Giáo án Lớp 1 - Tuần 21

I. Mục tiêu

 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy – học

 GV:Trang minh hoạ bài đọc trong SGK.

 HS: Vở , SGK

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 33 trang Người đăng honganh Lượt xem 1441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhớ đọc kĩ phần gợi ý cho đề đó
- Cho HS giới thiệu trước lớp câu chuyện mình sẽ kể
+ Mỗi em cần lập nhanh dàn ý
*Kể trong nhóm
 Chia lớp thành 4 nhóm
Gv quan sát giúp đỡ HS yếu
* Kể trước lớp
 - Tổ chức cho HS thi kể
- Gọi HS đánh giá theo tiêu chí
GV nhận xét cho điểm HS
1'
5'
1'
5'
10'
15'
2 HS lần lượt kể câu chuyện đó được nghe, được đọc nói về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- HS lắng nghe
- HS đọc 3 đề bài
- 3 HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK
- Một số HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể
+5-7 HS giới thiệu câu chuyện
4 HS tạo thành 1 nhóm
+Kể diễn biến câu chuyện
+ Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của em
5- 10 HS thi kể
- HS lắng nghe, nhận xét
 4. Củng cố dặn dò (3')
 - GV nhận xét tiết học
 - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - Dặn HS chuẩn bị tiết kể chuyện tới ở tuần 22.
-------------------------------------------------o0o-------------------------------------------
TIẾT 4: THỂ DỤC
BÀI 41: TUNG VÀ BẮT BÓNG – NHẢY DÂY
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện được động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người (có thể tung bóng bằng một tay, hai tay và bắt bằng hai tay).
 - Thực hiện được nhẩy dây kiểu chân trước, chân sau.
II. Địa điểm –Phương tiện 
 - Sân thể dục 
 - Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi .
 - Trò : sân bãi , trang phục gọn gàng theo quy định , chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và bóng để tập luyện.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
A.Phần mở đầu:
1. Nhận lớp
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học
3. Khởi động: Xoay các khớp cổ, vai, hông, gối, cổ chân, cổ tay...
B. Phần cơ bản:
* Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 
2-3 người
*Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau
*Làm quen nhảy bật cao
* Chơi trò chơi bóng chuyền 6 
C. Phần kết thúc
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà: Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung.
8' 
22'
5'
 *
********
********
 Đội hình nhận lớp
- Đội hình khởi động
- Cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
- Cán sự điều khiển lớp tập 
- HS tập chung cả lớp ôn tập sau đó chia nhóm
- Các tổ trưởng điều khiển tổ tập.
Tham gia chơi theo yêu cầu của giáo viên.
 *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, (PHƯỜNG) EM (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
 - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.
 - Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
 - Biết được trách nhhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).
 - Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường);
II. Tài liệu và phương tiện 
 GV: ảnh phóng to trong bài
 HS: vở, sgk
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Thế nào là yêu quê hương
- Hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương
- Nhận xét biểu dương HS
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
*HĐ 1: Tìm hiểu chuyện Đến Uỷ ban nhân dân xã phường
+ Đọc truyện trong SGK
+CH thảo luận
Bố Nga đến UBND xó để làm gì?
UBND xó làm các công việc gì?
- Theo em UBND xã (phường) có vai trò quan trọng như thế nào? Vì sao?
 - UBND xã có vai trò quan trọng nên mỗi người dân đều phải có thái độ như thế nào đối với UBND?
*KL: UBND xã giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân địa phương. Vì vậy mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ UBND hoàn thành công việc.
* Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK
* HĐ2: Làm bài tập1 trong SGK
+GV chia nhóm và giao nhiệm vụ 
+HS thảo luận nhóm
+Gọi đại diện nhóm trình bày
KL: UBND xã phường làm các việc b, d, đ, e, h, i.
Khi đến làm việc tại UBND xó chúng ta phải tôn trọng hoạt động và con người ở UBND.
* HĐ3: Làm bài tập 3 trong SGK
GV treo bảng phụ, yêu cầu HS thảo luận theo cặp
- GV gọi HS trình bày ý kiến
KL:(b), (c) là hành vi việc làm đúng
 (a) Là hành vi không nên làm.
Để tôn trọng UBND xã, chúng ta cần làm gì, không nên làm gì?
4. Củng cố dặn dò: 
- Tìm hiểu về UBND xã em tại nơi em ở, các công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà UBND xã đã làm.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
1' 4'
1'
10'
5'
5'
5'
4'
 -2 HS nêu
Lắng nghe
- 2 HS đọc truyện trong SGK
- Bố dẫn Nga đến phường để làm giấy khai sinh.
- Ngoài việc cấp giấy khai sinh UBND xã, phường còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em...
- UBND (phường) xã có vai trò quan trọng vì UBND xã (phường) là cơ quan chính quyền đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi cho người dân địa phương.
- Mọi người phải có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện và giúp đỡ để UBND xã (phường) hoàn thành nhiệm vụ
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
3-5 HS đọc trong SGK
- HS thảo luận nhóm 4
-Trình bày kết quả, giải thích vỡ sao ý a,g là sai: 
a. Đây là việc làm của công an khu vực dân phố(công an bản).
g. Đây là việc làm của người cao tuổi.
2 HS nhắc lại
- HS tự đọc và làm bài tập trong SGK
- HS trình bày ý kiến của mình 
- Chào hỏi khi gặp cán bộ xã, tuân theo hướng dẫn trình tự thực hiện công việc. Không nên cản trở công việc, hoạt động của UBND xã...
Ngày soạn: 15/01/2012 Ngày dạy: Thứ 4/18/01/2012
 TIẾT 1 : TẬP ĐỌC
BÀI 42: TIẾNG RAO ĐÊM
I. Mục tiêu
 -Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Đồ dùng dạy – học
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 - Bảng phụ
HS: Vở , SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra HS đọc bài Trí dũng song toàn.
Vì sao cú thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài – ghi đầu bài
* HD tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
GV gọi một HS đọc toàn bài
- Cho HS đọc nối tiếp lần 1
+Luyện đọc những từ ngữ: khuya, tĩnh mịch, thảm thiết, khập khiễng, cấp cứu
-HS đọc nối tiếp lần2.Nêu chú giải
- HS luyện đọc theo cặp.
- GVHD cách đọc
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu ND
Gọi HS đọc đoạn 1,2
+ Tác giả nghe thấy tiếng rao bán bánh giò vào lúc nào?
+ Nghe tiếng rao, tác giả cảm giác thế nào?
+ Đám chảy xảy ra vào lúc nào? Được miêu ta ra sao?
- Cho HS đọc đoạn 3,4
 Người đó dũng cảm cứu em bộ là ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt?
- Cho HS đọc lướt lại cả bài văn.
+Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?
+ Câu chuyện trờn gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống?
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung .
c) Đọc diễn cảm
- GV đưa bảng phụ đó chép sẵn đoạn 3 cần luyện đọc.
+ GV Đọc mẫu
- Luyện đọc theo cặp
- Cho HS thi đọc. - GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò 
- Câu chuyện nói lên điều gì? 
- GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ nội dung câu chuyện
1' 5'
1'
10'
10'
10'
3'
- HS1 đọc đoạn 1+2 
- Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Ông dùng mưu để đưa vua Minh vào thế bị động. Ông dũng cảm, không sự chết....
- HS lắng nghe
1 HS đọc
HS 1: Gần như đêm nào...nóo ruột.
HS2: Rồi một đêm...mịt mù.
HS3: Rồi từ trong nhà...chân gỗ.
HS4: Người ta...nạn nhân đi.
-4 HS đọc nối tiếp. HS nêu
-2HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe
HS nghe
- 1 HS đọc 
- Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
- Tác giả thấy buồn náo ruột.
- Xảy ra lúc nửa đêm. Đám cháy thật dữ dội: “Ngôi nhà đầu hẻm đang bốc lửa phừng phừng...”
- 1 HS đọc 
+ Cứu em bé là người bán bánh giò.
+ Điều đặc biệt là: Anh là một thương binh nặng, chỉ còn một chân. Rời quân ngũ, anh đi bán bánh giò. Là người lao động bình thường, nhưng hành động của anh rất 
- HS đọc toàn bài.
- Chi tiết: Khi người ta phát hiện ra cái chân gỗ; Khi cấp cứu mọi người mới biết anh là một thương binh; Khi biết anh là một người bán bánh giò.
- HS nêu
Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.
- HS đọc
- HS lắng nghe
- Luyện đọc trong nhóm
3- 5 HS thi đọc đoạn
- Lớp nhận xét
TIẾT 2 : TOÁN
BÀI 103: LUYỆN TẬP CHUNG (TR.106)
I. Mục tiêu 
 - Biết tìm một số yếu tố hình được cấu tạo từ các hình đã học.
 - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
 * Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
GV:Bảng phụ vẽ các hình ở BT 3 
HS: thước, vở, sgk
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Tính diện tích ruộng đất trong thực tế bao gồm những bước nào ?
GV nhận xét
3. Bài mới 
a) GT bài - GV ghi đầu bài
b) HD luyện tập
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
BT yêu cầu gì?
- Viết công thức tính S hình tam giác?
Từ công thức tìm cách tính độ dài đáy
- Gọi 1 HS lên bảng giải 
-HS dưới lớp tự làm vao nháp 
- GV quan sát giúp HS còn yếu
-Lưu ý : Có thể đổi phân số ra dạng số thập phân trước khi tính 
Bài 2(Dành cho HS khá, giỏi)
-Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Gắn hình minh hoạ lên bảng
+ BT hỏi gì?
+Diện tích khăn trải bàn là S hình nào
+ Gọi 1 HS làm bài. Cả lớp làm vào vở
+ GV nhận xét 
Bài 3
Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Gắn hình minh hoạ lên bảng
- Từ tâm hai đường tròn, kẻ đường kính AD BC như hình vẽ.
-Yêu cầu 1 HS lên tô đỏ sợi dây nối hai bánh xe.
- Độ dài sợi dây bằng tổng độ dài của những đoạn nào?
-Có nhận xét gì về 2 đoạn AB và CD?
- Độ dài của sợi dây được tính ntn?
-Yêu cầu 1 HS làm bài
+GV nhận xét 
4. Củng cố dặn dò 
Công thức và quy tắc tính S hình tròn
NX giờ học – nhắc HS chuẩn bị bài .
1' 3'
1'
15'
16'
4'
-Bao gồm 3 bước :
+Chia mảnh đất thành những hình có công thức tính diện tích 
+ Đo đạc, thu nhập và xử lí số liệu 
+Tính diện tích các hình, từ đó tính diện tích mảnh đất
Lắng nghe
- HS đọc đề bài
- Tính độ dài đáy của hình tam giác biết diện tích và chiều cao 
 S = 
Bài giải
 Độ dài đáy của tam giác là: 
 0,625 : 0,5 2 = 2,5 (m)
 Đáp số: 2,5 m
- HS đọc đề bài 
-HS quan sát 
- S khăn trải bàn và S hình thoi 
- Là S hình chữ nhật ABCD
 Bài giải
 Diện tích khăn trải bàn là: 
 1,5 2 =3 (m2)
 Diện tích hình thoi là:
 1,5 2 :2 = 1,5 (m2)
Đáp số:
 Diện tích khăn trải bàn:3 m2
 Diện tích hình thoi: 1,5 m2
- HS đọc đề bài 
-HS quan sát 
- Của AB, DC và hai nửa đường tròn đường kính AD và BC 
-Bằng nhau và bằng 3,1m 
-Bằng 2 lần khoảng cách giữa hai trục và chu vi của đường tròn đường kính AD (hoặc BC)
Bài giải
Độ dài sợi dây là:
(3,1 2)+(0,35 3,14) = 7,299(m) 
 Đáp số: 7,299(m)
HS nêu
TIẾT 3 : THỂ DỤC
BÀI 42: NHẢY DÂY- BẬT CAO-TRÒ CHƠI 
“TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA”
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện được nhẩy dây kiểu chân trước, chân sau
 - bước đầu biết cách thực hiện động tác bật cao tại chỗ.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm –Phương tiện
 - Sân thể dục 
 - Thầy: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi .
 - Trò : sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định, chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và bóng để tập luyện.
III. Nội dung – Phương pháp thể hiện 
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học
3. Khởi động: Xoay các khớp cổ, vai, hông, gối, cổ chân, cổ tay...
B. Phần cơ bản:
* Ôn tung và bắt bóng theo nhóm
 2-3 người
* Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau
* Làm quen nhảy bật cao
* Chơi trò chơi trồng nụ trồng hoa 
 GV nờu tờn trũ chơi, cách chơi, luật chơi.
C. Phần kết thúc
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà: Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung.
8' 
22'
5'
 *
********
********
 Đội hình nhận lớp
- Đội hình khởi động
- Cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
- Cán sự điều khiển lớp tập 
- HS tập chung cả lớp ôn tập sau đó chia nhóm
- Các tổ trưởng điều khiển tổ tập.
- Tham gia chơi theo yêu cầu của giáo viên.
 *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
TIẾT 4 : TẬP LÀM VĂN
BÀI 41: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu
 - Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương).
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Bảng phụ, bút dạ, một số tờ giấy khổ to để HS làm bài
HS; vở, sgk
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
Nêu tác dụng của việc lập chương trình hoạt động, cấu tạo của chương trình hoạt động ? - Nhận xét 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b.HD HS tìm hiểu yêu cầu của bài
- Cho HS đọc đề bài.
- GV nhắc lại yêu cầu:
 +Các em đọc lại 5 đề bài đã cho
+Chọn 1 đề bài trong 5 đề bài đó và lập chương trỡnh hoạt động cho đề bài các em đó chọn.
+Nếu không chọn 1 trong 5 đề bài, em có thể lập 1 chương trình cho hoạt động của trường hoặc của lớp em.
- Cho HS đọc lại đề bài.
- Cho HS nêu đề mình chọn.
- GV đưa bảng phụ đó viết cấu tạo ba phần của một chương trình h/đ
c,YC HS lập chương trình HĐ
- GV phát cho 4 HS 4 bảng nhóm 
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV NX và khen HS làm bài tốt.
- GV chọn bài tốt nhất trên bảng, bổ sung cho tốt hơn để HS tham khảo.
 Bài làm tốt phải có mục đích rõ ràng, công việc cần làm, phân công công việc cho các thành viên có rõ ràng, cụ thể không? Chương trình cụ thể có hợp lý, có hiệu quả không
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
-Dặn HS lập chương trình hoạt động chưa tốt về nhà lập lại viết vào vở
1' 4'
1'
5'
28'
2'
- HS1 nói lại tác dụng của việc lập chương trinh hoạt động.
- HS2 nói lại cấu tạo của chương trình hoạt động
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS đọc thầm lại yêu cầu và đọc cả 5 đề, chọn đề hoặc tự tìm đề.
- HS lần lượt nêu đề bài mình sẽ lập chương trình.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
5-7 HS nêu
- 4 HS làm bài vào bảng hoặc giấy GV phát.
- HS còn lại làm vào nháp.
- Một số HS đọc bài làm của mình.
- Lớp nhận xét.
- HS chỳ ý nội dung bài làm trên bảng.
TIẾT 5 : LỊCH SỬ
BÀI 21: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
 I. Mục tiêu
 - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau hiệp định Giơ- ne-vơ năm 1954.
 - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: - Bản đồ hành chính VN
 - Các hình minh hoạ trong SGK
 HS: SGK; vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra đồ dùng của HS- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát hình chụp cầu Hiền Lương bắc qua sông bến Hải giới tuyến quân sự tạm thời giữa 2 miền Nam- Bắc
- GV giới thiệu – Ghi đầu bài
 *HĐ1: ND hiệp định Giơ-ne- vơ
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu các câu hỏi
- Tìm hiểu các khái niệm: hiệp thương, hiệp định, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt cộng, thảm sát.
-Tại sao có hiệp định giơ-ne- vơ?
- Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ- ne- vơ là gì?
- Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta?
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến về các vấn đề nêu trên
GV NX phần làm việc của HS.
*HĐ2: Vì sao nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam - Bắc
- GV cho HS làm việc theo nhóm
+Mĩ có âm mưu gì?
+ Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ cố tình phá hoại hiệp định giơ- ne- vơ?
+Những việc làm của đế quốc mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta?
+ Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải làm gì?
- GV tổ chức HS báo cáo kết quả
GV KL.
3. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau.
1' 3'
1'
10'
15'
5'
HS chuẩn bị đồ dùng
- HS quan sát tranh, ảnh
- HS đọc SGK
+ Hiệp thương: tổ chức hội nghị đại biểu 2 miền bắc nam để bàn về việc thống nhất đất nước
+ Hiệp định: Văn bản ghi lại những nội dung do các bên liên quan kí
+ Tổng tuyển cử: Tổ chức bầu cử trong cả nước.
+ Tố cộng: Tố cáo bôi nhọ những người cộng sản...
+ Diệt cộng: tiêu diệt những người việt cộng
Thảm sát: Giết hại hàng loạt chiến sĩ cách mạng và đồng bào...
- Hiệp định Giơ ne vơ là hiệp định pháp phải kí với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở điện Biên phủ Hiệp định kí ngày 21- 7- 1954.
- Hiệp định công nhận chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN. Theo hiệp định sông Bến Hải là giới tuyến phân chia tạm thời hai miền nam bắc. Quân Pháp rút khỏi miền bắc, chuyển vào miền nam. Đến tháng 7- 1956 nhân dân hai miền nam bắc tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
- Hiệp định thể hiện mong muốn độc lập tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta.
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm các câu hỏi
- Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược miền Nam VN
- Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
Ra sức chống phá lực lượng CM
Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương tổng tuyển cử, thống nhất đất nước.
Thực hiện chính sách tố cộng, diệt cộng...
- Đồng bào ta bị tàn sát đất nước ta bị chia cắt lâu dài.
- Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm súng chống đế quốc Mĩ và tay sai.
- HS báo cáo kết quả.
3-5 HS đọc mục ghi nhớ
 Ngày soạn: 16/01/2012 Ngày dạy: Thứ 5/19/01/2012
TIẾT 1 : TOÁN
BàI 105: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu 
 - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - Biết các đặc điểm của các yếu tố hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 * Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau
 - HS : vở, thước, sgk
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
Nêu công thức và quy tắc tính S hình tròn?- GV nhận xét
3. Bài mới 
* GT bài - GV ghi đầu bài
*Hình hộp chữ nhật
- Giới thiệu một số vật có dạng hình hộp chữ nhật: bao diêm,viên gạch ...
- Giới thiệu mô hình hình hộp chữ nhật chỉ cho HS thấy các mặt, đỉnh, cạnh 
+ Các mặt đều là hình gì ?
- Gọi HS lên chỉ tên các mặt hình hộp chữ nhật 
+Hãy so sánh các mặt đối diện ?
GV: Hình hộp chữ nhật có các mặt đối diện bằng nhau.
- GV gắn mô hình có ghi tên các đỉnh và có kích thước
+ Hình hộp chữ nhật gồm có mấy đỉnh, cạnh và là những đỉnh, cạnh nào ?
 GV: Hình hộp chữ nhật cú 6 mặt là hình chữ nhật. Các mặt đối diện bằng nhau, có 3 kích thước là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Có 8 đỉnh và 12 cạnh .
- Gọi 1 HS nhắc lại 
 * Hình lập phương
- GV đưa ra mô hình hình lập phương
- Hình lập phương có mấy mặt ? Bao nhiêu đỉnh và bao nhiêu cạnh ?
- Đưa cho HS hình lập phương QS
-Yêu cầu trình bầy kết quả đo.
- Vậy ta rút ra kết luận gì về độ dài các cạnh của hình lập phương ?
KL: Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh các mặt đều là hình vuông bằng nhau.
*HD luyện tập
Bài 1: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
+ Gọi HS trình bày
+ GV nhận xét, đánh giá
Bài 2(dành cho HS khá, giỏi)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
+Gọi HS trả lời miệng câu a
+ GV nhận xét 
 Gọi 1 HS đọc phần b .
HS tự làm bài vào vở
 GV nhận xét 
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
Y/c học làm bài vào vở
GV thu bài chấm - Nhận xét chung
Tại sao hình B không phải là hình hộp chữ nhật và hình lập phương 
4. Củng cố dặn dò 
- Nêu đặc điểm về yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương ?
- NX giờ học nhắc HS chuẩn bị bài sau
1' 3'
1'
6'
7'
10'
10'
2'
HS nêu
Nhận xét
HS lắng nghe 
-HS quan sát 
- Hình chữ nhật .
-HS lên chỉ
-Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 4 bằng mặt 6 ; mặt 3 bằng mặt 5.
-HS quan sát
- 8 đỉnh: A, B, C, D, M, N, P, Q.
- 12 cạnh: AB, BC, AM, MN, NP, PQ, QM
-HS lắng nghe
- HS nhắc lại 
-HS quan sát
- 6 mặt; 8 đỉnh và 12 cạnh
- Các cạnh đều bằng nhau. Đều là hình vuông bằng nhau 
HS nhắc
-HS đọc 
-HS làm bài 
-Hình hộp chữ nhật và hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số cạnh và số đỉnh giống nhau .
1HS đọc
- HS làm bài 
a) Cạnh AD = BC = NP = MQ
 Cạnh AM = DQ = BN = CP
 Cạnh AB = CD = MN = QP
b) HS đọc yêu cầu và làm bài 
 Bài giải
 S mặt đáy MNPQ là: 
 6 3 =18(cm2)
 S mặt bên ABNM là: 
 6 4 =24(cm2)
 S mặt bên BCPN là: 
 3 4 = 12 (cm2)
 Đáp số: 18cm2; 24cm2; 12cm2
-1HS đọc
- Hình A là hình hộp chữ nhật
- Hình B là hình lập phương 
- Vì hình B có nhiều hơn 6 mặt,8 đỉnh ,12 cạnh
TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI 42: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẮNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu
 - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân - kết quả (ND ghi nhớ).
 - Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III); thay đổi vị trí của các vế câu để tạo nên một câu ghép mới (BT2); chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả. (Chọn 2 trong số 3câu ở BT 4).
 *HS khá, giỏi giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT 3; làm dược toàn bộ bài tập 4.
II. Đồ dùng dạy – học
 GV: Một số tờ giấy khổ to đã phô tô các bài tập.
 HS: Vở , sgk
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét + cho điểm
 3. Bài mới 
*Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
*HD tìm hiểu ví dụ
Bài 1
-Cho HS đọc yêu cầu,đọc 2 câu ghép
- Cho HS trình bày kết quả.
- Cho 1 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét + chốt ý kết quả đúng. Giữa hai câu ghép có sự khác nhau về cách nối các vế và về chách sắp xếp như sau:
Câu1:Vì con khỉ này rất nghịch / nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
Câu 2: Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
Bài 2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc lại yêu cầu
- Cho HS làm bài + trình bày lại kết quả - GV nhận xét
+Các quan hệ từ: vì, bởi vì, nhờ nên, cho nên, do vậy...
Các cặp quan hệ từ: vì....nên, bởi vì ...cho nên, tại vì...cho nên, nhờ...mà..
* Ghi nhớ
-Cho HS đọc to, rừ nội dung ghi nhớ.
*HD làm bài tập
Bài 1
- Cho HS làm BT.
- Cho HS làm bài. GV phát cho 3 HS bút dạ + phiếu.
- Cho HS trình bày kết quả
- GV NX và chốt lại kết quả đúng
a. Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải đâm bèo, thái khoai
b.Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
c. Lúa gạo quí vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được
 Vàng cũng quí vì nó rất đắt và hiếm.
Bài 2
- Cho HS đọc bài tập
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 2 HS để HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả trên bảng 
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài 3
- Cho HS đọc y

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 21.doc