấc thước ra viết A vào điểm số 0 và B vào điểm số 4 của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng 
-AB có độ dài 4 cm 
-Giáo viên đi xem xét hình vẽ của học sinh, giúp đỡ học sinh yếu
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Học sinh biết vẽ đoạn thẳng có số đo cho trước
Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn vẽ các đoạn thẳng có độ dài 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm 
-Yêu cầu học sinh tập các thao tác như trên và tập đặt tên các đoạn thẳng 
-Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu
Bài 2 :
-Cho học sinh nêu tóm tắt của bài toán rồi nêu bài toán và tự giải miệng 
-Giáo viên treo bảng tóm tắt bài toán 
-Học sinh tự giải bài toán 
-1 học sinh lên sửa bài
-Giáo viên nhận xét , sửa sai chung 
-Bài 3 : 
-Nêu yêu cầu của bài tập . Giáo viên giải thích rõ õ yêu cầu của bài
 A 5 cm B 3 cm C
 C 
 A 	B 3cm
 5cm
 A 5cm B C
 3cm 
-Giáo viên uốn nắn , hướng dẫn thêm cho học sinh yêùu 
-Học sinh lấy vở nháp , thực hiện từng bước theo sử hướng dẫn của giáo viên 
-.
- Học sinh vẽ vào vở
-Từng đôi học sinh 
-Học sinh nêu bài toán . Đoạn thẳng AB dài 5 cm . Đoạn thẳng BC dài 3cm . Hỏi cả 2 đoạn thẳng dài bao nhiêu cm ?
Bài giải :
Cả 2 đoạn thẳng dài là :
5 +3 = 8 ( cm)
 Đáp số : 8cm
-Học sinh tự suy nghĩ vẽ theo nhiều cách (trên bảng con ).
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động 
- Dặn học sinh ôn bài , hoàn thành vở bài tập 
- Chuẩn bị bài cho ngày hôm sau : Luyện tập chung 
 Thứ tư ngày 03 tháng 02 năm 2010
Thủ công: KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I.Mục tiêu:	-Giúp HS kẻ được các đoạn thẳng cách đều.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bút chì, thước kẻ, hình vẽ các đoạn thẳng cách đều. 
-1 tờ giấy vở học sinh.
	-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét hai đầu của đoạn thẳng có hai điểm.
Hai đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô ?
Kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau ?
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ đoạn thẳng: 
Lấy hai điểm A, B bất kì trên cùng 1 dòng kẻ ngang.
Đặt thước kẻ qua điểm A, B. Giữa cho thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang điểm B ta được đoạn thẳng AB.
Từ điêm A và điểm B ta đếm xuống dưới 2 hay 3 ô tuỳ ý , đánh dấu điểm C và D. sau đó nối C với D ta được đoạn thẳng CD cách đều đoạn thẳng AB.
Học sinh thực hành:
Yêu cầu: Kẻ hai đoạn thẳng cách đều nhau 2 ô trong vở.
 Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. 
4.Củng cố: 
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và đẹp, thẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát đoạn thẳng AB.
A
B
A
B
C
D
Hai cạnh đối diện của bảng lớp.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh thực hành kẻ 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau 2 ô trong vở học sinh.
Học sinh nhắc lại cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều nhau.
HỌC VẦN: 	BÀI 97 : ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
 Sau bài học học sinh có thể:
-Hiểu được cấu tạo các vần đã học.
-Đọc và viết một cách chắc chắn các vần oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng, oanh, oach, oat, oăt.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
 -Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Chú Gà Trống khôn ngoan.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ những gì?
Trong tiếng loa, tiếng ngoan có vần gì đã học?
Em hãy đọc to các vần trong khung ở trên.
Giáo viên giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh đọc to các vần ở dòng đầu tiên mỗi bài. 
Giáo viên đính bảng ôn tập đã kẻ sẵn lên bảng lớp.
3.Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang. (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: ngoan ngoãn, khai hoang. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1: 
Hỏi những vần mới ôn.
Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài:
Hoa đào ưa rét
Lấm tấm mưa bay
Hoa mai chỉ say
Nắng pha chút gió
	Hoa đào thắm đỏ
	Hoa mai dát vàng.
Giáo viên đọc mẫu cả đoạn.
Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh yếu.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. 
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Tinh thần đề cao cảnh giác và khôn ngoan của gà trống.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : hoạt hình; N2 : nhọn hoắt.
Cái loa và phiếu bé ngoan.
Oa, oan
Học sinh đọc: 	O – a – oa
	O – an – oan 
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc.
Toàn lớp viết.
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
Cá nhân 8 ->10 em.
HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.
Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần đang ôn.
Đọc đồng thanh cả đoạn.
Chơi trò đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi tổ đọc cả đoạn.
Học sinh lắng nghe giáo viên kể. 
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh đọc vài em.
Toàn lớp
CN 1 em
 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh củng cố về :
-Đọc , viết, đếm các số đến 20.
-Phép cộng trong phạm vi các số đến 20.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
2.Kiểm tra bài cũ : + Vẽ đoạn thẳng AO dài 3 cm. Đoạn thẳng OB dài 5 cm để có đoạn thẳng AB dài 8 cm 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Làm bài tập 
 Mt :Củng cố đọc, viết, đếm các số đến 20 , phép cộng trong phạm vi các số đến 20 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm bài tập 
Bài 1 : 
-Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
-Khuyến khích học sinh viết theo thứ tự từ 1 đến 20 và viết theo thứ tự mà học sinh cho là hợp lý nhất . Chẳng hạn có thể nêu 2 cách viết như sau : 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
-Khi chữa bài nên cho học sinh đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 20 
Bài 2 : Học sinh tự nêu nhiệm vụ “ Điền số thích hợp vào ô trống “
-Khi chữa bài nên cho học sinh đọc, chẳng hạn : 
13
11
16
 + 2 + 3 
-Đọc là : Mười một cộng hai bằng mười ba, mười ba cộng ba bằng mười sáu 
Bài 3 : Cho học sinh nêu bài toán, nêu tóm tắt rồi tự giải và tự viết bài giải 
-Chẳng hạn :
-Tóm tắt :
Có : 12 bút xanh 
Có : 3 bút đỏ 
Tất cả có :  bút ? 
Bài 4 : Cho học sinh tự giải thích mẫu, chẳng hạn 
 13 + 1 = 14 Viết 14 vào ô trống 
-Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết các số từ 1 đến 20 vào ô trống rồi tự làm và chữa bài .
- 1 em lên bảng chữa bài 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
- Học sinh tự làm bài 
-1 Học sinh lên bảng chữa bài 
-Học sinh đọc bài toán và tự giải 
-Bài giải :
Số bút có tất cả là :
12 + 3 = 15 bút
Đáp số : 15 bút
-Học sinh tự làm bài rồi chữa bài 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh ôn lại bài làm các bài tập ở vở Bài tập 
- Chuẩn bị bài ngày mai : Luyện tập chung
 Thứ năm ngày 04 tháng 02 năm 2010
 Học vần: 
BÀI 98: UÊ - UY
 I.Mục tiêu:	-HS hiểu được cấu tạo các vần uê, uy, các tiếng: huệ, huy.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uê, uy.
 	-Đọc và viết đúng các vần uê, uy, các từ: bông huệ, huy hiệu.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi học sinh chỉ một số tiếng, từ theo ý của giáo viên có trong bài đọc để tránh học sinh đọc vẹt bài đọc.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uê, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uê.
Lớp cài vần uê.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uê.
Có uê, muốn có tiếng huệ ta làm thế nào?
Cài tiếng huệ.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng huệ.
Gọi phân tích tiếng huệ. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng huệ. 
Dùng tranh giới thiệu từ “bông huệ”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng huệ, đọc trơn từ bông huệ.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uy (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uê, bông huệ, uy, huy hiệu.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng:
Cỏ mọc xanh chân đê
Dâu xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay”.
Em thấy gì trong tranh?
Em đã được đi các loại ô tô, tàu thuỷ, tàu hoả, máy bay hay chưa? Đi phương tiện đó như thế nào?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần uê, uy. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần uê kết thành 1 nhóm, vần uy kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : khai hoang ; N2 : ngoan ngoãn.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – ê – uê 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần uê và thanh nặng dưới âm ê..
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – uê – huê – nặng – huệ .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng huệ
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt đầu bằng âm u.
Khác nhau : kết thúc bằng âm khác nhau, uy kết thúc bằng y.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uê, uy.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn các dòng thơ, đọc liền 2 dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng (đọc đồng thanh, đọc cá nhân).
Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ, thi đọc cả đoạn thơ.
Học sinh làm việc trong nhóm nhỏ 4 em, nói về phương tiện giao thông đã được đi và nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh củng cố : 
-Kỹ năng cộng trừ nhẩm so sánh các số trong phạm vi 20, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
-Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1..Kiểm tra bài cũ : 
+ Sửa bài 3/21 / Vở Bài tập : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại bài toán. Gọi 2 em lên bảng. 1 em ghi tóm tắt bài toán, 1 em trình bày bài giải.
+ Học sinh nhận xét, sửa sai chung.
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 :Luyện tập thực hành
 Mt :Rèn kỹ năng cộng trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20 .Vẽ Đoạn thẳng có độ dài cho trước. Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học 
- Giáo viên cho học sinh mở SGK
Bài 1 : 
-Khuyến khích học sinh tính nhẩm 
-Khi sửa bài nên cho học sinh đọc các phép tính và kết quả tính . Chẳng hạn : 11 + 4 + 2 = 17 đọc là : mười một cộng bốn bằng mười lăm, mười lăm cộng hai bằng mười bảy 
Bài 2 : 
-Yêu cầu học sinh nêu nhiệm vụ phải làm 
Bài 3 : 
-Khi chữa bài có thể cho học sinh đổi vở cho nhau để kiểm tra độ dài đoạn thẳng, vẽ được có đúng bằng 4 cm không ?
Bài 4 : 
-Vì bài toán được tóm tắt bằng hình vẽ, nên theo hình vẽ của SGK thì độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài của đoạn thẳng AB và BC . Đọc đó có bài giải như sau : 
Bài giải :
Độ dài đoạn thẳng AC là :
3 + 6 = 9 ( cm )
Đáp số : 9 cm
-Học sinh mở sách
-Học sinh nêu yêu cầu : “ Tính “. Học sinh tự làm bài.
-1 học sinh lên bảng chữa bài .
-Học sinh tự nêu nhiệm vụ (đọc “ lệnh “)rồi làm và chữa bài 
 -Khi chữa bài học sinh khoanh vào 
18
10
a) Số lớn nhất 
b) Số bé nhất 
-Học sinh tự nêu nhiệm vụ phải làm rồi tự làm 
- 1 em lên bảng chữa bài 
-Cho học sinh tự làm bài và chữa bài 
TNXH : 
 CÂY HOA
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Nêu tên được một số cây hoa và nơi sống của chúng.
	-Biết quan sát phân biệt nói tên được các bộ phận chính của cây hoa.
 	-Biết ích lợi của cây hoa.
	-Có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cành,hái hoa ở n

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc