I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:
-Đọc được:ach, cuốn sách, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được: ach, cuốn sách
-Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ach
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
-Em Hoàng đọc viết được vần ach, cuốn sách.
II.Chuẩn bị:
Vật mẫu: Quyển sách
Tranh: cây bạch đàn, đoạn thơ ứng dụng , phần luyện nói
Bộ ghép chữ học vần
III.Các hoạt động dạy học:
ất cả có mấy que tính? (Cho học sinh đếm số que tính) Giáo viên cho học sinh đặt số que tính lên bàn (bó 1 chục que tính ở bên trái, 4 que tính rời bên phải) Giáo viên thể hiện trên bảng lớp: Có 1 bó chục, viết 1 ở hàng chục. 4 que tính rời, viết 4 ở hàng đơn vị. Lấy 3 que nữa đặt ở dưới 4 que rời. Giáo viên nói: Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị. Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta gộp 4 que tính rời và 3 que tính rời, được 7 que tính rời. Có 1 bó chục và 7 que tính rời là 17 que tính. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính: Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị). Viết dấu cộng (+) Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Tính từ phải sang trái. 4. Học sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và cộng từ phải sang trái Nêu cách đặt tính? Cùng HS nhận xét sửa sai.. Bài 2: tính Gọi nêu yêu cầu của bài: 12 + 3 = 13 + 6 = 12 + 1 = 14 + 4 = 12 + 2 = 16 + 2 = 13 + 0 = 10 + 5 = 15 + 0 = Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Điền số thích hợo vào ô trống Gọi nêu yêu cầu của bài: 14 1 2 3 4 5 15 Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả. Cùng HS nhận xét sửa sai.. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nêu cách đặt tính? Nêu lại nội dung bài học. Nhận xét giờ học Xem trước bài luyện tập. 20 đơn vị bằng 2 chục. Hai mươi còn gọi là hai chục. Học sinh làm ở bảng lớp. Học sinh nhắc tựa. Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que tính. Học sinh nhắc lại: Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que tính. Học sinh theo dõi và làm theo. viết số 14 ở trên, viết số 3 ở dưới,sao cho số 3 ở hàng đơn vị thẳng cột với số 4, viết dấu + ở trước. Tính từ phải sang trái. + 14 4 cộng 3 bằng 7, viết 7. 3 17 Hạ 1, viết 1. Học sinh làm BC. + + + + + + + 14 15 13 11 16 12 14 2 3 5 6 1 7 4 16 18 18 17 17 19 18 Nêu yêu cầu Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Nêu yêu cầu Học sinh làm ở phiếu học tập. 14 1 2 3 4 5 15 16 17 18 19 Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 + 2 trên bảng con Chiều Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011 Tiếng Việt: LUYỆN TẬP ICH - ÊCH I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Củng cố cho HS cách đọc, cách viết tiếng , từ , câu có có tiếg chứa vần ich - êch 2.Kĩ năng:Rèn cho HS khá,giỏi có kĩ năng đọc trơn thành thạo, HS trung bình,yếu đọc đánh vần. - Làm đúng các dạng bài tập nối , điền , viết.Em Hoàng viết được một số tiếng có chứa vần ich, êch nhưng không theo cỡ chữ quy định. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: sạch sẽ, bạch đàn , cuốn sách Đọc bài vần ach và tìm tiếng có chứa vần ach trong câu Nhận xét , sửa sai 2.Bài mới: a)Luyện đọc: Cho HS đọc SGK, chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc chỉnh sửa Hướng dẫn HSluyện đọc theo nhóm , mỗi nhóm có đủ 4 đối tượng Yêu cầu đọc trơn trong 5 phút Cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt -Đọc câu ứng dụng: Đọc mẫu , nhận xét khen em đọc tốt b)Làm bài tập: Bài 1: Nối: Hướng dẫn HS đọc các từ ở rồi nối từ ở cột trái với từ ở cột phải tạo thành câu có nghĩa . Làm mẫu 1 từ và hướng dẫn HS cách làm các bài còn lại. Nhận xét sửa sai Bài 2: Điền ich hay êch : Hướng dẫn HS quan sát tranh , điền vần ich hay êch vào chỗ chấm để có từ có nội dung phù hợp với tranh Làm mẫu 1 tranh Nhận xét , sửa sai c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Theo dõi giúp đỡ HS viết bài còn chậm Chấm 1/3 lớp nhận xét , sửa sai IV.Củng cố dặn dò: Đọc , viết bài vần ich , êch thành thạo Xem trước bài ôn tập Nhận xét giờ học Viết bảng con 2 em -Đọc từ ứng dụng: Luyện đọc theo nhóm Đại diện các nhóm thi đọc Cá nhân , nhóm , lớp 3 HS lên bảng vừa chỉ vừa đọc Cá nhân , nhóm , lớp Nêu yêu cầu Theo dõi làm mẫu và làm VBT Chị tôi mua chênh chếch Nắng chiếu phích nước sôi Anh ấy chạy về đích đầu tiên Nêu yêu cầu Quan sát 1 em lên bảng điền, lớp điền VBT diễn kịch , đường ngôi lệch , xích xe. Quan sát Viết bảng con Viết VBT Thực hiện ở nhà Toán: LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Củng cố cho HS cách đặt tính , cách tính thành thạo dạng 14 +3 theo cột dọc 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng thực hiện đúng , chính xác kết quả các phép tính 3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận -Em Hoàng làm được một số phép tính cộng trong phạm vi 7. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Tính 14 + 3 15 + 4 17 + 1 Cùng HS nhận xét sửa sai 2.Bài mới Họïc sinh thực hành: Bài 1: tính Ghi các phép tính lên bảng , yêu cầu HS nêu cách Tính. Nêu cách đặt tính? Cùng HS nhận xét sửa sai.. Bài 2: Điền số thích hợo vào ô trống Gọi nêu yêu cầu của bài: 11 8 7 6 5 4 3 2 1 19 12 3 4 5 6 7 8 9 0 15 Cùng HS nhận xét sửa sai.. Bài 3: Viết phép tính thích hợp: Tổ 1 : 12 người Tổ 2: : 7 người Cả 2 tổ : ......người ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết người cả hai tổ ta làm phép tính gì? Cùng HS nhận xét sửa sai.. 5.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. Nêu cách đặt tính? Nêu lại nội dung bài học. Nhận xét giờ học Xem trước bài luyện tập 2 em lên bảng làm , lớp làm bảng con Hoïc sinh neâu yeâu caàu cuûa baøi. + + + + + 14 12 11 15 12 5 3 6 4 5 19 15 17 19 17 Nêu yêu cầu 11 8 7 6 5 4 3 2 1 19 18 17 16 15 14 13 12 12 3 4 5 6 7 8 2 0 15 16 17 18 19 20 14 12 2 HS lên bảng làm , lớp làm VBT Đọc lại các số vừa điền Nêu yêu cầu 2 em đọc tóm tắt bài toán 2 em nêu bài toán số người tổ 1 và tổ 2 Số người cả hai tổ Phép tính cộng HS làm vở bài tập , nêu phép tính và kết quả 2 em 1 em Thực hiện làm bài tập ở nhà TNXH: BÀI : AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học .Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè 2.Kĩ năng: Rèn cho HS nắm được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn, biết đi bộ trên vỉa hè. -Kĩ năng tư duy phê phán:những hành vi sai , có thể gây nguy hiểm trên đường đi học. -Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đi học -Kĩ năng tự bảo vệ:ứng phó với các tình huống trên đường đi học. -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức khi đi bộ trên đường để đảm bảo an toàn. *Ghi chú: Phân tích được tình huống nguy hiểm xảy ra nếu không làm đúng quy định khi đi các loại phương tiện. II.Chuẩn bị: -Các hình bài 20 phóng to. -Các tấm bìa tròn màu đỏ, màu xanh và các tấm hình vẽ các phương tiện giao thông. Kịch bản trò chơi. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài mới: Giáo viên nêu: Hãy kể một tai nạn giao thông mà con đã chứng kiến? Theo con vì sao tai nạn xãy ra? Để tránh được tai nạn có thể xãy ra. Hôm nay lớp ta tìm hiểu về một số quy định để đi đường. Giáo viên giới thiệu tựa bài và ghi bảng. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm: Mục đích: Biết được một số tình huống nguy hiểm có thể xãy ra trên đường đi học. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ. Giáo viên chia nhóm, cứ 2 nhóm 1 tình huống với yêu cầu: Điều gì có thể xãy ra? Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động Gọi đại diện các nhóm trình bày. Giáo viên nêu thêm: Để cho tai nạn không xãy ra chúng ta phải chú ý điều gì khi đi đường? Ghi bảng ý kiến của học sinh. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: MĐ: Học sinh nhận biết được quy định về đường bộ Các bước tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Cho học sinh quan sát tranh trang 43 và trả lời các câu hỏi sau: Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau? Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường? Bức tranh 2 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường? Đi như vậy bảo đảm an toàn chưa? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi học sinh nêu nội dung theo yêu cầu các câu hỏi trên. Giáo viên nêu thêm: Khi đi bộ chúng ta cần chú ý điều gì? Hoạt động 3: Trò chơi : “Đi đúng quy định”. MĐ: Học sinh biết thực hiện các quy định về trật tự ATGT Các bước tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn chơi: Đèn đỏ, tất cả mọi người và phương tiện giao thông phải dừng đúng vạch. Đèn xanh, mọi người và xe cộ được phép đi lại. Đèn đỏ, thì 1 học sinh cầm biển đỏ đưa lên, đèn xanh thì đưa biển xanh lên. Ai vi phạm luật giao thông thì phải nhắc lại quy định đi bộ trên đường. Bước 2: Thực hiện trò chơi: Giáo viên theo dõi học sinh chơi và sửa sai giúp học sinh chơi tốt hơn. Giáo viên nhận xét về hoạt động của học sinh. 2.Củng cố : Hỏi tên bài: Giáo viên hệ thống nội dung bài học. Nhận xét. Tuyên dương. 3.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Thực hiện đúng luật đi bộ trên đường. Học sinh kể về các tai nạn mà các em đã chứng kiến. Học sinh nhắc lại tựa bài học. Học sinh lắng nghe nội dung thảo luận. Học sinh thảo luận theo nhóm 8 em. Nêu những tình huống xãy ra và lời khuyên của mình. Học sinh các nhóm trình bày và bổ sung cho nhau các ý kiến hay. Không được chạy lao ra đường, bám theo ngoài ô tô Học sinh khác nhắc lại. Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi của giáo viên. Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cần đi sát mép đường bên phải của mình còn trên đường có vỉa hè thì đi trên vỉa hè. Vài học sinh nhắc lại. Học sinh chí ý lắng nghe quy cách chơi và chơi thử một vài lần. Học sinh thực hiện trò chơi. Học sinh nêu tên bài. Học sinh nhắc nội dung bài học. Thực hiện tốt khi đi trên đường để đảm bảo ATGT. Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2011 Đ/c Hằng dạy. Ngày soạn:12/1/2011 Ngày giảng:Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2011 Toán: PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3 I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, Biết trừ nhẩm dạng 17 - 3 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, thực hiện phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 20 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận *Ghi chú: Bài 1a , bài 2( cột 1, 3),bài 3 (phần 1).Em Hoàng làm được một số phép tính trừ trong phạm vi 7. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Giáo viên gọi học sinh làm bảng bài tập 3. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3 a. Thực hành trên que tính : Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que tính, phần bên phải có 7 que tính rời. Từ 7 que tính rời tách ra lấy 3 que tính , còn lại bao nhiêu que tính? b. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính và làm tính trừ : Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị). Viết dấu cộng (-) Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Tính từ phải sang trái. 4. Học sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và thực hiện tính trừ từ phải sang trái. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc tóm tắt bài toán. Cho học sinh dựa tóm tắt đọc đề toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học. Học sinh làm ở bảng lớp. Học sinh nhắc tựa. Học sinh thao tác theo hướng dẫn của giáo viên. Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính. Học sinh theo dõi và làm theo. 17 viết số 17 ở trên, viết số 3 ở dưới, 3 sao cho số 3 ở hàng đơn vị thẳng 14 cột với số 7, viết dấu - ở trước. Tính từ phải sang trái. 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. Hạ 1, viết 1. Học sinh làm VBT. Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Học sinh đọc tóm tắt. Học sinh đọc đề toán. Có 15 cái kẹo, đã ăn 5 cái. Hỏi còn lại mấy cái kẹo? Học sinh làm ở phiếu học tập. Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 – 7. Tiếng Anh: GV chuyên trách dạy Học vần: BÀI : OP – AP I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc được:op,ap. họp nhóm, múa sạp, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được:op,ap, ọp nhóm , múa sạp -Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần op,ap 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. -Em Hoàng đọc, viết được vần op,ap múa sạp, con cọp. II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh đầu học kì II. GV nhận xét chung về chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần op, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần op. Lớp cài vần op. GV nhận xét. HD đánh vần vần op. Có op, muốn có tiếng họp ta làm thế nào? Cài tiếng họp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng họp. Gọi phân tích tiếng họp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng họp. Dùng tranh giới thiệu từ “họp nhóm”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng họp, đọc trơn từ họp nhóm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ap (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. c)Luyện Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai Luyện Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Lá thu kêu xào xạc Con nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. So sánh vần op và ap 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh mang sách vở học kì 2 để Giáo viên kiểm tra. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. O – pờ – op. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần op và thanh nặng dưới âm o. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – op – hop – nặng – họp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng họp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng p Khác nhau : op bắt đầu bằng o, ap bắt đầu bằng a. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết định hình Luyện viết bảng con Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần op, ap. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em 2 em so sánh Đọc viết bài ở nhà thành thạo Chiều thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2011 Đ/c Hằng dạy Ngày soạn:12/1/2011 Ngày giảng:Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011 Học vần: ĂP – ÂP I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc được:ăp,âp.cải bắp,cá mập, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được:ăp, âp, cải bắp, cá mập -Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề:: Trong cặp sách của em 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ăp,âp 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. -Em Hoàng đọc, viết được vần ăp. âp, cải bắp, cá mập II.Chuẩn bị: Vật mẫu: bắp cải , trong cặp sách của em Tranh: cá mập ,. bập bênh , đoạn thơ ứng dụng Bộ ghép chữ học vần III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: tháp chuông , ngọn cây , chóp núi . 1 em đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa vần op , ap trong câu. Nhận xét ghi điểm 2 . Bài mới: *Vần ăp: a)Nhận diện vần: -Phát âm : ăp Ghép vần ăp -Phân tích vần ăp? -So sánh vần ăp với vần ăm? b)Đánh vần: á - pờ - ăp Chỉnh sửa Ghép thêm âm b thanh sắc vào vần ăp để tạo tiếng mới. Phân tích tiếng bắp? Đánh vần: bờ - ăp - băp - sắc - bắp Giới thiệu cái bắp cải Đọc từ : bắp cải Đọc toàn phần *Vần âp: Thay âm ă bằng â giữ nguyên âm cuối p Phân tích vần âp? So sánh vần âp với vần ăp? Đánh vần: ớ- pờ - âp mờ - âp - mâp - nặng - mập cá mập c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai d)Luyện đọc từ: Ghi từ lên bảng Gạch chân Chỉnh sửa Giải thích từ , đọc mẫu TIẾT 2: 3.Luyện tập a) Luyện đọc:Lần lượt đọc ôn ở tiết 1 Lần kượt đọc âm , tiếng , từ khoá Lần lượt đọc từ ứng dụng *Đọc câu ứng dụng Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì? Đọc câu ứng dụng. Chỉnh sửa Tìm tiếng có chứa vần ăp, âp? Khi đọc hết mỗi câu cần chú ý điều gì? Bài có mấy câu? Đọc mẫu b)Luyện viết: Treo bảng viết mẫu Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm Thu chấm 1/3 lớp , nhận xét c)Luyện nói: Đọc tên bài luyện nói hôm nay? Trong cặp sách của em có những gì? Hãy kể tên những loại sách vở của em? Em có những loại đồ dùng học tập nào? Khi sử dụng đồ dùng học tập , sách vở em cần chú ý điều gì? IV. Củng cố dặn dò: So sánh vần ăp với vần âp? Tìm nhanh tiếng có chứa vần ăp và vần âp Đọc viết thành thạo bài vần ăp , âp Xem trước bài: ôp , ơp Nhận xét giờ học Lớp viết bảng con 1 em Đọc trơn lớp ghép vần ăp Vần ăp có âm ă đứng trước, âm pđứng sau +Giống: đều mở đầu bằng âm ă +Khác: vần ăp kết thúc bằng âm p Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp Ghép tiếng bắp Có âm b đứng trước , vần ăp đứng sau, thanh sắc trên ă Rút từ bắp cải Cá nhân, nhóm , lớp Cá nhân, lớp Ghép vần âp Có âm â đứng trước , âm p đứng sau +Giống: đều kết thúc bằng âm p +Khác: vần âp mở đầu bằng âm â Cá nhân , nhóm , lớp Theo dõi viết định hình Viết bảng con Theo dõi Viết định hình Viết bảng con Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần ăp , âp Phân tích tiếng Đọc cá nhân, nhóm , lớp 2 - 3 HS đọc lại Cá nhân , nhóm , lớp Tranh vẽ cảnh thời tiết lúc nắng lúc mưa .... Cá nhân , nhóm , lớp Nêu , phân tích nghỉ hơi 4 câu 2 - 3em đọc lại Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách.. Viết vào vở tập viết Trong cặp sách của em Sách Tiếng Việt , toán , tự nhiên xã hội........ Bút , thước , tẩy , bì kiểm tra... cẩn thận Thi nhau luyện nói về chủ đề trên 2em so sánh HS thi tìm tiếng trên bảng cài Thực hiện ở nhà Toán: LUYỆN TẬP .Yêu cầu: 1.Kiến thức: Thực hiện được phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20,biết trừ nhẩm dạng 17 - 3 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính,thực hiện phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 20 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận *Ghi chú: Bài 1 , bài 2( cột 3,2, 4),bài 3(dòng 1).Em Hoàng làm được một số phép trừ trong phạm vi 7 dạng: 7 – 1 – 3 = II.Chuẩn bị: Bảng phụ chuẩn bị bài 4, SGK -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC:Đặt tính rồi tính : 18 – 2 13 – 0 17 – 5 Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này? Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên cần lưu ý học sinh nối phép tính với số ghi kết quả đúng. Tổ chức luyện tập bằng hình thức thi đua, mỗi dãy cử 6 học sinh đại diện cho dãy, mỗi học sinh nối tiếp sức 1 phép tính vào 1 số thích hợp. Dãy nào nối đúng và nhanh thắng cuộc. Tuyên dương dãy thắng cuộc. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. Làm bảng con Học sinh nhắc tựa. Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái (làm bảng con). Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này đến bàn khác. Thực hiện từ tái sang phải và ghi kết quả cuối cùng sau dấu =. Học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả. Nối theo mẫu 14 - 1 15 - 1 17 - 2 17 - 5 19 - 3 18 - 1 Các phép tính và kết quả khác học sinh tự nối. Học sinh nhắc lại nội dung bài. Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO .Mục tiêu: Biết được tên sao của mình Bước đầu nắm được quy trình sinh hoạt sao. Giáo dục HS biết yêu quý tên sao của mình, yêu quý các bài hát về sao nhi đồng. II.Các hoạt động dạy học: Sinh hoạt sao ngoài sân trường. 1.Phổ biến yêu cầu của tiết học. Các sao ra sân chọn địa điểm thích hợp và tiến hàh sinh hoạt. 2.Các bước sinh hoạt sao: 1Tập hợp điểm danh : Tập hợp theo hàng ngang. Điểm danh bằng tên Sao trưởng tập hợp điểm danh sao của mình. 2.Kiểm tra vệ sinh cá nhân: Sao trưởng kiểm tra áo quần , đầu tóc.... xong , nhận xét 3.Kể việc làm tốt trong tuần: Kể việc làm tốt trong tuần ở lớp ở nhà. Sao trưởng nhận xét Toàn sao hoan hô: " Hoan hô sao ..... Chăm ngoan học giỏi Làm được nhiều việc tốt" 4.Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển , chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của sao , toàn sao đọc lời hứa:"Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẳn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu" 5.Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm:Hát,đọc thơ,kể chuyện theo chủ điểm:"Em yêu trường em" Hướng dẫn HS học nội dung : NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI RA ĐƯỜNG: *Câu hỏi: Khi ra đường em cần chú ý những điều gì? -Luôn luôn đi về phía bên phải , sát lề đường , không đùa nghịch trên đường -Khi qua đường cần chú ý bao quát xung quanh , thấy an toàn mới được qua -Không nên chơi những chỗ nguy hiểm , mất vệ sinh, nơi mọi người cần yên tĩnh
Tài liệu đính kèm: