I.MỤC TIÊU:
- Đọc và viết đúng vần ach, từ cuốn sách. Đọc được từ và câu ứng dụng.
- Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.
- Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. Tranh luyện nói: Giữ gìn sách vở.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh. Tập viết, vở bài tập Tiếng Việt
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HS lấy que tính và đếm 14 que tính Được 17 que tính HS theo dõi HS theo dõi và nhắc lại cách tính HS tính vào bảng con Hs sửa và thống nhất kết quả HS làm vào vở HS nhận xét HS làm bài Tiết 2-4: TIẾNG VIỆT PPCT:193-194 ICH – ÊCH I.MỤC TIÊU: -Đọc và viết đúng các vần ich, êch, các từ: tờ lịch, con ếch.. Đọc được từ và câu ứng dụng -Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chúng em đi du lịch. -Yêu thích môn học,yêu quý và bảo vệ những loài chim có ích. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chúng em đi du lịch. -Bộ ghép vần của GV và học sinh.Vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC : Hỏi bài trước. - Đọc từ và câu ứng dụng. -Viết bảng con: - GV nhận xét chung. 3.Bài mới: GV giới thiệu 2 vần mới: vần ich và vần êch-ghi bảng. *Họat động 1: Gọi 1 HS phân tích vần ich. Lớp cài vần ich. GV nhận xét. HD đánh vần:i- chờ ích . Đọc trơn Có ich, muốn có tiếng lịch ta làm thế nào? Cài tiếng lịch. GV nhận xét và ghi bảng tiếng lịch. Gọi phân tích tiếng lịch. GV hướng dẫn đánh vần, đọc trơn tiếng lịch. Dùng tranh giới thiệu từ “tờ lịch”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng lịch, đọc trơn từ tờ lịch. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần êch (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. *Họat động 2: -Hướng dẫn viết bảng con: ich, tờ lịch, êch, con ếch. GV nhận xét và sửa sai. *Họat động 3: Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu, rút ra từ ghi bảng:Vở kịch, vui thích mũi hếch, chênh chếch. -Giải nghĩa từ. -Gọi tìm vần tiếng có chứ vần mới học -Đánh vần tiếng, đọc trơn các từ trên. -Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : -Đọc vần, tiếng, từ theo tay chỉ của gv *Họat động1: Luyện câu: GT tranh: +Tranh vẽ gì? +Chú chim đang làm gì? +Bắt sâu để bảo vệ cây, vậy chim chích là con vật có lợi hay có hại? +Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ chim? Bức tranh minh học cho đoạn thơ ứng dụng- Gv ghi bảng câu: Tôi là chim chích Nhà ở cành chanh Tìm sâu tôi bắt Cho chanh quả nhiều Ri rích, ri rích Có ích, có ích. -Hs tìm vần mới học. -Đánh vần tiếng, đọc trơn câu: GV nhận xét và sửa sai. *Họat động 2: Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. *Họat động 3: Luyện nói: Chủ đề: “Chúng em đi du lịch”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chúng em đi du lịch”. +Các bạn trongg tranh đang làm gì? +Em đã đi du lịch bao giờ chưa? +Khi đi du lịch cần mang theo những gì? +Em có thích đi du lịch không?Đi du lịch có g2 vui? +Em đã được đi du lịch ở những đâu? GV giáo dục TTTcảm. -Đọc lại toàn bảng *Hướng dẫn hs làm vào vở bài tập Tiếng Việt. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. -Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. -Cách chơi: Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần ich, êch. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần ich kết thành 1 nhóm, vần êch kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng. -Tiến hành cho hs chơi. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Kiểm diện-hát Học sinh nêu tên bài trước. -Hs đọc. -Viết bảng con: viên gạch; kênh rạch. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. -Cn, nhóm, lớp. -Thêm âm l và dấu nặng. -Hs cài tiếng. Aâm l đứng trước vần ich và thanh nặng dưới âm i. CN , nhóm, lớp. Tiếng lịch. CN 4 em, đọc trơn 4 em,2 nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng ch Khác nhau : êch bắt đầu bằng ê, ich bắt đầu bằng i. -CN, nhóm. -Hs viết bảng con -Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng gv. -Cn 2 em. -HS đánh vần, đọc trơn từ. -Cn. -Hs trả lời. CN 2 em, đồng thanh. Đại diện 2 nhóm. CN, lớp đồng thanh. Hs quan sát và trả lời câu hỏi -HS tìm tiếng mang vần mới học. -Cn, nhóm, lớp. Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh khác nhận xét. - Cn, lớp -Hs làm vào vở -Hs lắng nghe Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Tiết :5 SỨC KHỎE RĂNG MIỆNG PPCT: 2 SÚC MIỆNG VỚI FLUOR I/ MỤC TIÊU : Giúp hs hiểu ích lợi của Fluor nói chung và súc miệng với Fluor nói riệng trong việc phòng ngừa bệnh sâu răng. Hs súc miệng đúng cách. Hs tích cực tự giác trong việc súc miệng với nước có Fluor. II/ CHUẨN BỊ: -Tranh vẽ nguyện nhân sâu răng. -Tranh vẽ một lớp học đang súc miệng với nước có Fluor -Nước có Fluor, ca III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Oån định: 2/ Kiểm tra bài cũ. -Tại sao phải chải răng? -Hằng ngày sau khi ăn và trước khi đi ngủ, nếu các em không đánh răng thì điều gì sẽ xảy ra? 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Súc miệng với Fluor -Gv gắn tranh vẽ nguyên nhân gây sâu răng và hỏi: +Nguyên nhân nào gây ra sâu răng? GV chốt ý, kết luận: Sau khi ăn xong, nếu không chải răng, thức ăn bám trên răng và mướu sẽ bị các vi khuẩn có trong miệng lên men tạo thành axít – A xít làm tan rã cơ cấu men ngà của răng gây lỗ sâu răng. -Gv nêu câu hỏi: Tại sao hằng tuần các em lại súc miệng với nước có fluor? -GV giảng giải về tác dụng của Fluor và lợi ích của Fluor trong việc phòng ngừa bệnh sâu răng và chốt ý kết luận: +Fluor làm thay đổi men răng, giúp răng chắc cứng hơn, ngăn cản sự tấn công của axít +Fluor làm giới hạn sự tạo lập mảng bám và ức chế hoạt động của vi khuẩn có trong mảng bám -GV gắn tranh vẽ một lớp học đang súc miệng với nước có Fluor và hỏi: +Tranh vẽ gì? +Các bạn trong tranh đang làm gì? -Gv hướng dẫn và thực hành cách súc miệng với nước có Fluor ngay tại lớp. -GV chốt y,ù kết luận: +Để Fluor có tác dụng tốt thì trong khi súc miệng với nước có Fluor, các em phải ngậm trong vòng 2-3 phút để kông làm mất tác dụng của Fluor trên bề mặt răng. +Súc miệng với nước có Fluor đều đặn 1 lần trong tuần. 4/ Củng cố: GV nêu câu hỏi chốt lại nội dung bài. +Em súc miệng với nước coo1 Fluor để làm gì? +Khi súc miệng với nước có Fluor, các em phải ngậm trong thời gian bao lâu? Tại sao? 5. Dặn dò: Thực hiện theo bài học. -Hs trả lời -Hs quan sát -Thi đua phát biểu ý kiến. -Nhận xét, bổ sung -Hs nhắc lại và ghi nhớ -Hs thi đua trả lời Các em khác nhận xét, bổ sung -Hs theo dõi nhắc lại và ghi nhớ -Hs trả lời -Hs quan sát, vài em nêu lại tiến trình thao tác mà hs vừa thực hiện. -Hs nhắc lại và ghi nhớ -Hs trả lời. Ngày soạn :5/1/ 2011 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 12/ 1/ 2011 Tiết :3 Toán PPCT:78 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Tiếp tục củng cố khái niệm về phép cộng không nhớ trong phạm vi 20 Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng và tính nhẩm. Ham thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: 2/ Bài cũ: Gọi HS lên đặt tính và tính. 14 + 3 15 + 1 GV nhận xét 3/ Bài mới: Bài 1: (làm cột 1,2,4) GV làm mẫu 1 phép tính Gọi HS lên đặt tính và tính các cột còn lại GV nhận xét, ghi điểm Bài 2: (làm cột 1,2,4) Yêu cầu HS tính nhẩm và đọc kết quả GV nhận xét. Bài 3: (làm cột 1,3). - GV nhắc HS tính từ trái sang phải - Cho HS tự làm rồi đọc kết quả -Hs khá giỏi làm cột 2 GV nhận xét Bài 4: (Dành cho hs khá giỏi) Nhắc HS tính ra kết quả rồi nối với số thích hợp 4/ Củng cố: Nhận xét tiết học. 5/ Dặn dò: Về chuẩn bị bài tiếp phép trừ dạng 17-3 hát 2 HS lên tính HS theo dõi HS tính và đọc kết quả Lớp sửa và thống nhất kết quả HS nhẩm và nêu HS nhận xét HS tính HS nhận xét HS làm vở HS nghe Tiết 2-3: TIẾNG VIỆT PPCT:195-196 ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: _ HS đọc được các vần có kết thúc bằng c,ch, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 76 đến bài 83. Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng. Nghe hiểu nội dung câu chuyện “Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng ” _ Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. _ Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng c, ch. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. -Hộp HVTV, bảng con, vở Tập viết, vở bài tập Tiếng Việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn đinh: 2/KTBC : Hỏi bài trước. Đọc từ và câu ứng dụng. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 3/Bài mới: GV giới thiệu bảng ôn tập gọi học sinh cho biết vần trong khung là vần gì? *Hoạt động 1:Oân các vần đã học GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng c,ch hay chưa. Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ. -Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự). -GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. -Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. *Hoạt động2: Ghép, vần, tiếng, từ -GV hướng dẫn HS ghép các từ ứng dụng: Thác nước, chúc mừng, ích lợi. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích -Hs đọc lại từ các từ . *Hoạt động3: Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: thác nước, ích lợi. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng. GV nhận xét và sửa sai. Hỏi vần mới ôn. -Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 * Hoạt động 1: Luyện đọc -Đọc vần, tiếng, từ theo yêu của gv - GV gt tranh rút câu ứng dụng (ghi bảng). “Đi đến nơi .bớt xa” -Đánh vần, dọc trơn. * Hoạt động 2: Kể chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng _Gv kể lại chuyện cho hs nghe 2 lần bằng tranh. -Gv hướng dẫn Hs tập kể lại theo từng tranh. -Gv theo dõi. -Ýù nghĩa câu chuyện: Nhờ sống tốt bụng anh chàng Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy cô công chúa làm vợ. Hoạt động 3: Luyện viết. Gv hướng dẫn lại cách viết, theo dõi, nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách viết - GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét bài viết. *Hướng dẫn hs làm vào vở bài tập Tiếng Việt 4.Củng cố dặn dò: Gọi đọc lại bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Kiểm diện -2-4 hs đọc Hs viết: vở kịch, mũi hếch Học sinh trả lời Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. Học sinh chỉ và đọc Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. -CN, nhóm, lớp -Hs cài bảng -Hs đọc -Hs viết vào bảng con. -Học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. -HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng c,ch trong câu, đánh vần, đọc trơn tiếng , câu. -Hs nghe. -Học sinh kể chuyện theo nôi dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. -Hs nêu lại ý nghĩa câu chuyện. -Hs viết vào vở. -Hs làm vào vở bài tập Tiếng Việt Ngày soạn :6 /1 /2011 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 13/1/ 2011 Tiết: 3 Toán PPCT 79 PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3 I/ MỤC TIÊU: - Biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 20 - Tập trừ nhẩm dạng 17 – 3. -ham thích học toán, rèn tính chính xác, cẩn thận. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bó chục que tính và que tính rời. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Gọi HS làm 13 + 3 17 + 2 14 + 1 11 + 4 GV nhận xét 2/ Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm. Cho HS lấy 17 que tính ( 1 bó chục que và 7 que tính rời) tách 2 phần: bên trái 1 chục que tính; bên phải 7 que tính rời. Từ 7 que tính rời tách ra 3 que tính (lấy 3 que xuống)Trên bảng còn bao nhiêu que tính. GV nhận xét *Hoạt động 2: HD đặt tính. Viết 17 rồi viết 3 thẳng cột với 7 17 Viết dấu trừ - 3 Kẻ gạch ngang Tính 14 7 trừ 3 còn 4, viết 4 Hạ 1 xuống, viết 1 17 – 3 = 14 * Hoạt động 3: Thựïc hành Bài 1: Cho HS tính bảng con GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả GV nhận xét Bài 3: Cho HS làm vở GV chấm và chữa bài 3. Củng cố: Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Về chuẩn bị bài tiếp 4 HS làm bảng HS lấy que tính Còn 14 que tính HS theo dõi và nhắc lại cách tính HS làm bảng con HS sửa và thống nhất kết quả HS nhẩm và đọc kết quả HS nhận xét Hs làm vở HS nghe Tiết:1-2 TIẾNG VIỆT PPCT 197-198 OP – AP I.MỤC TIÊU: - Hs đọc và viết được op, ap, họp nhóm, múa sạp. Đọc được từ và câu ứng dụng - Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. -Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. -Bộ ghép vần của GV và học sinh.Vở bài tập Tiếng Việt, vở tập viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: 2/KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh đầu học kì II. GV nhận xét chung về chuẩn bị của học sinh. 3/Bài mới: GV giới thiệu vần mới op- ap. Ghi bảng. *Họat động 1 Gọi 1 HS phân tích vần op. Lớp cài vần op. GV nhận xét. HD đánh vần, đọc trơn vần op. Có op, muốn có tiếng họp ta làm thế nào? Cài tiếng họp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng họp. Gọi phân tích tiếng họp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng họp. Đọc trơn. Dùng tranh giới thiệu từ “họp nhóm”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng họp, đọc trơn từ họp nhóm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ap (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. *Họat động 2: Hướng dẫn viết bảng con: op, họp nhóm, ap, múa sạp. GV nhận xét và sửa sai. *Họat động 3: Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ theo tay chỉ của giáo viên *Họat động1 Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Lá thu kêu xào xạc Con nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô. GV nhận xét và sửa sai. *Họat động 2: Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. *Họat động 3: Luyện nói: Chủ đề: “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”. Tranh vẽ những gì? +Bạn nào có thể chỉ cho cô vị trí của chóp núi, ngọn cây, tháp chuông? +Chóp núi là nơi nào của ngọn núi? +Kể tên một số đỉnh núi mà em biết? +Ngọn cây ở vị trí nào trên cây? +Thế còn tháp chuông thì sao? +Chóp núi , ngọn cây, tháp chuông có đặc điểm gì chung? GV giáo dục TTTcảm. -Hs đọc lại toàn bảng. GV đọc mẫu 1 lần. * Hướng dẫn hs làm vào vở bài tập Tiếng Việt 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. Cách chơi: Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần op, ap. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần op kết thành 1 nhóm, vần ap kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng. -Tiến hành chơi. - GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Kiểm diện-hát Học sinh mang sách vở học kì 2 để Giáo viên kiểm tra. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. CN, nhóm,lớp. Thêm âm h và dấu nặng Hs cài bảng. Hs phân tích. CN, nhóm, lớp: hờ – op – hop – nặng – họp. CN , nhóm ĐT. Tiếng họp. CN, nhóm, lớp. CN 2 em. Giống nhau : kết thúc bằng p Khác nhau : op bắt đầu bằng ô, ap bắt đầu bằng a. -Cn, lớp. Hs viết bảng. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN, nhóm, lớp. Vần op, ap. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN, lớp đồng thanh. -HS tìm tiếng mang vần mới học -Đánh vần tiếng, đọc trơn câu. -Hs viết vào vở tập viết Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp đọc. Học sinh lắng nghe. -Hs làm vào vở bài tập Tiếng Việt -CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Tiết: 4 Thủ công PPCT:20 GẤP MŨ CA LÔ (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: -Giúp HS biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy. Gấp được mũ ca lô bằng giấy. - Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. -Yêu thích và giữ gìn sản phẩm làm ra. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu. -1 tờ giấy màu hình vuông. -Học sinh: Giấy màu, bút chì, vở thủ công. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: 2/KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3/Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy và gợi ý để học sinh nhớ và nhắc lại quy trình gấp. + Đặt giấy hình vuông phía màu úp xuống và +Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo (H2) +Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 ta được H3. +Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4. +Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta được H5 +Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 ta được H8. + Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được H10. -Cho học sinh thực hành gấp hình mũ ca lô. -Hướng dẫn học sinh trang trí bên ngoài mũ ca lô cho đẹp theo ý thích của các em. -Quan sát hướng dẫn uốn nắn giúp đỡ các em yếu hoàn thành sản phẩm tại lớp. -Tổ chức cho các em trưng bày sản phẩm của mình tại lớp và dán vào vở thủ công. 4/Củng cố: Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô. 5/Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. Chuẩn bị bài học sau: ôn lại nội dung của các bài 13, 14, 15 và chuẩn bị giấy để kiểm tra hết chương II – Kĩ thuật gấp hình. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh khác bổ sung nếu thấy cần thiết. -Học sinh thực hành gấp mũ ca lô bằng giấy. -Học sinh trang trí sản phẩm của mình và trưng bày sản phẩm trước lớp. Học sinh nêu quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Ngày soạn: 7 /1 /2011 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 14 /1/2011 Tiết :1 Toán PPCT: 80 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Thực hiện phép trừ không nhớ trong phạm vi 20. Trừ nhẩm dạng 17-3 Yêu thích môn học, giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Bộ đồ dùng học toán Học sinh: - bộ đồ dùng, que tính III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: 2/ Bài cũ: Gọi HS tính 17 – 3 16 - 4 19 – 3 GV nhận xét 3/ Bài mới: Bài 1: ( co
Tài liệu đính kèm: