Giáo Án Lớp 1 - Tuần 20 Đến Tuần 24

I.Mục đích yêu cầu:

+ Đọc được: ach, cuốn sách, từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được: ach, cuốn sách.

+Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng độ cao các con chữ.

+Biết giữ gìn sách vở sạch, đẹp - luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề ”giữ gìn sách vở.’’

II. chuẩn bị:

- Giáo viên: Vật mẫu: cuốn sách.

- Học sinh: bộ đồ dùng, bảng con.

III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu

 

doc 102 trang Người đăng honganh Lượt xem 1612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 20 Đến Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 26/ 1/ 12 Ngày dạy: 30/ 1/ 12
Tuần : 22 Môn: Ôn toán
Tiết : 43 Bài: Ôn luyện 
I. Mục đích yêu cầu:
+Củng cố giải toán có lời văn.biết cách trình bày vào vở.
+Rèn kỹ năng cẩn thận khi tính toán.
+Ham thích khi học môn toán.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Một số bài tập.
- Học sinh: Bảng con,vở viết.
III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.ổn định:
2.Kiểm tra:
tính
3.Bài mới:
*Củng cố giải toán có lời văn
Ghi bài toán: Có 6 con thỏ, thêm 3 con thỏ. Hỏi có tất cả mấy con thỏ?
+Hướng dẫn giải
Ghi tóm tắt: 
 Có: 6 con thỏ
 Thêm: 3 con thỏ
Có tất cả: con thỏ? 
-Bài toán cho em biết điều gì?
-Bài toán hỏi em điều gì?
-Muốn biết có tất cả mấy con thỏ em làm phép tính gì?
Theo dõi – Sửa bài
Chốt lại câu lời giải
Số con thỏ có tất cả là.
 6 + 3 = 9 (con thỏ)
 Đáp số: 9 con thỏ
*Bài toán 2:
Lan có 5 quả bong. Hà có 2 quả bóng. Hỏi hai bạn có mấy quả bóng?
Hướng dẫn HS làm vào vở.
+Hướng dẫn cách trình bày.
Bài giải: lùi vào 4 ô
Câu lời giải: lùi vào 2 ô
Phép tính: lùi vào 3 ô
Đáp số: lùi vào 4 ô
Theo dõi HS làm bài 
Giúp đỡ HS yếu.
Chấm bài – nhận xét.
4.Củng cố:
Tuyên dương em làm đúng, trình bày sạch, đẹp.
5.Dặn dò:
Về nhà xem lại bài.
12 – 2 = 17 + 2 – 5 =
15 + 3 = 13 + 4 – 7 =
Đọc bài toán 3 lần.
Lớp đọc
Đọc tóm tắt bài toán
Có 6 con thỏ, thêm 3 con thỏ.
Có tất cả mấy con thỏ.
Gọi 2 em lên bảng
Lớp làm vào giấy nháp.
Lớp đọc bài giải 2 lần.
Làm bài vào vở
+Khá, giỏi làm thêm bài 3.
Có: 12 xe đạp
Bánđi: 2 xe đạp
Còn lại: xe đạp?
Lớp lên sửa bài.
Theo dõi và kiểm tra bài mình.
+ Điều chỉnh, bổ sung:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Thứ ba
Ngày soạn: 27/ 1/ 12 Ngày dạy: 31 / 1/ 12
Tuần : 22 Môn: Học vần
Tiết: 97	 Bài dạy: oa, oe.
I.Mục đích yêu cầu:
+ Đọc được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe, từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được oa, oe, họa sĩ, múa xòe.
+Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng độ cao các con chữ.
+ Biếtgiữ gìn sức khỏe. - Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: ”Sức khỏe là vốn quý nhất.’’
II. chuẩn bị:
- Giáo viên: tranh:múa xòe, họa sĩ.
- Học sinh: bộ đồ dùng, bảng con.
III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.ổn định:
2.Kiểm tra:
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
Nhận xét.
3.Bài mới:
Ghi:oa– đoc :oa
Bảng cài
Hướng dẫn ghép tiếng: họa.
Ghi : họa
Giảng: Người thợ vẽ tranh gọi là họa sĩ.
Ghi từ : họa sĩ.
Tương tự giới thiệu vần: oe
Giảng: Động tác múa xoay vòng gọi là múa xòe.
 Nghỉ 5’
Hướng dẫn viết
Viết mẫu : oa, họa sĩ
 oe, múa xòe
Giảng tranh rút ra từ ứng dụng.
 “sách giáo khoa” là sách in sẵn các em học.
“hòa bình” là không có chiến tranh.
“chích chòe” là loại chim nhỏ ăn lúa.
Tìm tiếng có vần:oa,oe.
Em vừa học vần gì?
Đọc bảng con.
Nhận xét tiết 1.
Tiết 2.
+ Luyện đọc
+ Bảng lớp :
Ghi đoạn thơ ứng dụng “hoa....dàng’’
Tranh vẽ gì?
Tranh vẽ các loài hoa nở rất đẹp vào mùa xuân.
Tìm tiếng có vần oa, oe.
+Đọc SGK: giảng tranh – đọc mẫu
 Nghỉ 5’
+ Luyện nói.
HD xem tranh
Nói về chủ đề gì?
-Tranh vẽ các bạn đang tập thể dục.
-Tập thể dục để làm gì?
-Em có thường xuyên tập thể dục không?
-Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
-Vì sao em phải tập thể dục?
*GDHS: Tập thể dục rất có lợi cho sức khỏe. Vì vậy cố gắng rèn luyện thường xuyên.
Nhận xét
+ Luyện viết.
H/ Dẫn HS viết vào vở tập viết.
Theo dõi HS viết bài
Giúp đỡ em yếu - Nhận xét
Chấm một số bài
4. Củng cố.
Đọc bảng con
Nhận xét _ tuyên dương.
5. Dặn dò:
Về nhà học bài và xem trước bài ôn.
Hát
’ 
iêp, ươp,ăp, âp, so sánh 2 vần.
tấm liếp, ấp trứng,đón tiếp.
N1: nhân dịp
N2: đón tiếp
Đánh vần:oa – đọc: oa
Ghép : oa
Ghép : họa
Đánh vần: họa –đọc: họa
Tự nêu
Ghép từ: họa sĩ
Đọc từ
Đọc tổng hợp vần oa
Đọc tổng hợp vần oe
Đọc bài nối tiếp –Toàn bài.
hát
Bảng con:
viết: oa,họa sĩ
 oe, múa xòe
+Khá, giỏi giải nghĩa từ
Sách giáo khoa, mạnh khỏe.
Ghép từ:
Tổ 1: hòa bình
Tổ 2: mạnh khỏe
Tổ 3: chích chòe
Đánh vần tiếng có oa, oe. - kèm theo phân tích tiếng .- Đọc từ
Đọc bài nối tiếp –toàn bài.-Lớp đọc
oa, oe, chích chòe, mạnh khỏe, hòa bình, múa xòe, họa sĩ.
Đọc âm, vần, tiếng, từ không theo thứ tự.
Tự nêu
Quan sát tranh
Đọc câu “hoa.........dàng.”
Đánh vần: hoa, khoe. 
Đọc câu – toàn bài.- Lớp đọc.
Đọc bài cá nhân – lớp đọc.
Hát
Quan sát tranh SGK
Sức khỏe là vốn quý nhất.
Tự nêu
Nói theo cặp
+ Khá, giỏi lên nói trước lớp.
Nhận xét
Viết theo mẫu vở tập viết.
+ Khá, giỏi viết đủ số dòng quy định.
oa, oe, chích chòe, mạnh khỏe, hoa ban, cái loa, khoe áo, hoa hồng.
+ Điều chỉnh, bổ sung:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 27/ 1/ 12 Ngày dạy: 31/ 1/ 12
Tuần : 22 Môn: Toán
Tiết: 86	Bài dạy: Xăng ti mét – Đo độ dài.
I.Mục đích yêu cầu:
+Biết xăng ti mét là đơn vị đo độ dài – Biết xăng ti mét viết tắt là: cm. biết dùng thước có vạch xăng ti mét để đo độ dài đoạn thẳng.
 +Rèn kỹ năng đo cm chính xác
+Ham thích khi học môn toán.
II. Chuẩn bị:
- GV : Thước có vạch cm từ 0 đến 20.
-HS: Thước có vạch cm, bảng con..
III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.ổn định:
2.Kiểm tra:
Lên sửa bài 3 và 4.
Nhận xét.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: “xăng ti mét – đo độ dài.”
*Hướng dẫnquan sát thước cm.
Đây là thước có vạch cm, ta dùng thước để đo các đọ dài đoạn thẳng, vạch đầu tiên là vạch số 0. Độ dài từ vạch 0 đén vạch 1 là 1cm.
Tương tự : “hai xăng ti mét”
Độ dài từ vạch 0 đến vạch 2 là 2cm. từ vạch 1 đến vạch 2 là 1cm.
*Nhận xét: trên mỗi vạch đều cách nhau 1 cm.
-Xawngti mét viết tắt là : cm
Ghi bảng: cm
Đọc: Xăng ti mét.
Bảng con
Chú ý: thước đo độ dài thường có thêm một đoạn nhỏ trước vạch o, để tránh nhầm lẫn vị trí của o trùng với đầu thước.
*Giới thiệu cách đo.
-Bước 1: Đặt vạch 0 của thước trùng với một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
-Bước 2: Đọc số ghi vạch của thước, trùng với đầu kia còn lại của đoạn thẳng, đọc kèm tên đơn vị đo là cm.
-Bước 3: viết số đo độ dài đoạn thẳng.
-Đo độ dài đoạn thẳng AB là 1 cm.
-Tương tự đo đoạn thẳng CD, MN.
 Nghỉ 5’
Luyện tập
Viết : cm.
-Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo.
-Bài 3: Yêu cầu đặt thước đúng ghi (đ), sai ghi (s).
-Bài 4: Yêu cầu đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo.
Nhận xét
4.Củng cố:
Xăng ti mét viết tắt như thế nào?
Để đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị cm em làm thế nào?
5.Dặn dò
Về nhà xem lại bài.
Quan sát thước
Dùng viết chì di chuyển từ 0 đến 1. Đọc 1 cm.
Tự nêu
Đọc lần lượt
Đọc: xăng ti mét
Viết: cm
Quan sát cách đo
Đọc một xăng ti mét.
Nêu được các thao tác đo
Hát
Bảng con
Viết cm
3cm, 4cm, 5cm.
Làm phiếu học tập
Đại diện nhóm trình bày.
Làm phiếu học tập
Nhận xét
Tự nêu
+ Điều chỉnh, bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 27/ 1/ 12 Ngày dạy: 31/ 1/ 12
Tuần : 22 Môn: Ôn tiếng việt
Tiết: 65	 Bài dạy: Ôn luyện.
1.Mục đích yêu cầu:
+ Củng cố đọc và viết lại các vần oa, oe,oai,oay . Đọc đúng một số tiếng mang vần oa, oe,oai,oay.
+ Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng vần, từ ôn.
+ Yêu thích khi học môn tiếng việt.
Chuẩn bị: 
Giáo viên: Các bài học dành cho học sinh.
 Học sinh: Bảng con, vở viết.
III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.ổn định:
2.Kiểm tra:
Đọc bảng con.
Viết bảng:
Nhận xét.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: ôn luyện.
Đính bài ôn có sẵn
+Bài dành cho HS yếu, trung bình.
oa, oe,oai, oay, hoa đào, mạnh khỏe, múa xòe, chích chòe, họa sĩ, hoa cúc, điện thoại, hí hoáy, khoai lang, quả xoài, gió xoáy.
 +Bài dành HS khá, giỏi.
sức khỏe, hoa hồng, cái loa, hòa bình,chích chòe, loay hoay, bà ngoại, viết ngoáy.
Tháng chạp là tháng trồng khoai
Nhà bà ngoại có rất nhiều cây xoài.
Hoa đào nở rất đẹp.
.
Sửa sai HS khi đọc
Nhận xét – Tuyên dương.
 Nghỉ 5’
+ Luyện viết:
Hướng dẫn viết bài vào vở.
Viết 2 dòng thơ.
Tháng chạp là tháng trồng khoai.
Nhà bà ngoại có rất nhiều cây xoài.
Mỗi dòng thơ lùi vào 1 ô.
Uốn nắn tư thế khi ngồi viết
Chấm một số bài.- Nhận xét
4.Củng cố:
Đọc lại bài viết.
5. Dặn dò:
Về nhà ôn lại bài.
Hát 
Tấm liếp, giàn mướp, cá đuối, xếp hàng, đuổi kịp.
giàn mướp, cá đuối, 
Mỗi nhóm nhận bài của nhóm mình.
Em yếu đánh vần – đọc trơn.
Đọc theo nhóm đôi.
+ Khá giỏi đọc trơn từ, đọc câu.
Đại diện các nhóm trình bày
Nhận xét
hát
bảng con
điện thoại, gió xoáy, bà ngoại.
Viết bài vào vở
+ Điều chỉnh, bổ sung:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ tư
Ngày soạn: 28 / 1/ 12 Ngày dạy: 1/ 2/ 12
Tuần : 22 Môn: Học vần
Tiết: 98	 Bài dạy: oai, oay.
I.Mục đích yêu cầu:
+ Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy, từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được oai, oay,điện thoại, gió xoáy.
+Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng độ cao các con chữ.
+ Biết yêu thích ghế ngồi và biết giữ gìn. - Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: ”ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.’’
II. chuẩn bị:
- Giáo viên: tranh:gió xoáy, vật mẫu: điện thoại.
- Học sinh: bộ đồ dùng, bảng con.
III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.ổn định:
2.Kiểm tra:
Đọc SGK kết hợp với bảng con.
viết bảng
3.Bài mới:
 Ghi:oai– đoc :oai
Bảng cài
Hướng dẫn ghép tiếng: thoại.
Ghi : thoại
Giảng: “điện thoại” là máy dùng để liên lạc với nhau.
Ghi từ :điện thoại.
 Tương tự giới thiệu vần: oay
Giảng: gió thổi cuốn thành vòng tròn cao và mạnh gọi là gió xoáy
 Nghỉ 5’
Hướng dẫn viết
Viết mẫu : oai, điện thoại
 oay, gió xoáy
Giảng tranh rút ra từ ứng dụng.
 “quả xoài” chin có màu vàng, ăn rất ngon.
“khoai lang” ăn bùi rất ngon.
 Tìm tiếng có vần:oai, oay.
Em vừa học vần gì?
Đọc bảng con.
Nhận xét tiết 1.
Tiết 2.
+ Luyện đọc
+ Bảng lớp :
Ghi đoạn thơ ứng dụng “tháng....tằm’’
Tranh vẽ gì?
Tranh vẽ mọi người đang vào mùa.
Tìm tiếng có vần oai.
+Đọc SGK: giảng tranh – đọc mẫu
 Nghỉ 5’
+ Luyện nói.
HD xem tranh
Nói về chủ đề gì?
-Ghế dùng để làm gì?
-Nhà em có loại ghế nào?
-Để ghế không bị hỏng em phải làm gì?
*GDHS: Ghế có nhiều lọai, khi ngồi cẩn thận, tránh làm ghế hỏng.
Nhận xét
+ Luyện viết.
H/ Dẫn HS viết vào vở tập viết.
Theo dõi HS viết bài
Giúp đỡ em yếu - Nhận xét
Chấm một số bài
4. Củng cố.
Trò chơi: tiếp sức
Nối tiếng thành từ.
Nhận xét _ tuyên dương.
5. Dặn dò:
Về nhà học bài và xem trước bài oan, oăn.
Hát
oa, oe,so sánh 2 vần.
họa sĩ, múa xòe, hoa đào, mạnh khỏe.
N1: họa sĩ
 N2: múa xòe
Đánh vần:oai – đọc: oai
Ghép : oai
Ghép : thoại
Đánh vần: thoại – đọc: thoại 
Tự nêu
Ghép từ: điện thoại
Đọc từ
Đọc tổng hợp vần oai
Đọc tổng hợp vần oay
Đọc bài nối tiếp –Toàn bài.
hát
Bảng con:
viết: oai, điện thoại
 oay, gió xoáy
+Khá, giỏi giải nghĩa từ
Quả xoài, khoai lang.
Ghép từ:
Tổ 1: hí hoáy
Tổ 2: quả xoài
Tổ 3: khoai lang
Đánh vần tiếng có oai, oay. - kèm theo phân tích tiếng .- Đọc từ
Đọc bài nối tiếp –toàn bài.-Lớp đọc
oai, oay, quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay.điện thoại.
Đọc âm, vần, tiếng, từ không theo thứ tự.
Tự nêu
Quan sát tranh
Đọc câu “tháng.........tằm.”
Đánh vần: khoai. 
Đọc câu – toàn bài.- Lớp đọc.
Đọc bài cá nhân – lớp đọc.
Hát
Quan sát tranh SGK
Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
Tự nêu
Nói theo cặp
+ Khá, giỏi lên nói trước lớp.
Nhận xét
Viết theo mẫu vở tập viết.
+ Khá, giỏi viết đủ số dòng quy định.
Hai nhóm thi đua
N 1: N 2:
dốc thơm khoai xoáy
xoài thoải viết ngoáy
bà ngoại nước lang
+ Điều chỉnh, bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 28/ 1/ 12 Ngày dạy: 1/ 2/ 12
Tuần : 22 Môn: Toán
Tiết: 87	 Bài dạy: luyện tập
I.Mục đích yêu cầu:
+Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
 +Rèn kỹ năng đọc đề toán kỹ trước khi làm bài.
+Ham thích khi học môn toán, yêu thích cây cối và con vật.
II. Chuẩn bị:
- GV : Thước có vạch cm từ 0 đến 20.
-HS: Thước có vạch cm, bảng con..
III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.ổn định:
2.Kiểm tra:
Gọi một số em lên đo các đoạn thẳng. 
Nhận xét.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: “luyện tập.”
*Củng cố về giai toán
+Hướng dẫn làm bài 1 SGK
-Hướng đẫn nêu tóm tắt bài toán.
Trong vườn có mấy cây chuối?
Bố trồng thêm mấy cây?
Bài toán hỏi gì?
+tóm tắt:
Có: 12 cây
Thêm: 3 cây
Có tất cả:  cây?
-Viết câu lời giải như thế nào?
Muốn biết có tất cả mấy cây chuối em làm phép tính gì?
+Hướng dẫn giải vào vở.
+Tương tự hướng dẫn HS giải bài 2, 3 vào vở.
Theo dõi HS làm bài .
Giúp đỡ HS yếu. 
Chấm 1 số bài – sửa bài 
Nhận xét
4.Củng cố:
Nêu lại các bước khi giải bài toán có lời văn.
5.Dặn dò
Về nhà xem lại bài.
Hát
Đọc bài toán 3 lần.
Có 12 cây chuối
Thêm 3 cây chuối
Trong vườn có tất cả mấy cây chuối.
Đọc tóm tắt 2 lần
Tự nêu câu lời giải.
Tự nêu
 Bài giải
Số cây chuối có là:
 12+ 3= 15 (cây chuối)
 Đáp số: 15 cây chuối.
Tự giải
Đọc bài giải
Viết lại bài sửa vào vở.
+ Điều chỉnh, bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 28/ 1/ 12 Ngày dạy: 1/ 2/ 12
Tuần : 22 Môn: Ôn toán
Tiết : 44 Bài: Ôn luyện
I . Mục đích yêu cầu
+Củng cố lại cách đo đoạn thẳng với đơn vị cm, giải toán có lời văn.
+Rèn kỹ năng cẩn thận khi tính toán, biết cách trình bày..
+Ham thích khi học môn toán.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Một số bài tập.
- Học sinh: Bảng con,vở viết.
III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.ổn định:
2.Kiểm tra:
Khi giải toán có lời văn em thực hiện mấy bước?.
3.Bài mới:
*Củng cố cách đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị cm.
A. .B
 C. .D
H.
 .K
Sửa sai và giúp đỡ em yếu
*Củng cố về giải toán
+Ghi bài toán: Nhà Hà có 15 congà,mẹ mua thêm 3 congà nữa. Hỏi nhà Hà có tất cả mấy con gà?
+Hướng dẫn giải
Ghi tóm tắt: 
 Có: 15 con gà
 Thêm: 3 con gà
Có tất cả: con gà? 
-Bài toán cho em biết điều gì?
-Bài toán hỏi em điều gì?
-Muốn biết có tất cả mấy con gà em làm phép tính gì?
Số con gà có tất cả là.
 6 + 3 = 9 (con gà)
 Đáp số: 9 con gà
Theo dõi HS làm bài 
Giúp đỡ HS yếu.
Chấm bài – nhận xét.
4.Củng cố:
Tuyên dương em làm đúng, trình bày sạch, đẹp.
5.Dặn dò:
Về nhà xem lại bài.
Hát
Tự nêu
Yêu cầu 3 em lên bảng dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng.
Lớp theo dõi – Nhận xét.
Đọc bài toán 3 lần.
Lớp đọc
Đọc tóm tắt bài toán
Có 15 con gà, thêm 3 con gà.
Có tất cả mấy con gà
Giải vào vở
+Khá, giỏi làm thêm bài 3.
An hái: 10 bông 
Lan hái: 8 bông
Hai bạn hái: bông?
+ Điều chỉnh, bổ sung:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Thứ năm
Ngày soạn: 29/ 1/ 12 Ngày dạy: 2 / 2/ 12
Tuần : 22 Môn: Học vần
Tiết: 99	 Bài dạy: oan, oăn.
I.Mục đích yêu cầu:
+ Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn, từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được oan, oăn,giàn khoan, tóc xoăn.
 +Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng độ cao các con chữ.
+ Biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: ”con ngoan, trò giỏi.’’
II. chuẩn bị:
- Giáo viên: tranh: giàn khoan, tóc xoăn.
- Học sinh: bộ đồ dùng, bảng con.
III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.ổn định:
2.Kiểm tra:
 Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
Nhận xét.
3.Bài mới:
Ghi:oan– đoc :oan
Bảng cài
Hướng dẫn ghép tiếng: khoan.
Ghi : khoan
Giảng: “giàn khoan” được xây dựng ở ngoài biển để tim dầu.
Ghi từ : giàn khoan
 Tương tự giới thiệu vần: oăn
Giảng: “tóc xoăn” là tóc không được thẳng
 Nghỉ 5’
Hướng dẫn viết
Viết mẫu : oan, giàn khoan
 oăn, tóc xoăn
Giảng tranh rút ra từ ứng dụng.
 “xoắn thừng” là loại dây thừng được xoắn lại.
“học toán” hằng ngày các em được học môn toán.
 Tìm tiếng có vần:oan, oăn.
Em vừa học vần gì?
Đọc bảng con.
Nhận xét tiết 1.
Tiết 2.
+ Luyện đọc
+ Bảng lớp :
Ghi đoạn thơ ứng dụng “khôn....nhau’’
Tranh vẽ gì?
Tranh vẽđàn gà đang bảo vệ nhau.
Tìm tiếng có vần oan.
+Đọc SGK: giảng tranh – đọc mẫu
 Nghỉ 5’
+ Luyện nói.
HD xem tranh
Nói về chủ đề gì?
Tranh vẽ ai và đang làm gì?
-Để trở thành con ngoan ở nhà em phải làm gì?
-Muốn trở thành trò giỏi ở nhà em phải làm gì?
-Lớp mình ai đã được con ngoan trò giỏi?
*GDHS: Các em cố gắng học thật giỏi nghe lời cha mẹ để xứng đáng là con ngoan trò giỏi.
Nhận xét
+ Luyện viết.
H/ Dẫn HS viết vào vở tập viết.
Theo dõi HS viết bài
Giúp đỡ em yếu - Nhận xét
Chấm một số bài
4. Củng cố.
Đọc bảng con
Nhận xét _ tuyên dương.
5. Dặn dò:
Về nhà học bài và xem trước bài oang, oăng.
Hát
oai, oay,so sánh 2 vần.
quả xoài, loay hoay, khoai lang,loay hoay.
N1: quả xoài
N2: hí hoáy
Đánh vần:oan – đọc: oan
Ghép : oan
Ghép : khoan
Đánh vần: khoan– đọc: khoan
Tự nêu
Ghép từ: giàn khoan
Đọc từ
Đọc tổng hợp vần oan
Đọc tổng hợp vần oăn
Đọc bài nối tiếp –Toàn bài.
hát
Bảng con:
viết: oan, giàn khoan
 oăn, tóc xoăn
+Khá, giỏi giải nghĩa từ
học toán.
Ghép từ:
Tổ 1: xoắn thừng
Tổ 2: học toán
Tổ 3: bé ngoan
Đánh vần tiếng có oan, oăn. - kèm theo phân tích tiếng .- Đọc từ
Đọc bài nối tiếp –toàn bài.-Lớp đọc
oan, oăn, học toán, tóc xoăn, xoắn thừng, giàn khoan. 
Đọc âm, vần, tiếng, từ không theo thứ tự.
Tự nêu
Quan sát tranh
Đọc câu “khôn.........nhau.”
Đánh vần: ngoan. 
Đọc câu – toàn bài.- Lớp đọc.
Đọc bài cá nhân – lớp đọc.
Hát
Quan sát tranh SGK
Con ngoan, trò giỏi.
Tự nêu
Nói theo cặp
+ Khá, giỏi lên nói trước lớp.
Nhận xét
Viết theo mẫu vở tập viết.
+ Khá, giỏi viết đủ số dòng quy định.
Bé ngoan, khỏe khoắn, liên hoan, xoắn thừng.
+ Điều chỉnh, bổ sung:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 29/ 1/ 12 N

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 20 24.doc