Giáo án Lớp 1 - Tuần 21 - Hồ Trần Thị Loan - Trường Tiểu Học Trần Quốc Toản

I.Mục tiêu:

- Học sinh đọc được ôp, ơp, hộp sữa, lớp học từ và đoạn thơ ứng dụng .

- Viết được ôp, ơp, hộp sữa, lớp học

- Luyện nói từ 2- 4 câu tự nhiên theo chủ đề : Các bạn lớp em.

- Giáo dục học sinh biết yêu quý và thân thiện với các bạn trong lớp

II.Chuẩn bị :

-Tranh minh họa .

-Bộ đồ dùng học TV

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 1148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 21 - Hồ Trần Thị Loan - Trường Tiểu Học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 , lợp nhà
 Gọi cá nhân nhiều em đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa vần ôp , ơp trong câu.
Nhận xét ghi điểm
2 . Bài mới:
*Vần ep:
a)Nhận diện vần:
-Phát âm : ep
Ghép vần ep
-Phân tích vần ep?
-So sánh vần ep với vần ap?
b)Đánh vần:
 e - pờ -ep
Chỉnh sửa
Ghép thêm âm ch thanh sắc vào vần ep để tạo tiếng mới.
Phân tích tiếng chép?
Đánh vần: chờ - ep - chep - sắc - chép
Giới thiệu cá chép
Đọc từ : cá chép
Đọc toàn phần
*Vần êp:
Thay âm e bằng ê giữ nguyên âm cuối p
Phân tích vần êp?
So sánh vần êp với vần ep?
Đánh vần: ê - pờ - êp
 xờ - êp - xêp - sắc - xếp
 đèn xếp
c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
 ep cá chép 
 êp đèn xếp 
Nhận xét , sửa sai
Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Nhận xét , sửa sai
d)Luyện đọc từ:
Ghi từ lên bảng
Gạch chân 
Chỉnh sửa
Giải thích từ , đọc mẫu 
 TIẾT 2:
3.Luyện tập
a) Luyện đọc:Lần lượt đọc ôn ở tiết 1
Lần kượt đọc âm , tiếng , từ khoá 
Lần lượt đọc từ ứng dụng 
*Đọc câu ứng dụng
Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
Đọc câu ứng dụng.
Chỉnh sửa 
Tìm tiếng có chứa vần ep, êp?
Khi đọc hết mỗi câu cần chú ý điều gì?
Bài có mấy câu?
Đọc mẫu
b)Luyện viết: Treo bảng viết mẫu
 ep cá chép 
 êp đèn xếp 
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết 
Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm
Thu chấm 1/3 lớp , nhận xét
c)Luyện nói: Đọc tên bài luyện nói hôm nay?
Tranh vẽ gì?
Khi xếp hàng vào lớp chúng ta phải xếp hàng như thế nào?
Khi xếp hàng cần chú ý điều gì?
Em yêu quý bạn nào nhất ? vì sao?
Xếp hàng vào lớp có lợi gì?
Hãy kể việc xếp hàng của lớp mình?
3.Củng cố dặn dò: 
So sánh vần ep với vần êp?
Tìm nhanh tiếng có chứa vần ep và vần êp
Xem trước bài: ip , up
Nhận xét giờ học
Lớp viết bảng con
Cá nhân nhiều em
Đọc trơn
lớp ghép vần ep
Vần ep có âm e đứng trước, âm pđứng sau
+Giống: đều kết thúc bằng âm p
+Khác: vần ep mở đầu bằng âm e
Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp (Chú ý đến các đối tượng học sinh )
Ghép tiếng chép
Có âm ch đứng trước , vần ep đứng sau, thanh sắc trên ô
Rút từ cá chép
Cá nhân, nhóm , lớp
Cá nhân, lớp
Ghép vần êp
Có âm ê đứng trước , âm p đứng sau
+Giống: đều kết thúc bằng âm p
+Khác: vần êp mở đầu bằng âm ê
Cá nhân , nhóm , lớp
Theo dõi 
viết định hình
Viết bảng con
Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần ep , êp
Phân tích tiếng
Đọc cá nhân, nhóm , lớp
2 - 3 HS đọc lại
Cá nhân , nhóm , lớp
Tranh vẽ cánh đồng lúa có mây mờ che đỉnh Trường Sơn ...
Cá nhân , nhóm , lớp
Nêu , phân tích
nghỉ hơi
4 câu
2 - 3em đọc lại
Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách..
Viết vào vở tập viết
Xếp hàng vào lớp
Xếp hàng thẳng , trật tự...
đứng đúng vị trí , dóng hàng , không xô đẩy nhau
Gĩư trật tự cho trường , lớp , an toàn cho các em 
Thi nhau luyện nói về chủ đề trên
2 em so sánh 
HS thi tìm tiếng trên bảng cài
Thực hiện ở nhà
 ************************************
Tiết 3: Toán
 Phép trừ dạng 17 - 7
I.Mục tiêu:
- Biết làm các phép tính trừ ,Biết trừ nhẩm dạng 17 – 7, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, thực hiện phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 20
- Giáo dục HS tính cẩn thận
*Ghi chú: Bài 1(cột1,3,4) , bài 2( cột 1, 3),bài 3 
II. Chuẩn bị :
- Que tính .
- Bảng con 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập số 3 và số 4.
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới : 
Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài
Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời. Sau đó học sinh cất 7 que tính rời. Hỏi còn lại mấy que tính (còn lại 1 bó chục que tính là 10 que tính).
Học sinh tự đặt tính và làm tính trừ.
Viết 17 rồi viết 7, sao cho 7 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị).
Viết dấu trừ (-) 
Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái.
3 Học sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và trừ từ phải sang trái.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho HS làm ở vở, làm xong đọc kết quả.
4,Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Nhận xét giờ học
Học sinh làm ở bảng lớp bài 3 và 4
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nhắc tên bài 
Học sinh thực hành và nêu:
Có 17 que tính, tách thành 2 phần. Một phần gồm 1 chục que tính và một phần gồm 7 que tính.
Học sinh thực hành
viết số 17 ở trên, viết số 7 ở dưới,
 sao cho số 7 ở hàng đơn vị thẳng cột với số 7, viết dấu - ở trước.
 17 Tính từ phải sang trái.
 7 7 trừ 7 bằng 0, viết 0.
 10 Hạ 1, viết 1.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh làm BC.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Học sinh làm ở vở xong nêu kết quả
Nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 - 7 
Làm lại các bài đã làm sai ở nhà
 *********************************
 Ngày soạn: 23 /1/2011
 Ngày giảng : Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Thể dục:
 Bài thể dục – Đội hình đội ngũ
I.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện ba động tác vươn thở , tay ,chân của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết thực hiện động tác vặn mình của bài phát triển chung.
- Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo từng tổ.
II. Chuẩn bị :
- Sân tập vệ sinh sạch sẽ an toàn.
- Còi 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.	
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
Trò chơi: “ Đi ngược chiều theo tín hiệu”. Học sinh đang đi thường theo vòng tròn khi nghe thấy giáo viên thổi 1 tiếng còi thì quay lại đi ngược chiều vòng tròn đã đi và tương tự khoảng 4 -> 5 lần
2.Phần cơ bản:
Ôn 3 động tác TD đã học : 2 -> 3 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp.
Cần nhắc học sinh thở sâu ở động tác vươn thở.
Học động tác vặn mình: 4 – 5 lần, 2x8 nhịp.
Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho học sinh tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất, giáo viên nhận xét uốn nắn động tác sai, cho tập lần 2. Chọn học sinh thực hiện động tác tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương. Cho tập thêm 2 – 3 lần nữa để các em quen động tác.
Ôn 4 động tác đã học: 2 -> 4 lần, mỗi động tác 2x4 nhịp.
Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số: 2 -> 3 lần.
Lần 1: Từ đội hình tập thể dục giáo viên cho giải tán và ch tập hợp lại.
Lần 2 và 3 cán sự lớp điều khiển, giáo viên giúp đỡ .
Trò chơi: Nhảy “ tiếp sức: 1 – 2 lần.
GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, Tổ chức cho học sinh chơi một vài lần.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút.
Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập 3 động tác và biểu diễn giữa các tổ.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập động tác văn mình.
Học sinh tập thử. Rồi tập chính thức.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học.
 *********************************
Tiết 2+3 : Học vần
 Bài 88: Vần ip - up 
I.Mục tiêu:
.-Đọc được ip, up, bắt nhịp , búp sen, từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được :ip, up ,bắt nhịp, búp sen.
- Luyện nói từ 5 – 7 em theo chủ đề giúp đỡ cha mẹ 
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa từ ngữ và câu ứng dụng 
- Tranh búp sen 
- Tranh chủ đề luyện nói 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.	
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ip, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ip.
Lớp cài vần ip.
GV nhận xét.
Hướng dẫn cách đánh vần vần ip.
Có ip, muốn có tiếng nhịp ta làm thế nào?
Cài tiếng nhịp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng nhịp.
Gọi phân tích tiếng nhịp. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng nhịp. 
Dùng tranh giới thiệu từ “bắt nhịp”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng nhịp, đọc trơn từ bắt nhịp.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần up (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ip, bắt nhịp, up, búp sen.
 ip bắt nhịp 
 up búp sen 
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Nhân dịp, đuổi kịp, chụp đèn, giúp đỡ.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Nhận xét tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
GV nhận xét và sửa sai.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV
 ip bắt nhịp 
 up búp sen 
V thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
Luyện nói: Chủ đề: “Giúp đỡ cha mẹ”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Giúp đỡ cha mẹ”.
GV giáo dục kĩ năng sống cho học sinh 
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
GV nhận xét trò chơi.
Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : cá chép; N2 : đèn xếp.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
i – pờ – ip. 
Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm nh đứng trước vần ip và thanh nặng dưới âm i
 Toàn lớp.
Cá nhân nhiều em .
Nhờ – ip – nhip– nặng – nhịp.
Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng nhịp.
Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Cá nhân nhiều em đọc tiếp nối . 
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : ip bắt đầu b”ng i, up bắt đầu bằng u. 
3 em
5 em.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, cá nhân vài em.
Cá nhân 2 em.
Cá nhân 2 em, đồng thanh.
Vần ip, up.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Cá nhân nhiều em luênj đọc tiếp nối ( Chú rèn đọc cho cả ba đối tượng Giỏi Khá , Trung bình )
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
**************************************
Tiết 4: Toán:
 Luyện tập 
I.Mục tiêu:
-Thực hiện phép trừ không nhớ trong phạm vi 20 , trừ nhẩm trong phạm vi 20 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Làm các bài tập Bài 1( cột 1, 3, 4), bài 2( cột 1, 2, 4 )Bài 3(cột 1, 2), Bài 5
II.Chuẩn bị :
-Bảng phụ, SGK, 	
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Viết theo cột dọc và tính kết quả.
15 – 3 , 13 – 6 , 17 – 4 
Gọi học sinh lên bảng làm (3 em).
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hỏi:
Ở dạng tóan này ta thực hiện như thế nào?
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho học sinh làm VBT (lưu ý học sinh trừ nhẩm, so sánh 2 số, điền dấu so sánh vào 2 số)
Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh dựa vào tóm tắt của bài để nêu lại nội dung bài toán, giải vào VBT
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh nêu.
3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác theo dõi và nhận xét.
Học sinh nhắc tựa.
Viết các số thẳng cột, thực hiện từ phải sang trái.
Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này đến bàn khác.
Thực hiện từ trái sang phải và ghi kết quả cuối cùng sau dấu bằng (=). Học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả.
	16 – 6 	12
13 – 3
15 – 5 	14 – 4 
Học sinh trừ nhẩm, so sánh 2 số, điền dấu so sánh vào ô trống.
Có 12 xe máy. Đã bán 2 xe máy. Hỏi còn lại bao nhiêu xe máy?
12 – 2 = 10
Học sinh nêu tên bài học và củng cố lại kiến thức bằng cách mỗi dãy cử 8 em thi nhau nêu phép tính và kết quả dạng toán 17 – 7, chẳng hạn: em A nêu: 17 – 4, em B trả lời: 17 – 4 = 13, 
 *********************************
 Ngày soạn : 24 / 1 /2011
 Ngày giảng : Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011
Tiết 1+2 : Học vần
 Bài 89: Vần iêp – ươp 
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được iêp , ươp , tấm liếp , giàn mướp và đoạn thơ ứng dụng 
- Viết được.iêp , ươp , tấm liếp , giàn mướp 
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Nghề nghiệp của cha mẹ
- Giáo dục học sinh biết hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa từ mới , câu ứng dụng , tranh chủ đề luyện nói .
- Bộ đồ dùng TV 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.	
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần iêp, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần iêp.
Lớp cài vần iêp.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần iêp.
Có iêp, muốn có tiếng liếp ta làm thế nào?
Cài tiếng liếp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng liếp.
Gọi phân tích tiếng liếp. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng liếp. 
Dùng tranh giới thiệu từ “tấm liếp”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng liếp, đọc trơn từ tấm liếp.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ươp (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: iêp, tấm liếp, ươp, giàn mướp.
 iêp tấm liếp 
 ươp giàn mướp 
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Nhận xét tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc:
Nhanh tay thì được
Chậm tay thì thua
Chân giậm giả vờ
Cướp cờ mà chạy
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
 iêp tấm liếp 
 ươp giàn mướp 
Luyện nói: Chủ đề: “Nghề nghiệp của cha mẹ”
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Nghề nghiệp của cha mẹ”.
GV giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động luyện nói 
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
GV nhận xét trò chơi.
 Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : chụp đèn; N2 : bắt nhịp.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
iê – pờ – iêp. 
Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm l đứng trước vần iêp và thanh sắc trên âm iê.
Toàn lớp.
Cá nhân nhiều em
Lờ – iêp – liêp – sắc – liếp.
Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng liếp.
Cá nhân nhiều em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Cá nhân 2 – 5 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : iêp bắt đầu bằng iê, ươp bắt đầu bằng ươ. 
3 em
6 em.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Cá nhân 2 em.
Cá nhân 2 - 4 em, đồng thanh.
Vần iêp, ươp.
Cá nhân nhiều em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp nhiều em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
Chú ý tư thế ngồi viết và rèn viết cho các em viết đúng và luyện viết đẹp cho các em viết đẹp 
Cá nhân nhiều em 
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Tiết 3: Toán:
 Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Biết tìm số liền trước liền sau
- Biết cộng trừ các số trong phạm vi 20
- Làm các bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 , bài 4(Cột 1, 3), bài 5(cột 1, 3 ) 
- Giáo dục học sinh yêu thích say mê học toán . 
II. Chuẩn bị :
- Bộ đồ dùng học Toán 
- Bảng con.
- Bảng phụ, SGK,tranh vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Hỏi tên bài cũ.
Giáo viên gọi học sinh làm bảng bài tập 3 và 4.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài 
3.Hướng dẫn họïc sinh thực hành: 
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số đúng vị trí các vạch trên tia số.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc bài mẫu và phân tích:
Mẫu : Số liền sau của 7 là 8
Hướng dẫn học sinh sử dụng tia số để nêu hoặc lấy một số nào đó cộng với 1 thì được số liền sau số đó.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc bài mẫu và phân tích:
Mẫu : Số liền trước của 8 là 7
Hướng dẫn học sinh sử dụng tia số để nêu hoặc lấy một số nào đó trừ đi 1 thì được số liền trước số đó.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau khi đặt tính dọc.
Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách thực hiện dạng toán này.
4Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh nhắc tiếp nối 
Học sinh làm vào VBT và nêu vị trí các số trên tia số.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu miệng:
Số liền sau của 7 là 8
Số liền sau của 9 là 10
Số liền sau của 10 là 11
Số liền sau của 19 là 20
Học sinh nêu miệng nối tiếp: Em này hỏi em khác nêu.
Số liền trước của 8 là 7
Số liền trước của 10 là 9
Số liền trước của 11 là 10
Số liền trước của 1 là 0
Học sinh làm bảng con và bảng từ.
Thực hiện từ trái sang phải.
Học sinh làm VBT, nêu miệng kết quả.
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách tính và tính: 17 – 1 – 5 
**************************************
Tiết 4: Tự nhiên xã hội :
 Ôn tập : Xã hội 
I.Mục tiêu : 
Giúp học sinh biết:
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về xã hội
- Kể với bạn bè về gia đình, lớp học và cuộc sống xung quanh.
- Yêu quý gia đình, nơi các em sinh sống.
- Có ý thức giữ cho nhà ở, lớp học và nơi các em sống sạch, đẹp.
II.Chuẩn bị :
- Tranh ảnh về chủ đề xã hội
- Các bông hoa có câu hỏi về chủ đề Xã hội 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Bài ôn luyện :
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Hái hoa dân chủ”
Câu hỏi gợi ý:
1 Kể về các thành viên trong gia đình bạn.
2 Nói về những người bạn yêu quý.
3 Kể về ngôi nhà của bạn.
4 Kể về những việc bạn đã làm để giúp đỡ bố mẹ.
5 Kể về cô giáo của bạn.
6 Kể về một người bạn của bạn.
7 Kể về những gì bạn bạn nhìn thấy trên đường đi đến trường.
8 Kể ten một nơi công cộng và nói về các hoạt động ở đó.
9 Kể về một ngày của bạn.
10 Bạn làm gì để giữ vệ sinh lớp học sạch, đẹp?
Cách tiến hành:
Gọi lần lượt học sinh lên hái hoa và đọc to câu hỏi trước lớp.
Ai trả lời đúng được cả lớp vỗ tay khen 
HS tham gia trò chơi “ Hái hoa” và trả lời nội dung câu hỏi trước lớp.
Kể các người đang sống trong gia đình của mình.
Nêu tên những người bạn mà em yêu quý
Kể sơ bộ về ngôi nhà của mình.
Việc làm để giúp đỡ bố mẹ: quét nhà, cho gà ăn, rửa chắn,
Biết tên cô giáo chủ nhiệm, tình cảm của cô đối với em và của em đối với cô.
G/ T người bạn thân nhất của mình cho các bạn nghe.
Những gì thấy được trên đường đi học kể cho các bạn nghe.
Như chợ, sân vận động, cơ quan văn hoá,
Nói được những việc làm trong một ngày của mình.
Nói được những việc thường làm hằng ngày để giữ vệ sinh lớp học sạch đẹp.
**************************************
 Ngày soạn : 26 / 1 /2010
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2010
 Dạy chiều Tiết 1: Luyện tập chép
 Bài 89 : Vần iêp – ươp
I.Mục tiêu: 
- Rèn cho học sinh yếu , trung bình viết được các tiếng có vần iêp , ươp
- Các em khá giỏi viết từ , câu có vần iêp , ươp
- Rèn kĩ năng viết đúng khoảng cách , độ cao , tiếng từ cần luyện .
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ giữ vở cho học sinh.
II.Chuẩn bị :
-Bảng chữ mẫu viết các tiếng , từ cần luyện
- Bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức :
- Bắt bài hát .
2. Bài cũ :
- Yêu cầu học sinh viết bảng con các vần iêc, ươc và các tiếng có vần iêc, ươc.
- Nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài nêu yêu cầu tiết học .
- Đưa mẫu chữ cần luyện lên bảng 
- Yêu cầu học sinh quan sát nhận xét : Độ cao , khoảng cách của các con chữ ,điểm bắt đầu và điểm kết thúc của các con chữ
+ Cần lưu ý học sinh :
Nét nối giữa iê và p , ưo và p 
Nét nối giữa vần iêp và âm đầu , ươp với âm đầu
Khoảng cách giữa các tiếng , khoảng cách giữa các từ
Cách viết dấu thanh ở các tiếng .
Chú ý tư thế ngồi viết cho học sinh
Theo dõi luyện viết nhiều cho các em viết chậm , viết chưa đúng.
- Yêu cầu học sinh viết bài .Giao nhiệm vụ cụ thể cho các đối tượng học sinh 
+ Các em trung bình , yếu viết 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 21 lop 1 ca ngay 20102011.doc