I.MỤC TIÊU:
-Đọc và viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. Đọc được câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. Nghe hiểu được câu truyện Ngỗng và tép.
-Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.
-Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng p.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
toán hỏi gì? GV ghi tóm tắt lên bảng và nói: “ Ta có thể tóm tắt bài tóan như sau” Hướng dẫn giải bài tóan. GV hỏi: Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm tính gì? GV ghi bảng: 5 + 4 = 9 Như vậy nhà An có tất cả mấy con gà? Hướng dẫn viết bài toán. GV nêu: Viết bài giải. Viết câu giải Chọn lời giải thích hợp ghi bảng. Viết phép tính: 5 + 4 = 9 ( con gà) Viết đáp số: 9 con gà Cho HS đọc lại bài giải GV chỉ vào từng phần của bài giải và nêu lại. Viết bài giải Viết câu lời giải Viết phép tính Viết đáp số * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: GV hướng dẫn cách làm Viết số thích hợp vào phần tóm tắt dựa vào tóm tắt để nêu các câu hỏi; dựa vào bài toán cho sẵn để viết tiếp các phần còn thiếu, sau đó đọc lại tòan bộ bài giải. Tóm tắt. An có: 4 quả bóng Bình có: 3 quả bóng Tất cả có: ? quả bóng Gọi 1 HS lên giải ở bảng phụ GV nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Yêu cầu HS tự làm sau đó đọc kết quả bài giải .GV nhận xét. Bài 3: Gọi HS tóm tắt Cho HS làm vở GV chấm và chữa bài 4/ Củng cố: Nhận xét tiết học 5/ Dặn dò: Về chuẩn chuẩn bị bài Trật tự-hát HS nộp VBT HS nêu HS quan sát tranh HS đọc HS nêu Ta phải làm tính cộng Có 9 con gà HS nghe và nhắc lại HS theo dõi. 1 HS làm bảng phụ, lớp làm nháp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài Hs sửa bài& thống nhất kết quả HS tóm tắt Làm bài vào vở HS nghe Tiết 2-4 TIẾNG VIỆT PPCT : 213-214 OA - OE I.MỤC TIÊU: -Đọc và viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xòe. Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng. -Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: sức khoẻ là vốn quý nhất. - Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất. -Bộ ghép vần của GV và học sinh, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: 2/KTBC : Hỏi bài trước. Đọc từ và câu ứng dụng. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 3/Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oa, ghi bảng. *Hoạt động 1 : Gọi 1 HS phân tích vần oa. Lớp cài vần oa. GV nhận xét. HD đánh vần vần oa: Đọc trơn Có vần oa, muốn có tiếng hoạ ta làm thế nào? Cài tiếng hoạ. GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoạ. Gọi phân tích tiếng hoạ. GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoạ. Đọc trơn Dùng tranh giới thiệu từ “hoạ sĩ ”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng hoạ, đọc trơn từ hoạ sĩ. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oe (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con: oa, hoạ sĩ, oe, múa xoè. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ theo tay chỉ của gv. *Hoạt động 1 : Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Hoa ban xoè cách trắng Lan tươi màu vàng vàng Cành hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 2 : Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. *Hoạt động 3: Luyện nói: Chủ đề: “Sức khoẻ là vốn quý nhất”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Sức khoẻ là vốn quý nhất”. +Các bạn trong tranh đang làm gì? +Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào? +Em thích tập thể dục không? +Tập thể dục giúp sức khoẻ em thế nào? +Tại sao nói sức khoẻ là vốn quý nhất? GV giáo dục TTTcảm. Đọc lại toàn bảng. GV đọc mẫu 1 lần. *Hướng dẫn hs làm vào vở bài tập Tiếng Việt -Gv chấm điểm, sửa bài cho hs 4/Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Giáo viên gọi học sinh và chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. -Tiến hành chơi. GV nhận xét trò chơi. 5/Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Kiểm diện+trật tự Học sinh nêu tên bài trước. CN 4 em ấp trứng; đón tiếp. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Cn, nhóm: o – a – oa. CN,nhóm, lớp đt. Thêm âm h đứng trước vần oa và thanh nặng dưới âm a. Cả lớp. CN 1 em. CN, nhóm, lớp: hờ – oa – hoa-nặng – hoạ. CN, nhóm ĐT. Tiếng hoạ. CN, nhóm, lớp. CN 2 em Giống nhau : bắt đầu bằng o. Khác nhau : kết thúc bằng a và e. 3 em Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. Vần oa, oe. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học. HS đánh vần, đọc trơn tiếng (có gạch chân). CN, nhóm, lớp đọc trơn câu và bài. Hs viết bài Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp toàn bảng Học sinh lắng nghe. Hs làm bài. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Ngày soạn:26 /01/2011 Ngày dạy:Thứ tư, ngày 26/01/2011 Tiết:1 Tóan PPCT:86 XĂNG TI MÉT – ĐO ĐỘ DÀI I/ MỤC TIÊU: -Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo dộ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm. - Biết dùng thước chia có vạch xăng-ti-mét để đo dộ dài đoạn thẳng. -Ham thích học toán, giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước có các vạch chia thành từng cm từ 0 -> 10 cm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: 2/ Bài cũ: Gọi 1 - 2 HS nhắc lại cách giải bài toán có lời văn. Gv nhận xét 3/ Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài cm và dụng cụ đo. Hướng dẫn HS quan sát thước và giới thiêu: Đây là cây thước có vạch chia thành từng cm. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng , vạch đầu tiên là 0 kế tiếp là 1 Xăng ti mét viết tắt là: cm Cho HS đọc lại * Hoạt động 2: Đặt vạch 0 của thước trùng với một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng đọc làm đơn vị đo. Viết số đo độ dài đoạn thẳng. * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1:Yêu cầu HS viết bảng con GV nhận xét Bài 2: Cho HS tự làm sau đó đọc kết quả GV nhận xét Bài 3: Cho HS làm vở GV chấm và chữa bài Bài 4:Cho HS làm vở GV chấm và chữa bài 4/ Củng cố: Nhận xét tiết học 5/ Dặn dò: Về chuẩn bị bài tiếp Trật tự HS nhắc lại HS quan sát và làm theo sự hướng dẫn của GV HS đọc lại HS theo dõi và làm theo HS viết bảng con HS làm và đọc kết quả HS sửa & thống nhất kết qua HS làm vở HS làm vở HS nghe Tiết 2-3 TIẾNG VIỆT PPCT:215-216 OAI - OAY I.MỤC TIÊU: -Đọc và viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy.Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng. -Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. -Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa -Bộ ghép vần của GV và học sinh, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: 2/.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc từ và câu ứng dụng. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 3/Bài mới: GV giới thiệu vần oai- oay, ghi bảng. *Hoạt động 1: Gọi 1 HS phân tích vần oai. Lớp cài vần oai. GV nhận xét. HD đánh vần vần oai. Đọc trơn: Có oai, muốn có tiếng thoại ta làm thế nào? Cài tiếng thoại. GV nhận xét và ghi bảng tiếng thoại. Gọi phân tích tiếng thoại. GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng thoại. Dùng tranh giới thiệu từ “điện thoại”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng thoại, đọc trơn tư øđiện thoại. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oay (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con: oai, điện thoại, oay, gió xoáy. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc lại toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ theo tay chỉ của gv. *Hoạt động 1: Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Tháng chạp là tháng trồng khoai... Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng. Gọi học sinh đọc câu và bài đọc. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 2: Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. *Hoạt động 3: Luyện nói: Chủ đề: “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”. +Hãy nêu chủ đề luyện nói của bài hôm nay? +Hãy chỉ cho cô và các bạn biết đâu là ghế đẩu, đâu là ghế xoay, đâu là ghế tựa? +Hãy tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa các loại ghế? +Khi ngồi trên ghế cần chú ý điều gì? +Hãy giới t hiệu về các loại ghế cho các bạn nghe? GV giáo dục TTTcảm. Đọc toàn bảng. GV đọc mẫu 1 lần. *Hướng dẫn Hs làm vào vở bài tập Tiếng Việt. Chấm điểm - sửa bài 4/Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. Tiến hành chơi. GV nhận xét trò chơi. 5/Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Kiểm diện-hát Học sinh nêu tên bài trước. Cn 4 em mạnh khoẻ; hoà bình. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. CN, nhóm, lớp: O – a – i – oai. CN, nhóm, lớp. Thêm âm th đứng trước vần oai và thanh nặng dưới âm a. Cả lớp cài bảng. CN 1 em. CN, nhóm đánh vần: Thờ – oai – thoai– nặng – thoại CN, nhóm ĐT. Tiếng thoại CN, nhóm, lớp CN 2 em Giống nhau : bắt dầu bằng oa Khác nhau : oay kết thúc bằng y. 3-4 em Hs viết bảng con. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. Hs tìm tiếng mang vần mới CN, nhóm CN 2 em, lớp đồng thanh. Vần ep, êp. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp. Hs viết bài Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp Học sinh lắng nghe. Hs làm bài Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Ngày soạn:20/01/2011 Ngày dạy:Thứ năm, ngày 27/01/2011 Tiết :1 Tóan PPCT:87 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: -Biết giải bài toán có lời văn -Rèn kĩ năng trình bày bài giải. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng học toán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định: 2/ kiểm tra bài cũ: -Hs lên bảng đo độ dài của các đoạn thẳng do gv cho vẽ. 3/ Thực hành Bài 1: Gọi HS đọc đề toán. GV hướng dẫn tóm tắt. Có: 12 cây Thêm: 3 cây Có tất cả: ? cây Cho HS tự làm sau đó đọc kết quả GV nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc đề toán. GV hướng dẫn tóm tắt. Có: 14 bức tranh Thêm: 2 bức tranh Có tất cả: ? bức tranh Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm nháp GV nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán. GV hướng dẫn tóm tắt. Có: 5 hình vuông Thêm: 4 hình vuông Có tất cả: ? hình vuông Cho HS làm vở GV chấm và chữa bài 3/ Củng cố: Nhận xét tiết học 4/Tổng kết – Dặn dò: - Chuẩn bị :vế xem bài tiếp. Kẻ các đoạn thẳng cách đều.Nhận xét tiết học. Trật tự 2Hs 1 HS đọc đề bài HS tự giải và đọc kết quả HS đọc đề toán HS tóm tắt 1 HS lên bảng giải, lớp làm nháp HS khác nhận xét. Hs đọc đề toán HS làm vở HS nghe Thực hành ở nhà Tiết: 2-3 TIẾNG VIỆT PPCT 217-218 OAN - OĂN I. MỤC TIÊU: -Đọc và viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng. -Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. -Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Con ngoan, trò giỏi. -Bộ ghép vần của GV và học sinh, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định : 2/KTBC : Hỏi bài trước. Đọc từ và câu ứng dụng. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 3/Bài mới: GV giới thiệu vần oan-oăn, ghi bảng. *Hoạt động 1: Gọi 1 HS phân tích vần oan. Lớp cài vần oan. GV nhận xét. HD đánh vần vần oan. Đọc trơn Có oan, muốn có tiếng khoan ta làm thế nào? Cài tiếng khoan. GV nhận xét và ghi bảng tiếng khoan. Gọi phân tích tiếng khoan. GV hướng dẫn đánh vần tiếng khoan. Đọc trơn Dùng tranh giới thiệu từ “giàn khoan”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng khoan, đọc trơn từ giàn khoan. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oăn (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con: oan, giàn khoan, oăn, tóc xoăn. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng. Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ theo tay chỉ của gv. *Hoạt động 1: Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 2: Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. *Hoạt động 3: Luyện nói: Chủ đề: “Con ngoan, trò giỏi”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Con ngoan, trò giỏi ï” +Hãy chho biết bạn trong tranh đang làm gì? +Điều đó cho con biết gì về các bạn? +Thế nào là con ngoan trò giỏi? +Con đã làm gì để trở thành con ngoan trò giỏi? GV giáo dục TTTcảm. Đọc lại toàn bộ bảng. GV đọc mẫu 1 lần. *Hướng dẫn hs làm vào vở bài tập Tiếng Việt Gv chấm điểm- sử bài 4/Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. Cách chơi: Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần oan, oăn. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần oan kết thành 1 nhóm, vần oăn kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng. Tiến hành chơi. GV nhận xét trò chơi. 5/Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Trật tự –kiểm diện Học sinh nêu tên bài trước. CN 4 em khoai lang; hí hoáy. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. CN, nhóm: o – a – n – oan. CN, nhóm, lớp. Thêm âm kh đứng trước vần oan. Toàn lớp. CN 1 em. CN: Khờ – oan – khoan. CN nhóm ĐT. Tiếng khoan. CN, nhóm, lớp. CN, nhóm. Giống nhau : kết thúc bằng n Khác nhau : oan bắt đầu bằng oa, oăn bắt đầu bằng oă. 4 em Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em, nhóm đồng thanh. Vần oan, oăn CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân các tiếng có chức vần mới. Đánh vần tiếng,đọc trơn câu ứng dụng. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Hs đọc nối tiếp toàn bảng. Hs nghe. Hs làm bài. Cn đọc. Hs lắng nghe. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Tiết: 4 THỦ CÔNG PPCT:22 CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO I. MỤC TIÊU: -Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. -Sử dụng được kéo, bút chì, thước kẻ, kéo. -Biết giữ gìn, bảo quản dụng cụ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bút chì thước kẻ, kéo, giấy trắng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động gv Hoạt động của hs 1. Khởi động : 2. KTBC: Nhận xét bài gấp mũ ca lô 3. Bài mới: Tiết này các em được hướng dẫn cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. *Hoạt động 1 : Giới thiệu các dụng cụ thủ công - Giới thiệu dụng cụ học môn thủ công : bút chì, thước kẻ, kéo *Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS cách sử dụng. - Bút chì :Bút chì gồm ruột và thân bút. Cầm bút tay phải, ngón cái, trỏ, giữa giữ thân bút, các ngón còn lại làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm. Khi viết, vẽ, kẻ ta đưa đầu nhọn của bút chì trên mặt giấy và di chuyển nhẹ theo ý muốn -Thước kẻ:Thước kẻ có nhiều loại, khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút đặt lên giấy đưa bút chì dựa theo cạnh của thước di chuyển bút chì từ trái sang phải - Kéo:Kéo gồm lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc làm bằng sắt. Khi sử dụng tay phải dùng kéo, tay trái cầm giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo, đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường muốn cắt *Hoạt động 3 : thực hành PP : thực hành - Yêu cầu Hs kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng - Gv quan sát giúp đỡ HS thực hiện- Nhận xét 4/ Củng cố - Thi đua cắt đường thẳng - Nhận xét. 5/Dặn dò:chuẩn bị bài sau tuần 23 Hát HS quan sát HS thực hiện HS thực hiện HS thực hiện Thực hành Các tổ thi đua. Ngày soạn:21/1/2011 Ngày dạy:Thứ sáu, ngày 28/1/2011 Tiết 1: Tóan PPCT:88 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: -Tiếp tục củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn. -Biết trình bày bài giải của bài toán có lời văn, biết thực hiện cộng, trừ các số đo dộ dài. -Yêu thích môn học, giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng học tóan - Thước đo có vẽ cm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: 2/ Bài cũ: Hs nhắc lại cách giải bài toán có lời văn. GV nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: Thực hành: Bài 1:Gọi HS đọc bài toán. GV hướng dẫn tóm tắt Có: 4 bóng xanh Thêm: 5 bóng đỏ. Có: ? quả bóng Yêu cầu HS tự giải sau đó đọc kết quả GV nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc bài toán. GV hướng dẫn tóm tắt Có: 5 bạn nam Có: 5 bạn nữ Có: ? bạn Gọi 1 HS lên bảng giải GV nhận xét, ghi điểm. Bài 3:(Dành cho hs khá giỏi) Cho HS làm vào phiếu học tập. GV chấm và chữa bài Bài 4: Cho HS làm bài sau đó đọc kết quả GV nhận xét 4/ Củng cố: Nhận xét tiết học 5/Dặn dò: Về chuẩn bị bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Trật
Tài liệu đính kèm: