I- MỤC TIÊU:
1, Giúp HS bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn.
- Tìm hiểu bài toán.
+ Bài toán đã cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Giải bài toán
+ Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi.
Trình bày bài giải
2, Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán.
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:
Sử dụng tranh vẽ trong SGK
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ1: Giới thiệu cách giải bài toán và trình bày bài toán giải.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài toán.
- Hướng dẫn xem tranh rồi đọc bài toán
Nêu câu hỏi- Trả lời
" Bài toán đã cho biết những gì?"
Bài toán hỏi gì?
lại bài giải. HĐ2: Luyện tập: HS làm vào vở bài tập. Chấm, chữa bài Học vần ÔN TẬP I- MỤC TIÊU: - HS đọc, viết một cách chắc chắn 12 vần vừa học từ bài 84 đến bài 89. - Đọc đúng các từ ngữ, câu và đoạn thơ ứng dụng. - Nghe hiểu và kể theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép. II- PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng ôn III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HĐ1: Ôn tập: 1, Các vần đã học: - GV treo bảng ôn - HS chỉ và đọc vần Nhận xét 12 vần có điểm nào giống nhau, khác nhau. Trong 12 vần có vần nào có âm đôi. - HS luyện đọc b, đọc từ ngữ ứng dụng: HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa ôn. HS đọc- GV theo dõi. Tiết 4 HĐ2: Luyện tập 1, Luyện đọc - Luyện đọc bài ở sách giáo khoa. - Luyện đọc câu ứng dụng. 2, Kể chuyện : Ngỗng và tép - GV giới thiệu chuyện - GV kể chuyện - HS tập kể chuyện - Rút ra ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh vì nhau. 3, Luyện viết: HS viết vào vở tập viết: đón tiếp, ấp trứng. Chấm, nhận xét Học vần Bài 91 : oa, oe I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể: - HS đọc và viết được oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè - Đọc được các từ ngữ, câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ - Bộ chữ cái TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A- Kiểm tra: HS viết bảng con: đón tiếp, ấp trứng 2HS đọc bài 90 B - Dạy học bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Dạy vần oa a. Nhận diện vần GV giới thiệu và ghi bảng vần oa HS đọc, phân tích vần oa HS cài vần oa Cài thêm chữ h và dấu thanh để có tiếng hoạ Đọc từ khóa : hoạ sĩ - Dạy vần oe (quy trình tương tự) HS luyện đọc oe, múa xoè b. Đọc từ ứng dụng: HS đọc từ ứng dụng GV giải thích từ ứng dụng c. Tập viết GV viết mẫu và hướng dẫn viết: oa, oe, hoạ sỹ, múa xoè HS viết bảng con. Nhận xét sửa lỗi Tiết 2. HĐ3: Luyện tập. a, Luyện đọc. - HS đọc bài tiết 1 ? So sánh vần oa với oe - Đọc câu ứng dụng: +HS đọc câu ứng dụng + GV đọc mẫu- HS đồng thanh. b, Luyện viết. - HS viết vào vở: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè GV lưu ý HS cách trình bày bài, tư thế ngồi viết - Theo dõi chấm bài. c, Luyện nói: chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì? + Theo con người khoẻ mạnh và ngời ốm yếu thì ai hạnh phúc hơn? + Để có sức khoẻ tốt chúng ta phải làm như thế nào? + Giữ vệ sinh thân thể như thế nào? + Có cần tập thể dục không? + Học tập và vui chơi như thế nào? IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: HS đồng thanh toàn bài. Thi tìm tiếng nhanh : HS thi tìm tiếng có vần oa, oe Dặn dò về nhà. Toán XĂNG TI MET- ĐO ĐỘ DÀI I- MỤC TIÊU: Giúp HS - Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăng ti met - Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản. II -PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: Thước có chia vạch xăng ti mét. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1, Bài cũ: 1 HS lên làm bài Có : 4 cái Thêm: 5 cái Có tất cả:cái ? Nhận xét, chữa bài. 2, Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài ( cm) và dụng cụ đo độ dài. GV hướng dẫn HS quan sát cái thước và giới thiệu: " Đây là cái thước có vạch chia thành từng cm. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng, vạch đầu tiên là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm. Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng 1 cm. Tương tự với các độ dài từ vạch 2 đến vạch 3 Xăng ti met viết tắt là: cm Đọc: " Xăng ti mét" - Gọi HS đọc HĐ2: Giới thiệu các thao tác đo độ dài. GV hướng dẫn đo độ dài theo 3 bớc. - Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. - Đọc số ghi ở vạch của thước,trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo ( cm) - Viết số đo độ dài đoạn thẳng. HĐ3: Thực hành HS làm vào vở bài tập. Chấm, chữa bài - Nhận xét giờ học. Tự nhiên- Xã hội CÂY RAU I- MỤC TIÊU: Giúp HS biết - Kể tên một số cây rau và nơi sinh sống của chúng. - Quan sát, phân biệt và nói lên các bộ phân chính của cây rau. - Nói được lợi ích của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa sạch rau trước khi ăn. - HS có ý thức ăn rau thừng xuyên và ăn rau đã đợc rửa sạch. II- PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC: Cây rau III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HĐ1: Giới thiệu bài: HS giới thiệu cây rau của mình. HĐ2: Quan sát cây rau: - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - GV hướng dẫn các nhóm quan sát cây rau và trả lời câu hỏi Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau. Bộ phận nào ăn được? Em thích ăn loại rau nào? - GV gọi đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. - GV kết luận. HĐ3: Làm việc với SGK - Chia nhóm 2 em - HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - GV yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - Hoạt động cả lớp. GV nêu câu hỏi: Các em thường ăn loại rau gì? Tại sao ăn rau lại tốt? Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta rhải làm gì? Kết luận : Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh chảy máu chân răng. Rau được trồng ngoài ruộng, trong vườn nên dính nhiều đất bụi Vì vậy cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn. HĐ4: Trò chơi: "Đố bạn rau gì? " Hướng dẫn HS chơi Nhận xét giờ học. [[ Ơ Toán LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: Giúp HS rèn kỷ năng giải toán và trình bày bài giải toán có lời văn. II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: - Gv tổ chức hướng dẫn HS giải bài toán. HS tự đọc đề bài và giải vào vở bài tập. GV theo dõi hướng dẫn Chấm, chữa bài. Bài 1: Hướng dẫn nêu câu lời giải: " Trong vườn có tất cả là: hoặc Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 12 + 3 =15( Cây) Đáp số: 15 cây Tương tự với bài 2, 3 Gọi HS lên chữa bài. Nhận xét giờ học. Học vần Bài 92 : oai, oay I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể: - HS đọc và viết đợc oai, oay, điện thoại, gió xoáy - Đọc được các từ ngữ, câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ - Bộ chữ cái TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A- Kiểm tra: HS viết bảng con: hoà bình, mạnh khoẻ 2HS đọc bài 91 B - Dạy học bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Dạy vần oai a. Nhận diện vần GV giới thiệu và ghi bảng vần oai HS đọc, phân tích vần oai HS cài vần oai Cài thêm chữ th và dấu thanh để có tiếng thoại Đọc từ khóa : điện thoại - Dạy vần oay (quy trình tương tự) HS luyện đọc oay, xoáy, gió xoáy b. Đọc từ ứng dụng: HS đọc từ ứng dụng GV giải thích từ ứng dụng c. Tập viết GV viết mẫu và hướng dẫn viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy HS viết bảng con. Nhận xét sửa lỗi Tiết 4. HĐ3: Luyện tập. a, Luyện đọc. - HS đọc bài tiết 1 ? So sánh vần oai với oay - Đọc câu ứng dụng: +HS đọc câu ứng dụng + GV đọc mẫu- HS đồng thanh. b, Luyện viết. - HS viết vào vở: oai, oay, điện thoại, gió xoáy GV lu ý HS cách trình bày bài, tư thế ngồi viết - Theo dõi chấm bài. c, Luyện nói chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. + GV treo tranh HS chỉ đâu là ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa? + Hãy tìm những điểm khác nhau giữa các loại ghế? + Khi ngồi trên ghế cần chú ý điều gì? IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: HS đồng thanh toàn bài. Thi tìm tiếng nhanh : HS thi tìm tiếng có vần oai, oay Dặn dò về nhà. Đạo đức EM VÀ CÁC BẠN ( TIẾP) [ I- MỤC TIÊU: 1, Giúp HS hiểu: - Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được đi chơi, có quyền được giao kết với bạn bè. - Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi. 2, Hình thành cho HS: - Kỷ năng nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học khi chơi với bạn. - Hành vi ứng xử đúng với bạn khi học khi chơi. II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1, Khởi động: HS hát bài hát " Lớp chúng ta đoàn kết" HĐ1: Đóng vai 1, GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai một tình huống cùng học cùng chơi với bạn ( Sử dụng các tình huống trong tranh1, 3, 5, 6 ( BT3) 2, HS thảo luận 3, HS các nhóm lên đóng vai 4, Thảo luận: Em cảm thấy như thế nào khi: + Em được bạn cư xử tốt? + Em cư xử tốt với bạn? 5, GV kết luận : Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho mình. Em sẽ được các bạn yêu quý, có thêm nhiều bạn. HĐ2: HS vẽ tranh về chủ đề " Bạn em" - GV nêu yêu cầu vẽ tranh. - HS vẽ tranh. - Trưng bày tranh. - Nhận xét. Kết luận chung: Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao bạn bè. Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. Nhận xét giờ học. I. MỤC TIÊU : Sau bài học HS có thể: - HS đọc và viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn - Đọc được các từ ngữ,câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ chữ cái TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A Kiểm tra: HS viết bảng con: quả xoài, khoai lang HS đọc bài 92 GV nhận xét, ghi điểm B Dạy học bài mới: HĐ1: Dạy vần oan GV giới thiệu và ghi bảng vần oan HS đọc, phân tích vần oan HS cài vần oan Cài thêm chữ kh và dấu thanh để có tiếng khoan Đọc từ khóa : giàn khoan - Dạy vần oăn quy trình tương tự HS luyện đọc: oăn , xoăn, tóc xoăn Đọc từ ứng dụng : phiếu bé ngoan khỏe khoắn học toán xoắn thừng HS luyện đọc từ ứng dụng GV giải thích từ ứng dụng. HĐ2: Tập viết GV viết mẫu và hướng dẫn viết: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn HS viết bảng con. Nhận xét sửa lỗi Tiết 2. HĐ3: Luyện tập. a, Luyện đọc. - HS đọc bài tiết 1:CN-T-L ? Tìm tiếng có vần oan, oăn - Đọc câu ứng dụng Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - HS đọc câu ứng dụng. b, Luyện viết. - HS viết vào vở : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn Theo dõi chấm bài. c, Luyện nói: chủ đề: Con ngoan , trò giỏi HS quan sát tranh + Bức tranh vẽ gì? + Bạn gái trong tranh đang làm gì? + Theo em bạn có phải là con ngoan trò giỏi không? + Như thế nào được gọi là con ngoan , trò giỏi? + Em sẽ làm gì để trở thành con ngoan trò giỏi GV kết luận, nêu ý chính IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: Trò chơi: Thi tìm tiếng nhanh HS thi tìm tiếng có vần vừa học. Đồng thanh toàn bài GVnhận xét giờ học. Toán LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Rèn kỷ năng giải toán và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị cm. II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HĐ1: GV tổ chức hướng dẫn HS tự giải bài toán. HS làm vàp vở bài tập GV theo dõi hướng dẫn Chẫm, chữa bài. Chú ý: Chữa và nhận xét cách viết câu lời giải của HS. Bài 1: Bài giải Hai bạn hái được tất cả là: 10 + 5 = 15 ( Bông hoa) Đáp số: 15 bông hoa Bài 2: Bố nuôi tất cả số tổ ong là: 12 + 4 = 16 ( tổ ong) Đáp số : 16 tổ ong Bài 4: Cộng như các phép tính khác nhưng lưu ý viết thêm đơn vị. 3cm + 4cm = 7cm 8cm - 3 cm= 5cm Nhận xét giờ học. [[ [ơ Học vần Bài 94 : oang, oăng I. MỤC TIÊU : Sau bài học HS có thể: - HS đọc và viết được: oang, oăng , vỡ hoang, con hoẵng - Đọc được các từ ngữ, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : áo choàng, áo len, áo sơ mi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ chữ cái TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A- Kiểm tra: HS viết bảng con: học toán, khỏe khoắn HS đọc bài 93 GV nhận xét, ghi điểm B- Dạy học bài mới: HĐ1: Dạy vần oang GV giới thiệu và ghi bảng vần oang HS đọc, phân tích vần oang HS cài vần oang Cài thêm chữ h và dấu thanh để có tiếng hoang Đọc từ khóa : vỡ hoang - Dạy vần oăng quy trình tương tự HS luyện đọc: oăng , hoẵng, con hoẵng Đọc từ ứng dụng : áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng HS luyện đọc từ ứng dụng GV giải thích từ ứng dụng. HĐ2: Tập viết GV viết mẫu và hướng dẫn viết: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng HS viết bảng con. Nhận xét sửa lỗi Tiết 2. HĐ3: Luyện tập. a, Luyện đọc. - HS đọc bài tiết 1:CN-T-L ? Tìm tiếng có vần oang, oăng - Đọc câu ứng dụng Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. - HS đọc câu ứng dụng. b, Luyện viết. - HS viết vào vở : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng Theo dõi chấm bài. c, Luyện nói: chủ đề: áo choàng, aó len, áo sơ mi HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 2 + Bức tranh vẽ gì? + Chỉ và gọi tên các loại áo có trong tranh? HS thảo luận theo nhóm Đại diện các nhóm trình bày trước lớp và nói xem áo nào mặc vào mùa nào? + Kể tên các loại áo mà em biết? + Em có những loại áo nào? + Theo em mùa đông cần mặc những loại áo nào? IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ Trò chơi: Thi tìm tiếng nhanh HS thi tìm tiếng có vần vừa học. Đồng thanh toàn bài Thủ công CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO I.MỤC TIÊU. HS biết gấp cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. Biết sử dụng thành thạo các đồ dùng học tập trên. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Hướng dẫn thực hành HS lấy bút chì, thước kẻ, kéo GV hướng dẫn HS cách sử dụng các loại dụng cụ trên: Bút chì : dùng để vẽ , viết Thước kẻ: dùng để kẻ, đo độ dài Kéo : dùng để cắt giấy . Hướng dẫn HS cách sử dụng từng loại đồ dùng trên. 2.Thực hành. HS thực hành vẽ các đoạn thẳng trên giấy và cắt. GV theo dõi và hướng dẫn thêm Lưu ý HS cẩn thận khi dùng kéo Tổng kết. GV nhận xét giờ học. Hoạt động tập thể. Sinh hoạt lớp. GV nhận xét, đánh giá về các hoạt động của lớp trong tuần. Biểu dương các HS có ý thức học tập tốt, đạt nhiều điểm giỏi, vệ sinh sạch sẽ. Động viên, nhắc nhở các HS còn lại. Kế hoạch tuần 23. Tiếp tục phát động phong trào thi đua trong học tập. Làm tốt công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học. Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HS yếu. Luyện toán LUYỆN TẬPVỀ GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN, XĂNG TI MET I- MỤC TIÊU: - Luyện tập về giải toán có lời văn. - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị cm II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1, Củng cố: HS nhắc lại cách trình bày bài giải toán có lời văn. 2, Luyện tập: HS làm bài vào vở. Bài 1: Lớp em có 14 HS khá và 3 HS giỏi. Hỏi lớp em có mấy bạn khá, giỏi? Tóm tắt HS khá:bạn HS giỏi:bạn HS khá, giỏi có:.bạn? Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt Trâu có: 7 con Bò có: 11 con Trâu và bò có..con? Bài 3: Tính : 14 cm +3cm = 18cm - 4cm = 10cm + 6cm = 16cm - 6cm = 12cm + 3cm = 15cm - 3cm = Chấm, chữa bài Nhận xét giờ học Tự học Luyện đọc, viết: oang, oăng I- MỤC TIÊU: - Củng cố vần oang, oăng. - HS đọc, viết đúng vần, đúng từ, tiếng chứa vần oang, oăng. - Rèn kỷ năng đọc, viết cho HS. II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1, Củng cố vần: HS viết bảng con oang, oăng 2, Luyện đọc: - HS luyện đọc bài ở SGK ( Đọc nhóm đôi). Sau đó gọi một số em đọc bài - Gv theo dõi nhận xét. 3, Luyện viết: HS viết bảng Khai hoang, con hoẵng, oang oang, thoang thoảng Hí hoáy, thoải mái, HS tìm tiếng chứa vần oang, oăng Gọi 1 số em còn yếu đọc các từ đó. 4, Làm bài tập ( Bài 94) - Hướng dẫn cách làm - HS làm bài- GV theo dõi Chấm, chữa bài Nhận xét giờ học. Hoạt động ngoài giờ TỔNG VỆ SINH TRƯỜNG LỚP I- MỤC TIÊU: - Giúp HS biết tác dụng của việc giữ gìn vệ sinh môi trường noí chung và vệ sinh trường lớp. - Thực hành làm vệ sinh trường lớp. II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GV kết hợp với tổng phụ trách triển khai chung toàn trường. HDTH Cây rau I- MỤC TIÊU: Giúp HS biết - Kể tên một số cây rau và nơi sinh sống của chúng. - Quan sát, phân biệt và nói lên các bộ phân chính của cây rau. - Nói được lợi ích của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa sạch rau trước khi ăn. - HS có ý thức ăn rau thừng xuyên và ăn rau đã đợc rửa sạch. II- PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC: Cây rau III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1, Củng cố : HS nêu cây rau có những bộ phận nào 2, Thục hành: Quan sát cây rau: - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - GV hướng dẫn các nhóm quan sát cây rau và trả lời câu hỏi Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau. Bộ phận nào ăn được? Em thích ăn loại rau nào? - GV gọi đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. - GV kết luận. - Hoạt động cả lớp. GV nêu câu hỏi: Các em thường ăn loại rau gì? Tại sao ăn rau lại tốt? Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta rhải làm gì? Kết luận : Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh chảy máu chân răng. Rau được trồng ngoài ruộng, trong vườn nên dính nhiều đất bụi Vì vậy cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn. 3, Trò chơi: "Đố bạn rau gì? " Hướng dẫn HS chơi Nhận xét giờ học. THỂ DỤC Bài thể dục - Trò chơi vận động I- MỤC TIÊU: - Ôn 5 động tác thể dục đã học. Yêu cầu thực hiện được 5 động tác ở mức tương đối chính xác. Riêng động tác bụng chỉ yêu cầu ở mức độ cơ bản đúng. - Làm quen với trò chơi:" Nhảy đúng, nhảy nhanh" Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy. II- PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC: - Tranh bài thể dục III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1, Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. 2, Phần cơ bản - Ôn 5 động tác thể dục đã học: 3 lần. Mỗi động tác hai lần 4 nhịp. Xen kẽ mỗi lần- GV nhận xét Lần 1 lần 2- GV làm mẫu, hô nhịp HS tập theo Lần sau GV không làm mẫu- HS tự tập. Thi đua giữa các tổ - Điểm số hàng dọc theo tổ - Chơi trò chơi" Nhảy đúng, nhảy nhanh" - GV hướng dẫn luật chơi - HS chơi - GV theo dõi 3, Phần kết thúc - Đi theo nhịp vỗ tay hát. - GV cùng HS hệ thống bài học. LUYỆN TIẾNG VIỆT Ôn tập I- MỤC TIÊU: - Tiếp tục ôn tập 12 vần đã học- Vần kết thúc bằng p. - Đọc, viết đúng các tiếng, từ chứa vần đã học. Làm một số bài tập. II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1, Ôn tập: - HS lần lượt ôn lại các vần đã học. - Luyện đọc ở sgk. Trong các vần đó có điểm gì giống nhau? Trong các vần đó vần nào có nguyên âm đôi? 2, Luyện tập: Làm bài tập TV ( Bài 90) - GV hướng dẫn - HS làm bài- GV theo dõi. Chấm, nhận xét chữa bài. HDTH Luyện viết I- MỤC TIÊU: HS viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ, đều, đẹp. - Rèn kỷ năng viết cho HS. II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1, Viết vào vở: GV đọc HS viết: Cá mè ăn nổi Cá chép ăn chìm Con tép lim dim Trong chùm rễ cỏ Con cua áo đỏ Cắt cỏ trên bờ Con cá múa cờ Đẹp ơi là đẹp. - Khảo lại bài - Chấm - nhận xét chữ viết của HS. TỰ HỌC Luyện toán I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Rèn kỷ năng so sánh các số. - Rèn kỷ năng cộng, trừ và tính nhẩm. - Củng cố số liền trước, số liền sau. II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1, HS làm bài vào vở. Bài 1: Số? Số liền sau của 7 là số Số liền trước của 10 là số Số liền sau của 10 là số Số liền trước của 20 là số Bài 2: đặt tính rồi tính: 12 + 3 14 + 5 11 + 7 15 - 3 19 - 5 18 - 7 Bài 3: Tính: 11 + 2 + 3= 17 - 5 - 1 = 16 + 3 - 9 = 17 - 1 - 5 = - Chấm, chữa bài Nhận xét giờ học. THỂ DỤC Bài thể dục - Trò chơi vận động I- MỤC TIÊU: - Ôn 4 động tác thể dục đã học. Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện được 4 động tác ở mức tương đối chính xác. Riêng động tác bụng chỉ yêu cầu ở mức độ cơ bản đúng. - Làm quen với trò chơi:" Nhảy đúng, nhảy nhanh" Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy. II- PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC: - Tranh bài thể dục III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1, Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. 2, Phần cơ bản - Ôn 4 động tác thể dục đã học: 3 lần. Mỗi động tác hai lần 4 nhịp. Xen kẽ mỗi lần- Gv nhận xét. - Học động tác bụng, 5 lần mỗi lần 2 x 4 nhịp. Lần 1 lần 2- GV làm mẫu, hô nhịp HS tập theo Lần sau GV không làm mẫu- HS tự tập. Thi đua giữa các tổ 2 4 1 3 3 - Điểm số hàng dọc theo tổ - Chơi trò chơi" Nhảy đúng, nhảy nhanh" \\ . \ - GV hướng dẫn luật chơi CB XP - HS chơi- GV theo dõi 3, Phần kết thúc - Đi theo nhịp vỗ tay hát. - GV cùng HS hệ thống bài học. Luyện toán LUYỆN TẬP VỀ BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN I- MỤC TIÊU: - Củng cố các kiến thức về bài toán có lời văn. II- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1, Củng cố: Bài toán: Có 3 quả bóng, thêm 4 quả nữa. Hỏi tất cả có mấy quả bóng? - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Theo câu hỏi này ta phải làm gì? - 1 HS lên giải - Nhận xét, chữa bài. 2, Luyện tập: HS làm bài Điền số thích hợp, viết tiếp câu hỏi vào chỗ chấm. 1, GV treo tranh HS nhìn tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán. a, Có con gà đang ăn. Có 2 con gà đang chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà? b. Bên trái có quyển vở. Bên phải có quyển vở. Hỏi có tất cả bao nhiêu quyển vở? 2, Viết thêm câu hỏi để có bài toán. Đĩa to có 5 quả táo. Đĩa nhỏ có 4 quả táo. Hỏi.? - HS đọc đề toán. Chấm, chữa bài. Nhận xét giờ học THỂ DỤC Bài thể dục - Trò chơi vận động I- MỤC TIÊU: - Ôn 4 động tác thể dục đã học. ôn động tác bụng. Yêu cầu thực hiện được 4 động tác ở mức tương đối chính xác. Riêng động tác bụng chỉ yêu cầu ở mức độ cơ bản đúng. - Làm quen với trò chơi:" Nhảy đúng, nhảy nhanh" Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy. II- PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC: - Tranh bài thể dục III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1, Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. 2, Phần cơ bản - Ôn 4 động tác thể dục đã học: 3 lần. Mỗi động tác hai lần 4 nhịp. Xen kẽ mỗi lần- Gv nhận xét. - Ôn động tác bụng, 5 lần mỗi lần 2 x 4 nhịp. Lần 1 lần 2- GV làm mẫu, hô nhịp HS tập theo Lần sau GV không làm mẫu- HS tự tập. Thi đua giữa các tổ - Điểm số hàng dọc theo tổ - Chơi trò chơi" Nhảy đúng, nhảy nhanh" - GV hướng dẫn luật chơi - HS chơi- GV theo dõi 3, Phần kết thúc - Đi theo nhịp vỗ tay hát. - GV cùng HS hệ thống bài học. Tự học LUYỆN TOÁN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS bước đầu nhận biết bài toán có lời văn thường có: + Các số (gắn với thông tin đã biết). + Câu hỏi (chỉ thông tin cần tìm). II. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠY HỌC: 1, Củng cố về bài toán có lời văn HS quan sát tranh trong SGK và nêu bài toán. ? Có mấy bạn đang chơi. ? Có thêm mấy bạn nữa HS điền số vào chỗ chấm và đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì. ? Bài toán hỏi gì. ? Theo câu hỏi này ta phải làm gì. Kết luận: bài toán thường có các yếu tố đã cho (các số) và câu hỏi. HS đọc bài toán 3: có 1 gà mẹ và 7 gà con.... ? bài toán còn thiếu gì. HS tự nêu câu hỏi của bài toán. 2, Luyện tập HS nêu yêu cầu của từng bài tập HS làm bài tập vào vở GV theo dõi và hướng dẫn thêm Chấm, chữa bài Nhận xét giờ học. Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC I- MỤC TIÊU: - HS đọc đúng các tiếng chứa vần đã học. Rèn luyên kỷ nă
Tài liệu đính kèm: