A- Mục tiêu:
- Nhận biết cấu tạo vần ôp và ơp phân biệt chúng với nhau và với các vần đã học.
- Đọc được viết được các vần ơp ôp các tiếng từ hộp sữa, lớp học
- Đọc được các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng
- luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: các bạn lớp em
B- Đồ dùng dạy học:
- 1 hộp sữa
- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng
C- Các hoạt động dạy học:
và tính. 17 - 3; 19 - 5; 14 - 2. - 3 học sinh lên bảng. - - - 17 119 14 3 5 2 14 14 12 - Gọi học sinh dới lớp tính nhẩm. - Học sinh tính và nêu kết quả. 12 + 2 - 3 = 17 - 2 - 4 = - Giáo viên nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Thực hành trên que tính. - Yêu cầu học sinh dùng 17 que tính (gồm 1 bó trục que tính và 7 que tính rời). - Học sinh thực hiên theo yêu cầu. - Giáo viên đồng thời gài lên bảng sau đó yêu cầu học sinh cất 7 que tính rời (giáo viên cũng cất 7 que tính rời ở bảng gài). - Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Còn lại một chục que tính. - Giáo viên giới thiệu phép trừ 17 - 7. 3. Hoạt động 2: Đặt tính và làm tính trừ. - Tương tự như phép trừ dạng 17 - 3 các em có thể đặt tính và làm tính trừ. - Học sinh đặt tính và thực hiện phép tính ra bảng con. - Yêu cầu học sinh nêu miệng cách đặt tính và kết quả. - Học sinh nhận xét. 4. Luyện tập: Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu? - Tính. - Giao việc. - Học sinh làm bài. Chữa bài: - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - 3, 4 học sinh đọc, chữa bài. - Giáo viên nhận xét. - 1, 2 học sinh đọc. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Viết phép tính thích hợp. - Cho học sinh đọc phần tóm tắt. - 1, 2 học sinh đọc. - Giáo viên hỏi học sinh kết hợp ghi bảng. - Đề bài cho biết gì? - Có 15 cái kẹo, ăn mất 5 cái. - Đề bài hoỉ gì? - Hỏi còn mấy cái. HD: - Muốn biết có bao nhiêu cái kẹo ta làm phép tính gì? - Phép trừ. - Ai nêu đợc phép trừ đó? - 15 - 5. - Ai nhẩm nhanh đuợc kết quả? - 15 - 5 = 10. - Vậy còn bao nhiêu cái kẹo? - Còn 10 cái kẹo. + Giáo viên hớng dẫn viết vào ô: Các con hãy viết cả phép trừ đó vào các ô(có cả dấu = ). - Giáo viên đi quan sát và giúp đỡ. - Học sinh viết phép tính. - Hãy nhắc lại câu trả lời. - Còn 10 cái kẹo. - Các em hãy viết câ trả lời vào các ô. - Học sinh viết câu trả lời. - Yêu cầu nêu lại phép tính. - 1 học sinh nêu, 1 học sinh khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa. 5. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ dạng 17 - 7. + Trò chơi: Thi đặt tính và thực hiện tính. - Học sinh chơi theo tổ. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Ôn bài vừa học. - Học sinh nghe và ghi nhớ. Học vần ep - êp A- Mục tiêu: - Nhận biết cấu tạo vần ep, êp phân biệt chúng với nhau và với các vần đã học - Đọc viết được các vần ep - êp và từ cá chép, đèn xếp, - Đọc được từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Xếp hàng vào lớp B - Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ từ khoá từ ứng dụng - Một chiếc đèn xếp, một ít gạo nếp C- Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: tốp ca, bánh xốp, lợp nhà. - Tìm các tiếng có chứa vần ôp – ơp - GV nhận xét cho điểm - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con 1, 2 HS II- Dạy học bài mới : 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Dạy vần:êp: a- Nhận diện vần : - GV ghi bảng và hỏi - Vần êp do mấy âm tạo nên là những âm nào? Hãy so sánh ep với ơp? - vần ep do 2 âm tạo nên là âm e-p - Giống : kết thúc = p - Khác : âm bắt đầu Hãy phân tích vần ep? - Vần ep đánh vần nh thế nào? - GV theo dõi, chỉnh sửa b. Tiếng từ khoá. - Yêu cầu HS tìm và gài ep: Chep - GV ghi bảng : chép Hãy phân tích tiếng chép? - Tiếng chép đánh vần nh thế nào? - GV chép là tên 1 bài cá dùng làm thức ăn rất ngon và bổ từ khoá thứ nhất chúng ta học hôm nay là : cá chép ( ghi bảng) - Chỉ không theo thứ tự cho HS đọc ep – chep - ep : e – pờ – ép ( HS đánh vần CN, nhóm, lớp - HS sử dụng hộp đồ dùng để thực hành - Cả lớp đọc lại - Tiếng chép có âm ch đứng trớc vần ép đứng sau dấu (/) trên e - chờ – ep – chep – sắc – chép - HS đánh vần đọc trơn CN, nhóm, lơp - HS đọc trơn CN, lớp - 1 vài HS đọc êp : ( quy trình tơng tự) - Vần êp do ê và p tạo nên - So sánh êp với ep: Giống kết thúc = p Khác âm bắt đầu - Đánh vần : ê - pờ – ếp - xờ - êp –xêp – sắc – xếp - đèn xếp d- Đọc từ ứng dụng. - Bạn nào có thể đọc các từ ứng dụng của bài? - GV giải nghĩa những từ HS không giải được - Hãy đặt câu với các từ trên - GV theo dõi chỉnh sửa - HS đọc CN, nhóm, lớp và giải nghĩa từ - Cho HS đọc lại bài + GV nhận xét giờ học - Hãy đặt câu theo hớng dẫn - Cả lớp đọc ĐT Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1: - GV chỉ không thứ tự cho HS đọc - GV theo dõi , chỉnh sửa + Đọc đoạn thơ ứng dụng: - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi tranh vẽ gì? - HS đọc CN, nhóm, lớp - Tranh vẽ cảnh các bác nông dân đang gặt lúa trên cánh đông - Cho HS đọc bài - GV theo dõi, chỉnh sửa - Cho HS tìm tiếng chứa vần - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm gạch chân :đẹp c- Luyện nói theo chủ đề. - Treo tranh minh hoạ cho HS quan sát và giao việc: Gợi ý : - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Khi xếp hàng vào lớp chúng ta phải xếp nh thế nào? - Các em phải chú ý những gì? - Việc xếp hàng vào lớp có ích lợi gì? - Ngoài xếp hàng vào lớp các em còn phải xếp hàng khi nào nữa? - Hãy kể lại việc xếp hàng vào lớp của lớp mình + HD HS làm bài tập trong vở bài tập - GV theo dõi và HD thêm b- Luyện viết: - GV viết mẫu và giảng lại quy trình viết cho HS - HDHS viết trên không trung để nhớ quy trình viết - GV theo dõi và uốn nắn HS yếu - Lu ý HS: nét nối và khoảng cách con chữ vị trí đặt dấu - HS thảo luận nhõm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay - Làm bài theo hớng dẫn d. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc bài vừa học + trò chơi : thi tìm tiếng, từ , có vần mới học - GV nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài - Xem trớc bài 88 - 1vài học sinh đọc trong SGK - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ Tự nhiên xã hội Ôn tập xã hội A. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Hệ thống hoá kiến thức về XH đã học. - Kể với bạn bè về gia đình, lớp học và cuộc sống xung quanh. - Yêu quý gia đình bạn bè và nơi các em đang sinh sống. - Có ý thức giữ cho nhà ở lớp học và nơi các em sống sạch đẹp. B. Đồ dùng dạy học: - Su tầm về tranh ảnh về chủ đề xã hội. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: H: Hãy nói quy định của ngời đi bộ trên đờng? - Khi đi bộ ở trên Thành Phố em đi trên vỉa hè, sang đờng khi có đèn xanh và đi trên phần đờng có vạch quy định. ở những nơi cha có vỉa hè thì em đi sát lề bên tay phải của mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. II. Ôn tập: - Tổ chức cho học sinh thi hái hoa dân chủ. - Giáo viên để 1 cây hoa có các câu hỏi và 1 cây hoa treo các phần thởng. - Gọi HS lên hái hoa. - HS xung phong lên hái hoa. - HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi ở trong hoa mà mình hái đợc. - HS hái hoa trớc đợc trả lời trứơc. - HD HS đến hết câu hỏi. - HS thực hiện theo HD. - Xen lẫn các tíêt mục văn nghệ. - HS chuẩn bị các tiết mục văn nghệ đan xen vào chơng trình hái hoa. - Nội dung các câu hỏi nh sau: H: Gia đình em có mấy ngời? Hãy kể về sinh hoạt của gia đình em? - HS trả lời lu loát đợc cả lớp vỗ tay sẽ đợc hái 1 phần thởng. - Em đang sống ở đâu? Hãy kể về nơi em đang sống? H: Hãy kể về những công việc hàng ngày em làm giúp bố mẹ? H: Em thích nhất giờ học nào? Hãy kể cho các bạn nghe? H:Trên đờng đi học em phải chú ý gì? H: Hãy kể về những gì bạn thấy trên đờng đến trờng? H: Kể về một ngày của bạn? III- Củng cố - dặn dò: - Tuyên dơng những học sinh đợc hái phần thởng. - Nhắc nhở những em cha cố gắng. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ 4 ngày 20 tháng 1 năm 2010 Thể dục Bài thể dục đội hình Độị ngũ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn 3 động tác thể dục đã học. - Học động tác vặn mình. - Ôn điểm số hàng dọc theo tổ. 2. Kỹ năng: - Biết thực hiện 3 động tác ôn ở mức chính xác. - Thực hiện động tác vặn mình ở mức độ cơ bản đúng. - Biết điểm số đúng, rõ ràng. 3. Giáo dục: - ý thức tự giác khi học tập. II. Địa điểm phơng tiện. - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị 1 còi. III. Các hoạt động dạy học. A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Kiểm tra cơ sở vật chất X X X X - Điểm danh. X X X X - Phổ biến mục tiêu bài học. 3-5m (GV) ĐHNL 2. Khởi động: - Đứng tại chỗ và vỗ tay và hát. - Chạy nhẹ nhàng. - Thành 1 hàng dọc. + Trò chơi đi ngợc chiều tín hiệu. X X X X X X X X (GV) ĐHNL B. Phần cơ bản. 1. Ôn 3 động tác thể dục đã học. - Lần 1: Giáo viên ĐK - Lần 2: Ôn theo tổ. X X X X - Chú ý học sinh hít thở sâu ở động tác vơn thở. X X X X 3-5m (GV) ĐHNL 2. Học động tác vặn mình. - Học sinh tập đồng loạt khi giáo viên làm mẫu. - Giáo viên nêu động tác làm mẫu. - Lần 1, 2, 3 tập theo giáo viên. - Lần 4, 5 tập theo nhịp hô của giáo viên. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. 3. Ôn 4 động tác đã học. - Giáo viên nêu lên động tác và hô. - Học sinh tập theo nhịp hô của giáo viên. - Theo dõi uốn nắn khen. 4. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. - Lần 1: Từ đội hình tập TD. - Lần 2+3 cán sự lớp điều khiển. - Giáo viên theo dõi giúp đỡ. - Học sinh chơi theo hớng dẫn thêm. 5.Trò chơi: Chạy tiếp sức. - Học sinh chơi theo hớng dẫn. - Giáo viên theo dõi hớng dẫn thêm. c. Phần kết thúc. + Hồi tĩnh: Đứng vỗ tay và hát. X X X X + Nhận xét giờ học giao bài về nhà. X X X X (GV) ĐHNL Học vần ip – up A- Mục tiêu: - HS nhận diện các vần ip, up phân biệt được 2 vần này với nhau với các vần đã học ở bài trước - Đọc viết được ip , up bắt nhịp ,bup sen - Đọc được từ, đoạn thơ ứng dụng - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ B- Đồ dùng dạy – học: - Búp sen chụp đèn - Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng C- Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra baì cũ: - Đọc cho HS viết: Xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa. - Yêu cầu HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng - GV nhận xét cho điểm - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 1 Vài HS đọc II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếpa) 2- Dạy vần: ip: a, Nhận diện vần - Ghi bảng vần ip và trả hỏi Vần ip do mấy âm tạo nên đó là những âm nào ? - Hãy so sánh vần ip với ep ? - Vần ip đánh vần nh thế nào? b- Tiếng từ khoá: - Yêu cầu HS viết ip rồi viết tiếp nhịp - ghi bảng nhịp - Hãy phân tích tiếng nhịp? - GV treo tranh và hỏi Bác Hồ đang làm gì? - Ghi bảng: Bắt nhịp (GT) - GV chỉ không theo thứ tự ip – nhịp, bắt nhịp. - Vần ip do i và p tạo nên Giống: Kết thúc =p Khác: Âm bắt đầu I – pờ – ip ( HS đánh vần Cn, nhóm, lớp) - HS viết theo yêu cầu - HS đọc lại - tiếng nhịp có âm nh đứng trớc vần ip đứng sau, dấu nặng dới i. - Nhờ ip – nhip – nặng – nhịp - HS đánh vần CN, nhóm, lớp - Bác Hồ đáng bắt nhịp cho dàn nhạc - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc theo giáo viên chỉ - HS theo dõi Up: (quy trình tơng tự nh câu vần ip) - Cấu tạo : do u và p tạo nên - So sánh up với ip Giống : Kết thúc =p Khác : L âm bắt đầu - Đánh vần và đọc u – pờ – úp bờ – úp – búp – sắc – búp búp sen C- Đọc từ ứng dụng: - Bạn nào có thể đọc đợc từ ứng dụng của bài? - GV đọc mẫu giải nghĩa từ. Nhân dịp : tiện 1 dịp có nguyên do để làm 1 việc gì đó Đuổi kịp : ( giải nghĩa trong ngữ cảnh 2 bạn chạy thi) Chụp đèn : vật thật Giúp đỡ : khi làm 1 việc gì đó cho ngời khác gọi là giúp đỡ - Cho HS đọc lại bài + Nhận xét chung giờ học: - HS đọc CN , nhóm lớp - HS theo dõi - HS đọc ĐT a- Luyện đọc + Đọc lại bài ở bảng lớp -GV chỉ bảng không theo thứ tự cho HS đọc bài + Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng - Treo tranh và hỏi tranh vẽ gì ? - GV GT và ghi bảng đoạn thơ ứng dụng - Cho HS luyện đọc -Hãy tìm cho cô tiếng chứa vần - HS đọc CN, nhóm lớp - Tranh vẽ cây dừa và đàn cò đang bay - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm và kẻ chân nhịp b. Luyện nói theo chủ đề: - Treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì? - 1 bạn đang quét sân, 1bạn cho gà ăn. - Đó là công việc ở nhà mà các em có thể giúp đỡ bố mẹ: Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là: Giúp đỡ cha mẹ. - Giao việc cho học sinh. - HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Gợi ý: - Con đã bao giờ giúp đỡ cha mẹ cha? - Em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ? - Em đã làm những việc đó khi nào? - Em có thích giúp đỡ cha mẹ không? Vì sao? + Hớng dẫn học sinh làm BT . c,Luyện viết GV viết mẫu lên bảng, hướng dẫn quy trình viết HS viết vào bảng con ,viết vào vở 4. Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh đọc lại bài - HS đọc SGK. + Trò chơi: Tìm tiếng từ có chứa vần mới học - HS chơi thi theo tổ - Nhận xét chung giờ học * Ôn lại bài - HS nghe và ghi nhớ. Toán: Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kỹ năng thực hiện phép trừ và phép trừ nhẩm. B. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, đồ dùng phục vụ trò chơi. - HS: Sách HS. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: (KT kêt hợp với quá trình làm BT của HS) II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 2: Tính nhẩm. . - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài và giao việc. - HS làm bài sau đó nêu miệng kết quả và tính nhẩm - Giáo viên nhận xét chữa cho HS. 10 + 3 = 13 15 + 5 = 20. 10 - 5 = 10 15 - 5 = 10. Bài 3: Bài yêu cầu gì? - Tính. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách thực hiện - Thực hiện từ trái sang phải. VD: Nhẩm: 11 cộng 3 bằng 14, 14 trừ 4 bằng 10. Ghi: 11 + 3 - 4 = 10. - Giáo viên viết phép tính nhanh lên bảng. - HS làm bài, 3 HS lên bảng. - HS dới lớp nhận xét. - Giáo viên kiểm tra kết quả, HS dới lớp trên bảng, nhận xét. Bài 4: Bài yêu cầu gì? - Điền dấu thích hợp vào ô trống (>, > =) - GVHD: Để điền dấu đúng ta phải làm gì? - Trừ nhẩm các phép tính so sánh kết quả rồi điền dấu thích hợp vào VD: 16 - 6 12 - Các bớc thực hiện Trừ nhẩm: 16 - 6 bằng 10. So sánh 2 số: 10 bé hơn 12. Điền dấu: 16 - 6 < 12. - Học sinh làm bài sau đó 3 HS lên bảng. + Chữa bài: Gọi HS NX bài trên bảng. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài 1:Vở. - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Đặt tính rồi tính. - Cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Giao việc. - HS làm vào vở sau đó lên bảng làm. - Giáo viên chữa bài cho điểm. Bài 5: - Bài yêu cầu gì? - Viết phép tính thích hợp. - Bài cho biết gì? - Có 12 xe máy đã bán 2 xe máy. - Còn bao nhiêu xe máy. - Baì hỏi gì? - Giáo viên ghi bảng phần tóm tắt. - Muốn biết còn bao nhiêu xe máy ta phải làm tính gì? - Phép trừ. - Ai có thể nêu phép tính. 12 - 2 = 10. - Bài này chúng ta có thể viết câu trả lời NTN? - Còn 10 xe máy, viết câcu trả lời dới hàng ô trống, dấu bằng thẳng với con chữ. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. 3. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS tính nhẩm nhanh các phép tính giáo viên đa ra. - HS thực hiện. - Giáo viên nhận xét giờ học trao bài về nhà. - HS nghe ghi nhớ. Thứ 5 ngày 21 tháng 1 năm 2010 Toán : Luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng so sánh các số. - Rèn kỹ năng công trừ (không nhơ) trong phạm vi 20. - Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm. B. Đồ dùng dạy học: GV: Đồ dùng phục vụ luyện tập. HS: SGK. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng làm. 12 + 3 14 + 5 + + - - 12 15 14 19 15 - 3 19 - 5 3 3 5 5 15 12 19 14 - Kiểm tra bài tập ở nhà của HS. - - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Điền số vào giữa mỗi vạch của tia số. Lu ý HS: Tia số trên từ số 1 đến số 8. - Tia số dới từ 10 đến 20. - GV vẽ hai tia số lên bảng. - HS làm trong sách, 2 HS lên bảng. - GV nhận xét cho điểm. - HS dới lớp nhận xét kết quả. Bài 2, 3: - Cho HS nêu yêu cầu. HD: - Muốn tìm số liền sau của một số tà làm nh thế nào? - Đếm thêm (cộng thêm 1) - Muốn tìm một số liền trớc ta làm nh thế nào? - Bớt đi (trừ đi 1) GV: Các em có thể dùng cách thuận tiện nhất để tìm số liền trớc, liền sau nh các bạn vừa nói, các em có thể dựa vào tia số của bài tập 1 để trả lời tranh. VD: Số liền sau của 0 là mấy? (là 1). Thế còn số liền trớc của 5 là mấy? - HS làm bài rồi nêu miệng kết quả. - GV nhận xét cho điểm. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài HS làm vào vở ô li 2 hs lên bảng làm - HS khác nhận xét. -Đặt tính rồi tính 12 14 11 _ 15 + 3 + 5 + 7 3 Bài 5: - Bài yêu cầu gì? - Tính. - Cho HS nêu cách làm? - Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - HS làm và lên bảng chữa. 11 + 2 + 3 = 16 12 + 3 + 4 = 19 - GV nhận xét kết quả và chữa bài. - Cho HS làm bài và vở. - Giáo viên kiểm tra 1 số em. 4. Củng cố dặn dò. - Yêu cầu HS tìm số liền trớc. - Yêu cầu HS nhẩm nhanh phép tính. - Nhận xét chung giờ học. Học vần: iêp –ươp A: Mục tiêu: - Học sinh nhận diện các vần iếp, ớp, phân biệt được hai vần này đối với nhau và với các vần đã học ở bài trước. - Đọc, viết được các vần, từ ứng dụng. - HS đọc được các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng. - Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ B- Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng. C- Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Y/C HS các từ có chứa vần ip, úp. - HS đọc các từ không có trong SGK. - Y/c HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng ( khuyến - khích HS đọc thuộc lòng). GV nhận xét và cho điểm - HS lên bảng viết. - 1 vài HS đọc. II- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu 2- Dạy vần: iếp a- Nhận diện vần: GV: ghi bảng vần iếp và hỏi? - Vần iếp do mấy âm tạo nên đó là những âm nào? - Hãy so sánh vần iếp với íp? - Vần iếp do 2 âm ghép lại là nguyên âm đôi iê và p. - Giống kết thúc bằng p. - Khác âm bắt đầu . - Hãy phân tích vần iếp? - Vần iếp có iê đứng trước và p đứng sau. - Vần iếp đánh vần nh thế nào? - iê - pờ – iếp ( học sinh đánh - GV theo dõi, chỉnh sửa. vần CN, nhóm , lớp). b- Tiếng và từ khoá: - GV ghi bảng liếp. - Cả lớp đọc lại. - Hãy phân tích tiếp liếp? - Tiếng liếp có âm l đứng trớc, vần iếp đứng sau, dấu sắc trên ê. - Hãy đánh vần tiếng liếp? - lờ – iếp – liếp – sắc – liếp. + Treo tranh và nói: Đây là tranh vẽ ( tấm liếp) một vật dụng đan bằng tre, nứa thường có ở nông thôn. - Ghi bảng tấm liếp. - Chỉ không theo thứ tự, iếp – liếp – tấm liếp cho HS đọc. - HS đọc trơn CN, nhóm, lớp. - HS đọc CN, nhóm, lớp. ơp: ( Quy trình tương tự) - Cấu tạo: Gồm 2 âm là nguyên âm đôi o và p ghép lại. - So sánh iếp và ơp. - Giống kết thúc = p - Khác âm bắt đầu - Đánh vần: - ơ - pờ - ớp - mờ - ớp – mớp Giàn mớp. c- Đọc từ ứng dụng: - Cho HS tự đọc các từ ứng dụng - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Y/c HS tìm tiếng có vần ip – up. - 1 HS lên bảng tìm tiếng có vần. - GV giải nghĩa và đọc mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Cho HS đọc lại toàn bài - 1 Vài HS đọc lại. - HS đọc đồng thanh. + Đọc lại bài . - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng - Treo tranh và hỏi: - Các bạn trong tranh đang chơi trò gì? - Các bạn chơi cớp cờ. - Cho các HS tìm tiếng chứa vần. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV đọc mẫu - HS tìm. - 1 vài em đọc lại. d,- Luyện nói theo chủ đề: - GV treo tranh cho HS quan sát và giao việc gợi ý - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 theo Y/c luyện nói hôm nay. - Hãy kể tên nghề nghiệp của từng người trong hình? - Hãy kể tên nghề nghiệp của cha mẹ em Luyện viết GV viết mẫu lên bảng ,cho hs nêu quy trình viếtvà những lưu ý khi viết -HS viết vào bảng con,viết vào vở 4- Củng cố – dặn dò: trò chơi: Thi viết tiếng từ có vần vừa học HS chơi thi giữa các tổ - Đọc bài trong SGK - 1 vài em - Nhận xét chung giờ học. - HS nghe và ghi nhớ + Giao bài về nhà. Thủ công: Ôn tập A. Mục tiêu: - Ôn tập lại kỹ thuật gấp giấy và thực hành lại các hình đã học 1 cách thành thạo. - Rèn kỹ năng gấp nếp thẳng, phẳng. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Mẫu gấp của các bài 13, 14, 15 để HS xem lại. 2. Học sinh: Chuẩn bị giấy thủ công. C. Các hoạt động chủ yếu: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nêu nhận xét sau kiểm tra. II. Ôn tập: - GV cho HS xem lại mẫu gấp cái quạt, cá ví, mũ ca nô. - HS quan sát và nói lên từng mẫu. - Yêu cầu HS nêu lại cách gấp từng mẫu. * Gấp quạt. - Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. - Bước 2: Gấp đôi hình để lấy đờng đấu giữa, buộc len vào phần giữa, phết hồ gián lên nếp gấp ngoài cùng. - Bước 3: Gấp đôi dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, mở ra đợc chiếc quạt. * Gấp ví: Bước 1: Lấy đờng dấu giữa. Bước 2: Gấp 2 mép ví. Bước 3: Gấp ví. * Gấp mũ ca nô: - Gấp đôi hình vuông theo đờng dấu. - Gấp từ góc giấy bên phải phía trên xuống, góc giấy bên phải phía dới. - Gấp đôi tờ giấy để lấy đờn dấu giữa, sau đó gấp một phần cạnh bên phải vào. - Lật ra mặt sau gấp tơng tự. - Lấy một lớp của phần trên gấp lộn vào trong. - Lật ra mặt sau gấp tơng tự ta được mũ ca nô. - Mỗi mẫu gọi 1 HS lên thực hiện thao tác gấp và nêu quy trình. III. Thực hành: - Cho HS thực hành lần lợt từng mẫu. - GV theo dõi giúp đỡ những học sinh lúng túng. IV: Nhận xét - Dặn dò: - GV nhận xét thái độ học tập của, sự chuẩn bị và kỹ năng gấp của HS. - Dặn dò ôn tập thêm ở nhà. - HS nghe và ghi nhớ. Toán Bài toán có lời văn A. Mục tiêu. - Bớc đầu nhận thức về bài toán có lời văn cho HS, bài toán có lời văn thường có: + Các số (gắn với thông tin đã biết). + Các câu hỏi (chỉ thông tin cần tìm). B. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: - Tranh, mô hình để lập bài toán có lời văn. - Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, phấn mầu. Học sinh: - Sách HS. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng. 17 - 3; 13 + 5 - + 17 13 3 5 14 18 - Yêu cầu HS tìm ra số liền trớc, liền sau của một số bất kỳ trong phạm vi 20. - Một vài học sinh. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu bài toán có lời văn. Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Viết một số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán. - GV HD học sinh quan sát tranh và hỏi. ? Bạn đội mũ đang làm gì? - Đang đứng dơ tay chào. ? Thế còn 3 bạn kia? - 3 bạn đang đi tới chỗ bạn đội mũ. ? Vậy lúc đầu có mấy bạn? - 1 bạn. ? Về sau có thêm mấy bạn? - 3 bạn. ? Như vậy các em có thể viết số
Tài liệu đính kèm: