Giáo án lớp 1 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Nhật Nguyệt

 Mục tiêu:

- Đọc được : ơp , ôp , hộp sữa, lớp học; từ và đoạn thơ ứng dụng

- Viết được : ơp , ôp , hộp sữa, lớp học

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em

B- Đồ dùng dạy học:

- 1 hộp sữa

- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng

C- Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng honganh Lượt xem 1245Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 21 - Nguyễn Thị Nhật Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ức.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo?
- Em làm gì để lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
- 2 học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Phân tích tranh (BT2
+ Yêu cầu cặp học sinh thảo luận để phân tích các tranh trong bài tập 2.
- Trong tranh các bạn đang làm gì?
- Các bạn có vui không? Vì sao?
- Từng cặp học sinh thảo lụân.
- Noi theo các bạn đó, em cần cư sử như thế nào với bạn bè?
- Gọi học sinh trình bày kết quả theo từng tranh.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh khác nghe, bổ xung ý kiến, nêu ý kiến khác
+ Giáo viên kết luận: Trẻ em có quyền được học tập , được vui chơi , được tự do kết bạn. Các bạn trong tranh cùng học cùng chơi với nhau rất vui. Noi theo các bạn đó các em cần vui vẻ, đoàn kết, cư sử với bạn bè của mình.
3. Hoạt động 2: Thảo luận lớp.
+ Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
- Cư sử tốt với bạn, các em cần làm gì?
- Với các bạn cần tránh những việc gì?
- Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi bổ xung ý kiến cho nhau.
- Cư sử tốt với bạn có lợi ích gì?
+ Giáo viên tổng kết:
- Để cư sử tốt với bạn các em cần học, chơi cùng nhau, nhường nhịn nhau mà không được trêu trọc, đánh nhau làm bạn đau, bạn giận.cư sử tốt như vậy sẽ được bạn bè quý mến thêm gắn bó.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
4. Hoạt động 3: Giới thiệu bạn thân của mình.
- Giáo viên yêu cầu, khuyến khích một số học sinh kể về người bạn thân của mình.
- Bạn tên gì?
- Bạn ấy đang học (đang sống) ở đâu?
- Em và bạn đó cùng học, cùng chơi với nhau NTN?
- Các em yêu quý nhau ra sao?
- Môt số học sinh giới thiệu về bạn mình theo gợi ý trên của giáo viên.
+ Giáo viên tổng kết:
- Giáo viên khen ngợi các em đã biết cư sử tốt với bạn của mình và đề nghị cả lớp hoan nghênh, học tập những bạn đó.
5. Củng cố - dặn dò:
- Em có nhiều bạn không?
- Em đã đối xử với bạn như thế nào?
- 1 vài em trả lời.
- Nhận xét chung giờ học.
- Ôn lại bài vừa học.
- học sinh nghe và ghi nhớ.
===========––{——=============
Thứ ba ngày 18 tháng 01 năm 2010
Tiết 81:
Toán
Phép trừ dạng 17 - 7
A. Mục tiêu:
	- Biết làm các phép trừ , biết trừ nhẩm dạng 17-7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Bảng gài, que tính.
	- Học sinh: Que tính, giấy nháp.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bà cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đặt tính và tính.
 17 - 3; 19 - 5; 14 - 2.
- 3 học sinh lên bảng.
-
-
-
 17 119 14
 3 5 2
 14 14 12
- Gọi học sinh dưới lớp tính nhẩm.
- Học sinh tính và nêu kết quả.
 12 + 2 - 3 = 17 - 2 - 4 = 
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thực hành trên que tính.
- Yêu cầu học sinh dùng 17 que tính (gồm 1 bó trục que tính và 7 que tính rời).
- Học sinh thực hiên theo yêu cầu.
- Giáo viên đồng thời gài lên bảng sau đó yêu cầu học sinh cất 7 que tính rời (giáo viên cũng cất 7 que tính rời ở bảng gài).
- Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Còn lại một trục que tính.
- Giáo viên giới thiệu phép trừ 17 - 7.
3. Hoạt động 2: Đặt tính và làm tính trừ.
- Tương tự như phép trừ dạng 17 - 3 các em có thể đặt tính và làm tính trừ.
- Học sinh đặt tính và thực hiện phép tính ra bảng con.
- Yêu cầu học sinh nêu miệng cách đặt tính và kết quả.
- Học sinh nhận xét.
4. Luyện tập:
Bài 1( cột 1,3,4):
- Học sinh nêu yêu cầu?
- Tính.
- Giao việc.
-3 Học sinh làm bài lên bảng.
- Giáo viên nhận xét.
- 1, 2 học sinh đọc.
Bài 2(cột 1, 3):Yêu cầu bài là gì?
BáI 3
- Tính nhẩm
- Học sinh nêu miệng kết quả.
- Bài yêu cầu gì?
- Viết phép tính thích hợp.
- Cho học sinh đọc phần tóm tắt.
- 1, 2 học sinh đọc.
- Giáo viên hỏi học sinh kết hợp ghi bảng.
- Đề bài cho biết gì?
- Có 15 cái kẹo, ăn mất 5 cái.
- Đề bài hoỉ gì?
- Hỏi còn mấy cái.
HD: 
- Muốn biết có bao nhiêu cái kẹo ta làm phép tính gì?
- Phép trừ.
- Ai nêu được phép trừ đó?
- 15 - 5.
- Ai nhẩm nhanh đuợc kết quả?
- 15 - 5 = 10.
- Vậy còn bao nhiêu cái kẹo?
- Còn 10 cái kẹo.
+ Giáo viên hướng dẫn viết vào ô: Các em hãy viết cả phép trừ đó vào các ô(có cả dấu = ).
- Giáo viên đi quan sát và giúp đỡ.
- Học sinh viết phép tính.
- Hãy nhắc lại câu trả lời.
- Còn 10 cái kẹo.
- Các em hãy viết câu trả lời vào các ô.
- Học sinh viết câu trả lời.
- Yêu cầu nêu lại phép tính.
- 1 học sinh nêu, 1 học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa.
5. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ dạng 17 - 7.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Ôn bài vừa học.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
===========––{——=============
Bài 87
Học vần
ep - êp
A- Mục tiêu:
- Đọc được : ep , êp , cá chép, đèn xếp ; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được : ep , êp , cá chép, đèn xếp 
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp
B - Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ từ khoá từ ứng dụng
- Một chiếc đèn xếp, một ít gạo nếp
C- Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: tốp ca, bánh xốp, lợp nhà.
- Tìm các tiếng có chứa vần ôp – ơp
- GV nhận xét cho điểm
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con 1, 2 HS
II- Dạy học bài mới :
1- Giới thiệu bài:
2- Dạy vần:
êp:
a- Nhận diện vần :
- GV ghi bảng và hỏi
- Vần êp do mấy âm tạo nên là những âm nào? 
- Hãy so sánh ep với ơp?
- Vần ep do 2 âm tạo nên là âm e-p
- Giống : kết thúc = p 
- Khác : âm bắt đầu 
- Vần ep có âm e đứng trước p đứng sau
- Hãy phân tích vần ep?
- GV đánh vần vần ep
- GV theo dõi, chỉnh sửa
b. Tiếng từ khoá.
- Yêu cầu HS tìm và gài ep: Chep
- GV ghi bảng : chép
Hãy phân tích tiếng chép?
- Tiếng chép đánh vần như thế nào?
- GV chép là tên 1 bài cá dùng làm thức ăn rất ngon và bổ từ khoá thứ nhất chúng ta học hôm nay là : cá chép ( ghi bảng) 
- Chỉ không theo thứ tự cho HS đọc ep – chép
- ep : e – pờ – ép
 ( HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- HS sử dụng hộp đồ dùng để thực hành
- Cả lớp đọc lại
- Tiếng chép có âm ch đứng trước vần ép đứng sau dấu (/) trên e
- chờ – ep – chep – sắc – chép
- HS đánh vần đọc trơn CN, nhóm, lơp
- HS đọc trơn CN, lớp
- 1 vài HS đọc
êp : ( quy trình tương tự)
- Vần êp do ê và p tạo nên
- So sánh êp với ep:
Giống kết thúc = p
Khác âm bắt đầu
- Đánh vần : ê - pờ – ếp - xờ - êp –xêp – sắc – xếp - đèn xếp
 c. Viết.
- Vần ep được viết bởi những con chữ nào?
- Khi viết ta cần chú ý gì?
- GV viết mẫu và nêu quy trình vần ep –êp
Viết : lưu ý nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các chữ 
d- Đọc từ ứng dụng.
- Bạn nào có thể đọc các từ ứng dụng của bài?
- GV giải nghĩa những từ HS không giải được 
- GV theo dõi chỉnh sửa
- Nét nối và khoảng cách giữa các chữ
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con 
HS đọc CN, nhóm, lớp và giải nghĩa từ
- Cho HS đọc lại bài 
+ GV nhận xét giờ học
- Cả lớp đọc ĐT
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài tiết 1:
- GV chỉ không thứ tự cho HS đọc 
- GV theo dõi , chỉnh sửa
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi tranh vẽ gì?
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ cảnh các bác nông dân đang gặt lúa trên cánh đông 
- Cho HS đọc bài
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Cho HS tìm tiếng chứa vần 
b- Luyện viết:
- GV viết mẫu và giảng lại quy trình viết cho HS 
- HDHS viết trên không trung để nhớ quy trình viết 
- GV theo dõi và uốn nắn HS yếu 
- Lưu ý HS: nét nối và khoảng cách con chữ vị trí đặt dấu
- NX bài viết:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm gạch chân :đẹp
- HS tập viết trong vở theo HD
c- Luyện nói theo chủ đề.
- Treo tranh minh hoạ cho HS quan sát và giao việc:
Gợi ý :
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Khi xếp hàng vào lớp chúng ta phải xếp như thế nào?
- Việc xếp hàng vào lớp có ích lợi gì?
- Hãy kể lại việc xếp hàng vào lớp của lớp mình
- HS thảo luận nhõm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
d. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc bài vừa học 
- GV nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài
- Xem trước bài 88
- 1vài học sinh đọc trong SGK
- HS nghe và ghi nhớ
===========––{——=============
Tiết 21:
Tự nhiên xã hội
Ôn tập Xã hội
A. Mục tiêu:
	- Kể được về gia đình, lớp học và cuộc sống nơi các em đang sinh sống.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Sưu tầm về tranh ảnh về chủ đề xã hội.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
H: Hãy nói quy định của người đi bộ trên đường?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
II. Ôn tập:
- Tổ chức cho học sinh thi hái hoa dân chủ.
- Giáo viên để 1 cây hoa có các câu hỏi và 1 cây hoa treo các phần thưởng.
- Gọi HS lên hái hoa.
- HS xung phong lên hái hoa.
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi ở trong hoa mà mình hái được.
- HS hái hoa trước được trả lời trứơc.
- HD HS đến hết câu hỏi.
- HS thực hiện theo HD.
- Xen lẫn các tíêt mục văn nghệ.
- HS chuẩn bị các tiết mục văn nghệ đan xen vào chương trình hái hoa.
- Nội dung các câu hỏi như sau:
H: Gia đình em có mấy người? Hãy kể về sinh hoạt của gia đình em?
- HS trả lời lưu loát được cả lớp vỗ tay sẽ được hái 1 phần thưởng.
- Em đang sống ở đâu? Hãy kể về nơi em đang sống?
H: Hãy kể về những công việc hàng ngày em làm giúp bố mẹ?
H: Em thích nhất giờ học nào? Hãy kể cho các bạn nghe?
H:Trên đường đi học em phải chú ý gì?
H: Hãy kể về những gì bạn thấy trên đường đến trường?
H: Kể về một ngày của bạn?
III- Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương những học sinh được hái phần thưởng.
- Nhắc nhở những em chưa cố gắng.
- HS nghe và ghi nhớ.
===========––{——=============
Thứ tu ngày 19 tháng 01 năm 2010
Tiết 82:
Toán:
Luyện tập
A. Mục tiêu:
	Thực hiện phép trừ (không nhớ ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
B. Đồ dùng dạy học
	- GV: Bảng phụ, đồ dùng phục vụ trò chơi.
	- HS: Sách HS.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
(KT kêt hợp với quá trình làm BT của HS)
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1:Vở.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. 
- Giáo viên chữa bài cho điểm.
- Đặt tính rồi tính
- HS làm vào vở sau đó lên bảng làm.
Bài 2 ( cột 1,2,4): Tính nhẩm.
.
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài và giao việc.
- HS làm bài sau đó nêu miệng kết quả và tính nhẩm
- Giáo viên nhận xét chữa cho HS.
 10 + 3 = 13 10 + 5 = 15.
 10 - 5 = 10 15 - 5 = 10.
Bài 3(cột 1,2): Bài yêu cầu gì?
- Tính.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách thực hiện
- Thực hiện từ trái sang phải.
VD: Nhẩm: 11 cộng 3 bằng 14, 14 trừ 4 bằng 10.
Ghi: 11 + 3 - 4 = 10.
- Giáo viên viết phép tính nhanh lên bảng.
- HS làm bài, 3 HS lên bảng
- HS dưới lớp nhận xét.
- Giáo viên kiểm tra kết quả,
Bài 4(HSG): Bài yêu cầu gì?
- Điền dấu thích hợp vào ô trống (>, > =)
- GVHD: Để điền dấu đúng ta phải làm gì?
- Trừ nhẩm các phép tính so sánh kết quả rồi điền dấu thích hợp vào
Cho HSG về nhà làm
Bài 5: - Bài yêu cầu gì?
- Viết phép tính thích hợp.
- Bài cho biết gì?
- Có 12 xe máy đã bán 2 xe máy.
- Baì hỏi gì?
- Còn bao nhiêu xe máy.
- Giáo viên ghi bảng phần tóm tắt.
- Muốn biết còn bao nhiêu xe máy ta phải làm tính gì?
- Phép trừ.
- Ai có thể nêu phép tính.
 12 - 2 = 10.
- Bài này chúng ta có thể viết câu trả lời NTN?
- Còn 10 xe máy, viết câu trả lời dưới hàng ô trống, dấu bằng thẳng với con chữ.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học trao bài về nhà.
- HS nghe ghi nhớ.
===========––{——=============
Bài 88:
Học vần
ip – up
A- Mục tiêu:
- Đọc được : ip , up ,bắt nhịp ,búp sen ; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được : ip , up ,bắt nhịp ,búp sen 
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ 
B- Đồ dùng dạy – học:
- Búp sen chụp đèn 
- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng
C- Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra baì cũ:
- Đọc cho HS viết: Xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa.
- Yêu cầu HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng 
- GV nhận xét cho điểm
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con 
- 1 Vài HS đọc
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Dạy vần:
ip:
a, Nhận diện vần
- Ghi bảng vần ip và trả hỏi
Vần ip do mấy âm tạo nên 
đó là những âm nào ?
- Hãy so sánh vần ip với ep ?
- GV đánh vần mẫu vần ip
b- Tiếng từ khoá:
- Yêu cầu HS gài ip rồi gài tiếp nhịp 
- ghi bảng nhịp
- Hãy phân tích tiếng nhịp?
GV treo tranh và hỏi
Bác Hồ đang làm gì?
- Ghi bảng: Bắt nhịp (GT)
- GV chỉ không theo thứ tự ip – nhịp, bắt nhịp.
- Vần ip do i và p tạo nên 
Giống: Kết thúc =p
Khác: Âm bắt đầu 
I – pờ – ip
( HS đánh vần Cn, nhóm, lớp)
- HS viết theo yêu cầu
- HS đọc lại
- Tiếng nhịp có âm nh đứng trước vần ip đứng sau, dấu nặng dưới i.
- Nhờ ip – nhip – nặng – nhịp
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- Bác Hồ đáng bắt nhịp cho dàn nhạc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đọc theo giáo viên chỉ
- HS theo dõi
Up: (quy trình tương tự như câu vần ip)
- Cấu tạo : do u và p tạo nên
- So sánh up với ip
Giống : Kết thúc =p
Khác : L âm bắt đầu
- Đánh vần và đọc 
u – pờ – úp
bờ – úp – búp – sắc – búp
búp sen
 c- Viết: 
- GV viết mẫu nêu quy trình viết vần ip -up
Viết: Lưu ý nét nối và khoảng cách giữa các con chữ và vị trí đặt dấu:
 - GV theo dõi, chỉnh sửa
C- Đọc từ ứng dụng
- Bạn nào có thể đọc được từ ứng dụng của bài?
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ.
Nhân dịp : tiện 1 dịp có nguyên do để làm 1 việc gì đó 
Đuổi kịp : ( giải nghĩa trong ngữ cảnh 2 bạn chạy thi)
Chụp đèn : vật thật
Giúp đỡ : khi làm 1 việc gì đó cho người khác gọi là giúp đỡ 
- Cho HS đọc lại bài 
+ Nhận xét chung giờ học:
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
- HS đọc CN , nhóm lớp
- HS theo dõi
- HS đọc ĐT
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc
+ Đọc lại bài ở tiết 1:
-GV chỉ bảng không theo thứ tự cho HS đọc bài 
+ Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng 
- Treo tranh và hỏi
tranh vẽ gì ?
- GV GT và ghi bảng đoạn thơ ứng dụng 
- Cho HS luyện đọc 
-Hãy tìm cho cô tiếng chứa vần 
b- Luyện viết.
- HS đọc CN, nhóm lớp
- Tranh vẽ cây dừa và đàn cò đang bay 
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm và kẻ chân nhịp
- GV, viét mẫu, nhẵc lại quy trình viết.
- Lưu ý cho HS về khoảng cách giữa các tiếng các từ, vị trí dấu sắc, dấu nặng
- GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu
- NX bài viết
c. Luyện nói theo chủ đề:
- Treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì?
- 1 bạn đang quét sân, 1bạn cho gà ăn.
- Đó là công việc ở nhà mà các em có thể giúp đỡ bố mẹ: Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là: Giúp đỡ cha mẹ.
- Giao việc cho học sinh.
- HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
+ Gợi ý: 
- Con đã bao giờ giúp đỡ cha mẹ chưa?
- Em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ?
- Em đã làm những việc đó khi nào?
- Em có thích giúp đỡ cha mẹ không? Vì sao?
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh đọc lại bài
- HS đọc SGK.
- Nhận xét chung giờ học
* Ôn lại bài
- HS nghe và ghi nhớ.
===========––{——=============
Tiết 21:
Thủ công
Ôn tập chủ đề gấp hình
A. Mục tiêu:
 - Củng cố được kiếnthức , kĩ năng gấp giấy 
- Gấp được ít nhất 1 hình gấp đơn giản các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.	
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Mẫu gấp của các bài 13, 14, 15 để HS xem lại.
2. Học sinh: Chuẩn bị giấy thủ công.
C. Các hoạt động chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
II. Ôn tập:
- GV cho HS xem lại mẫu gấp cái quạt, cá ví, mũ ca nô.
- HS quan sát và nói lên từng mẫu.
- Yêu cầu HS nêu lại cách gấp từng mẫu.
* Gấp quạt.
- Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
- Bước 2: Gấp đôi hình để lấy đường đấu giữa, buộc len vào phần giữa, phết hồ gián lên nếp gấp ngoài cùng.
- Bước 3: Gấp đôi dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, mở ra được chiếc quạt.
* Gấp ví:
Bước 1: Lấy đường dấu giữa.
Bước 2: Gấp 2 mép ví.
Bước 3: Gấp ví.
* Gấp mũ ca nô:
- Gấp đôi hình vuông theo đường dấu.
- Gấp từ góc giấy bên phải phía trên xuống, góc giấy bên phải phía dưới.
- Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa, sau đó gấp một phần cạnh bên phải vào.
- Lật ra mặt sau gấp tương tự.
- Lấy một lớp của phần trên gấp lộn vào trong.
- Lật ra mặt sau gấp tương tự ta được mũ ca nô.
- Mỗi mẫu gọi 1 HS lên thực hiện thao tác gấp và nêu quy trình.
III. Thực hành:
- Cho HS thực hành lần lượt từng mẫu.
- GV theo dõi giúp đỡ những học sinh lúng túng.
IV: Nhận xét - Dặn dò:
- GV nhận xét thái độ học tập của, sự chuẩn bị và kỹ năng gấp của HS.
- Dặn dò ôn tập thêm ở nhà.
- HS nghe và ghi nhớ.
===========––{——=============
Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2010
Tiết 83:
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Biết tìm số liền trước , số liền sau.
- Biết công ,trừ các số (không nhơ) trong phạm vi 20.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
HS: SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
- 2 HS lên bảng làm.
12 + 3 14 + 5
+
+
-
-
12 15 14 19
15 - 3 19 - 5
 3 3 5 5
15 12 19 14
- Kiểm tra bài tập ở nhà của HS.
	- 
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Điền số vào giữa mỗi vạch của tia số.
Lưu ý HS: Tia số trên từ số 1 đến số 9.
- Tia số dưới từ 10 đến 20.
- GV vẽ hai tia số lên bảng.
- HS làm trong sách, 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét cho điểm.
- HS dưới lớp nhận xét kết quả.
Bài 2, 3:
- Cho HS nêu yêu cầu.
HD: 
- Muốn tìm số liền sau của một số tà làm như thế nào?
- Đếm thêm (cộng thêm 1)
- Muốn tìm một số liền trước ta làm như thế nào?
- Bớt đi (trừ đi 1)
GV: Các em có thể dùng cách thuận tiện nhất để tìm số liền trước, liền sau như các bạn vừa nói, các em có thể dựa vào tia số của bài tập 1 để trả lời tranh.
VD: Số liền sau của 0 là mấy? (là 1).
Thế còn số liền trước của 5 là mấy?
- HS làm bài rồi nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét cho điểm.
- HS khác nhận xét.
Bài 4( cột 1,3)Bài yêu cầu gì?
GV theo giỏi ,nhận xét
Bài 5( cột 1,3)
 Đặt tính rồi tính. 
HS làm bảng con
- Bài yêu cầu gì?
- Tính.
- Cho HS nêu cách làm?
- Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- HS làm và lên bảng chữa.
11 + 2 + 3 = 16
12 + 3 + 4 = 19
- GV nhận xét kết quả và chữa bài.
- Cho HS làm bài và vở.
- HS làm bài theo HD.
- Giáo viên kiểm tra 1 số em.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
===========––{——=============
Bài 89:
Học vần:
Iêp - ươp
A: Mục tiêu:
- Đọc được : iêp, ươp,tấm liếp , giàn mướp ; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được : iêp, ươp,tấm liếp , giàn mướp 
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha 
B- Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng.
C- Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Y/C HS các từ có chứa vần ip, up.
- Y/c HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng ( khuyến khích HS đọc thuộc lòng).
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS lên bảng viết.
- 1 vài HS đọc.
II- Dạy – học bài mới:
1- Giới thiệu
2- Dạy vần:
iêp
a- Nhận diện vần:
GV: ghi bảng vần iêp và hỏi?
- Vần iếp do mấy âm tạo nên đó là những âm nào?
 - Hãy so sánh vần iêp với ip?
- Vần iêp do 2 âm ghép lại là nguyên âm đôi iê và p.
- Giống kết thúc bằng p.
- Khác âm bắt đầu .
- Hãy phân tích vần iêp?
- Vần iêp có iê đứng trước và p đứng sau.
- GV đánh vần mẫu vần iêp
- iê - pờ – iêp ( học sinh đánh 
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
vần CN, nhóm , lớp).
b- Tiếng và từ khoá:
- Y/c HS gài vần iếp, liếp.
- HS gài
- GV ghi bảng liếp.
- Cả lớp đọc lại.
- Hãy phân tích tiếp liếp?
- Tiếng liếp có âm l đứng trước, vần iêp đứng sau, dấu sắc trên ê.
- Hãy đánh vần tiếng liếp?
- lờ – iếp – liêp – sắc – liếp.
+ Treo tranh và nói: Đây là tranh vẽ ( tấm liếp) một con vật dụng đan bằng tre, nứa thường có ở nông thôn.
- Ghi bảng tấm liếp.
- Chỉ không theo thứ tự, iếp – liếp – tấm liếp cho HS đọc.
- HS đọc trơn CN, nhóm, lớp.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
.
.
.
ươp: ( Quy trình tương tự)
- Cấu tạo: Gồm 2 âm là nguyên âm đôi ưo và p ghép lại.
- So sánh iếp và ươp.
- Giống kết thúc = p
- Khác âm bắt đầu 
- Đánh vần:
ư - ơ - pờ - ướp - mờ - ướp – mướp
Giàn mướp.
c- Viết:
- Vần iếp gồm những con chữ nào ghép lại với nhau.
- Khi viết ta phải chú ý gì?
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết vần iêp – ươp
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS thực hiện theo HD.
- Vần iếp do các con chữ i, ê, p, ghép lại
- Nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu
- HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con
d- Đọc từ ứng dụng:
- Cho HS tự đọc các từ ứng dụng
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Y/c HS tìm tiếng có vần ip – up.
- 1 HS lên bảng tìm tiếng có vần.
- GV giải nghĩa và đọc mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Cho HS đọc lại toàn bài
+ Nhận xét bài học.
- 1 Vài HS đọc lại.
- HS đọc đồng thanh.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc .
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng 
- Treo tranh và hỏi:
- Các bạn trong tranh đang chơi trò gì?
- Các bạn chơi cướp cờ.
- Cho các HS tìm tiếng chứa vần.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
 - HS tìm cướp
- GV đọc mẫu.
. - 1 vài em đọc lại
b- Luyện viết:
- Khi viết bài em cần chú ý gì?
- Ngồi ngày ngắn, cầm bút đúng quy định,viết liền nét chia đều khoảng các và đặt dấu đúng vị trí.
- GV viết mẫu và HD theo dõi uốn nắn HS yếu 
- Nhận xét bài viết.
- HS tập viết trong vở theo mẫu
c- Luyện nói theo chủ đề: 
- GV treo tranh cho HS quan sát và giao việc 
gợi ý 
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 theo Y/c luyện nói hôm nay.
- Hãy kể tên nghề nghiệp của từng người trong hình?
- Hãy kể tên nghề nghiệp của cha mẹ em
4- Củng cố – dặn dò:
- Đọc bài trong SGK
- 1 vài em
- Nhận xét chung giờ học.
- HS nghe và ghi nhớ
+ Giao bài về nhà.
===========––{——=============
Thứ sau ngày 21 tháng 01 năm 2010
Tiết 84
Toán
Bài toán có lời văn
A. Mục tiêu.
Hiểu bài toán : cho gì ? hỏi gì? Biết bài giải gồm ; câu lời giải, phép tính , đáp số.
B. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:	- Tranh, mô hình để lập bài toán có lời văn.
	-

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL1 TUAN 21CKTKN.doc