Giáo án Lớp 1 - Tuần 19

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh nhận biết vần op – ap.

- Biết đọc, viết đúng vần và tiếng mang vần các từ họp nhóm, múa sạp.

2. Kỹ năng:

- Phân biệt sự khác nhau giữa vần op – ap để đọc đúng vần op – ap, họp nhóm, múa sạp.

3. Thái đô:

- Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh minh họa bài 84/ 4.

2. Học sinh:

- Sách vở, bảng, bộ đồ dùng.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 34 trang Người đăng honganh Lượt xem 1233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g 2: Dạy vần âp. Quy trình tương tự.
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
Giáo viên ghi bảng:
gặp gỡ tập múa
ngăn nắp bập bênh
Đọc toàn bài ở bảng lớp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc bài SGK.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 ă và p.
Giống: kết thúc p.
Khác: ăp: bắt đầu ă.
Học sinh ghép ở bộ đồ dùng.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
 b và dấu sắc.
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
 cải bắp.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.
Tiếng Việt
Bài 85: ĂP – ÂP (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc trôi chảy từ, tiếng và câu ứng dụng.
Luyện nói được theo chủ đề: Trong cặp sách của em.
Kỹ năng:
Đọc nhanh, đúng từ, tiếng mang vần.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Viết đúng nét, liền mạch độ cao con chữ.
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.
Tự tin trong giao tiếp.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK/ 7.
Học sinh:
SGK, vở viết.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan, đàm thoại.
Cho học sinh mở SGK/ 6.
Hướng dẫn học sinh đọc trang trái.
Yêu cầu học sinh đọc từng phần.
Nêu tiếng có vần vừa học.
Giáo viên theo dõi chỉnh sửa sai.
Treo tranh SGK/ 7.
Tranh vẽ gì?
Rút câu: Chuồn chuồn bay .
Đọc mẫu.
Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa sai.
Hoạt động 2:Luyện viết.
Phương pháp: giảng giải, trực quan, thực hành.
Nêu yêu cầu luyện viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên viết mẫu: ăp và nêu quy trình viết.
Tương tự viết mẫu: âp, cải bắp, cá mập.
Lưu ý học sinh nối nét, khoảng cách giữa các chữ cho đều.
Hoạt động 3:Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, giảng giải, thực hành nói.
Nêu tên bài luyện nói.
Treo tranh SGK/ 7.
Tranh vẽ gì?
Trong cặp sách bạn có những đồ dùng gì?
Các đồ dùng đó dùng để làm gì?
Nêu cách giữ gìn đồ dùng trong cặp.
Các đồ dùng trong cặp giúp em điều gì?
Các em phải yêu quý các đồ dùng trong cặp của mình vì chúng giúp các em học tốt.
Củng cố:
Trò chơi: ghép tiếng thành câu.
bé, gặp, bạn, gỡ, cũ, bè.
xe, tấp, cộ, qua, nập, lại.
Đội nào ghép nhanh, đúng sẽ thắng.
Dặn dò:
Đọc lại bài.
Viết vần vừa học vào bảng con.
chuẩn bị bài 86: ôp – ơp.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh mở SGK.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc.
Học sinh xem tranh.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Luyện đọc toàn bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
 trong cặp sách của em.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
 sách, vở, bút.
Toán
MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nhận biết số 13, 14, 15 gồm 1 chục và 1 số đơn vị (3, 4, 5).
Nhận biết số đó có 2 chữ số.
Ôn tập các số 10, 11, 12 về đọc, viết và phân tích số.
Kỹ năng:
Đọc và viết được số 13, 14, 15.
Thái độ:
Yêu thích học toán.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng cái, que tính, SGK.
Học sinh:
Que tính, SGK, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Mười một, mười hai.
Điền số vào tia số.
 0
 0
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học số 13, 14, 15.
Hoạt động 1: Giới thiệu số 13.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành.
Yêu cầu học sinh lấy bó 1 chục que tính và 3 que rời.
Được tất cả bao nhiêu que tính?
Cô viết số 13.
Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.
Số 13 là số có 2 chữ số, số 1 đứng trước, số 3 đứng sau.
Hoạt động 2: Giới thiệu số 14.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành.
Các em đang có mấy que tính?
Lấy thêm 1 que nữa.
Vậy được mấy chục que tính và mấy que rời?
1 chục và 4 que rời, còn gọi là 14 que tính.
Giáo viên ghi: 14. Đọc là mười bốn.
Mười bốn gồm 1 chục và 4 đơn vị.
Mười bốn là số có 2 chữ số, số 1 đứng trước, số 4 đứng sau.
Hoạt động 3:Giới thiệu số 15.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành.
Tiến hành tương tự như số 14.
Đọc là mười lăm.
Hoạt động 4: Thực hành.
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1.
Côät 1 viết các sôá từ bé đêán lớn, và ngược lại.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
Đêå làm được bài này ta phải làm sao?
Lưu ý học sinh đếm theo hàng ngang để không bị sót.
Bài 3: Viết theo mẫu.
11 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
1 chục con ghi vào hàng chục, 1 đơn vị con ghi vào hàng đơn vị.
Tương tự cho các số 12, 13, 14. 15. 10/
Củng cố:
Phương pháp: trò chơi, thi đua: Ai nhanh hơn?
Cho học sinh chia 2 dãy, mỗi dãy cử 2 em lên đếm số hình số đoãn thẳng để điền vào ô trống.
 hình tam giác hình tam giác
 đoạn thẳng đoạn thẳng
Dãy nào điền xong trước sẽ thắng. 
Dặn dò:
Viết số 13, 14, 15 vào vở 2, nỗi số 5 dòng.
Xem trước bài 16, 17, 18, 19.
Hát.
2 học sinh lên bảng.
1 học sinh đọc các số điền được.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lấy que tính.
 10 que tính và 3 que tính là 13 que tính.
Học sinh đọc mười ba.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết bảng con số 13.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 mười ba.
Học sinh lấy thêm.
 1 chục và 4 que rời.
 14 que tính. Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nhắc lại.
Viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Hoạt động cá nhân.
Điền số vào ô 
Học sinh làm bài.
 Học sinh sửa bài miệng. 
 đếm số ngôi sao rồi điền.
Học sinh làm bài và nêu số ở từng tranh.
 1 chục và 1 đơn vị.
Học sinh làm bài.
Học sinh cử mỗi dãy 2 em lên tham gia.
Lớp hát 1 bài.
Đạo đức
LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu:
Học sinh cần lễ phép, vâng lời thầy cô giáo vì thầy cô là người có công dạy dỗ các em nên người, rất thương yêu các em.
Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy cô giáo, các em cần chào hỏi thầy cô khi gặp gỡ hay chia tay, nói năng nhẹ nhàng, dùng hai tay trao hay nhận vật gì đó từ thầy cô phải thực hiện theo lời dạy bảo của thầy cô mà không được làm trái.
Kỹ năng:
Học sinh có hành vi lễ phép, vâng lời thầy cô giáo trong học tập, rèn luyện sinh hoạt hằng ngày.
Thái độ:
Học sinh có tình cảm yêu quí, kính trọng thầy, cô giáo.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Một số dụng cụ để diễn tiểu phẩm.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Hôm nay học bài: Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
Hoạt động 1: Phân tích tiểu phẩm.
Phương pháp: sắm vai, quan sát.
Giáo viên hướng dẫn học sinh theo dõi các bạn diễn tiểu phẩm và cho biết nhân vật trong tiểu phẩm đối xử với cô giáo như thế nào.
Giáo viên đọc qua tiểu phẩm và cho học sinh lên đóng tiểu phẩm.
Cô giáo đến thăm gia đình học sinh
Hướng dẫn học sinh phân tích.
Cô giáo và bạn học sinh gặp nhau ở đâu?
Bạn đã chào và mời cô giáo vào nhà như thế nào?
Khi vào nhà bạn đã làm gì?
Hãy đoán xem vì sao cô giáo lại khen bạn ngoan, lễ phép?
Các em cần học tập điều gì ở bạn?
Kết luận: Khi cô đến nhà bạn mời cô vào nhà như vậy là bạn tỏ ra lễ phép với cô giáo.
Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai (bài tập 1)
Phương pháp: sắm vai.
Mục tiêu: Học sinh thể hiện được tình huống trong tranh.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học 
sinh tìm hiểu tình huống ở bài tập 1, nêu cách ứng xử và phân vai cho nhau.
Bước 2: Cho học sinh lên thể hiện.
Kết luận: Khi gặp thầy (cô) trong trường em cần bỏ mũ đứng thẳng người và chào Khi đưa sách vở em phải đưa hai tay.
Hoạt động 3: Thảo luận lớp về vâng lời thầy (cô) giáo.
Phương pháp: Thảo luận.
Mục tiêu: Học sinh biết vâng lời thầy (cô) giáo.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên lần lượt nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận.
Cô (thầy) giáo thường khuyên bảo em điều gì?
Những lời khuyên ấy giúp ích gì cho các em học sinh?
Vậy khi thầy (cô) dạy bảo, em cần thực hiện như thế nào?
Bước 2: Cho học sinh lên nêu.
Kết luận: Hằng ngày thầy cô chăm lo giáo dục các em, giúp các em trở thành học sinh ngoan, giỏi. Thầy cô dạy bảo các em thực hiện tốt nội qui nề nếp của lớp, của trường. Các em biết thực hiện tốt những điều đó là biết vâng lời thầy cô.
Củng cố:
Giáo viên gọi học sinh lên cho cô mượn quyển sách (mỗi dãy 1 em sẽ mang lên).
Giáo viên nhận xét – Tuyên dương tổ có bạn thực hiện tốt điều cô vừa dạy.
Dặn dò:
Thực hiện tốt điều cô vừa dạy để trở thành con ngoan, trò giỏi.
Chuẩn bị: Học tiếp tiết 2.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh theo dõi tiểu phẩm.
1 số học sinh lên đóng tiểu phẩm.
 đang ở nhà.
 lễ phép.
 mời cô ngồi, rót nước cho cô uống.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, nhóm.
2 em ngồi cùng bàn trao đổi 
với nhau.
Từng cặp học sinh chuẩn bị.
Học sinh lên thể hiện cách ứng xử qua trò chơi sắm vai.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Hai em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau.
Học sinh lên trả lời theo từng câu hỏi, bổ sung ý kiến cho nhau.
Học sinh mang lên cho cô mượn.
Cả lớp nhận xét hành vi của bạn.
Thứ ngày tháng năm .
Tiếng Việt
Bài 86: ÔP – ƠP (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nhận biết vần ôp – ơp nhanh.
Đọc và viết đúng vần ôp – ơp và từ ứng dụng: hộp sữa, lớp học.
Kỹ năng:
Rèn đọc to, rõ, đúng vần và tiếng mang vần.
Viết đúng, đều, đẹp các nét và khoảng cách.
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK/ 8.
Học sinh:
Bảng con, bộ đồ dùng.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: ăp – âp.
Cho học sinh đọc bài SGK.
Viết: cải bắp, cá mập, ngăn nắp.
Nhận xét.
Bài mới: ôp – ơp.
Giới thiệu: Học vần ôp – ơp.
Hoạt động 1: Dạy vần ôp.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan, giảng giải, thực hành.
Nhận diện vần:
Giáo viên viết ôp.
Vần ôp gồm những chữ nào ghép lại?
So sánh ôp với op.
Ghép vần ôp.
Đánh vần:
Giáo viên đọc: ô – p – ôp.
Có vần ôp muốn có tiếng hộp thêm chữ và dấu gì?
Đánh vần tiếng hộp.
Đưa hộp sữa và hỏi đây là gì?
à Ghi bảng: hộp sữa.
Viết:
Giáo viên viết mẫu và nêu qui trình viết ôp: viết ô rê bút viết p.
Tương tự cho tiếng hộp, hộp sữa.
Hoạt động 2: Dạy vần ơp. Quy trình tương tự.
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để rút ra từ cần luyện đọc.
à Giáo viên ghi: tốp ca, bánh xếp, hợp tác, lợp nhà.
Giáo viên chỉnh, sửa sai cho học sinh.
Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Đọc theo yêu cầu từng phần.
Viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
 ô và p.
Giống: kết thúc p.
Khác: ôp băt đầu ô.
Học sinh ghép ở bộ đồ dùng.
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
 h và dấu nặng.
 hờ – ôp – hôp nặng hộp.
 hộp sữa.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh viết bảng con.
 Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc cá nhân.
Tiếng Việt
Bài 86: ÔP – ƠP (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Đọc đúng vần, tiếng mang vần và câu ứng dụng: Đám mây xốp trắng như bông
Luyện nói được theo chủ đề: các bạn lớp em.
Kỹ năng:
Đọc nhanh, trôi chảy từ, tiếng mang vần.
Viết đúng nét liền mạch.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.
Tự tin trong giao tiếp.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK/ 9.
Học sinh:
SGK, vở viết.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Phương pháp: đàm thoại, trực quan, thực hành.
Cho học sinh nêu cách đọc trang trái.
Cho học sinh luyện đọc từng phần.
Treo tranh SGK/ 9.
Tranh vẽ gì?
Cho học sinh luyện đọc câu ứng dụng.
Giáo viên chỉnh, sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2: Luyện viết.
Phương pháp: giảng giải, thực hành. 
Nêu tư thế ngồi viết.
Nêu yêu cầu luyện viết.
Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết ôp: viết ô rê bút viết p.
Tương tự cho ơp, hộp sữa, lớp học.
Giáo viên nhắc nhở học sinh cách nối nét.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan.
Treo tranh SGK/ 9.
Tranh vẽ gì?
Tranh vẽ lớp mấy?
Giống lớp con đang học không?
Trong lớp học có những gì?
Hãy kể về lớp học của con.
Kể tên các bạn trong lớp.
Tên bạn là gì?
Bạn nào học giỏi nhất lớp?
Củng cố:
Trò chơi: ghép tiếng thành câu.
Đội A: chớp, nhay, đông, nháy.
Đội B: Nhi, bánh, có, xốp.
Dứt bài hát đội nào xong trước sẽ thắng.
Nhận xét.
Dặn dò:
Đọc lại bài nhiều lần.
Viết ôp – ơp vào vở 1, mỗi vần 5 dòng.
Chuẩn bị bài 87: ep – êp.
Tìm và đọc trong sách báo các tiếng có mang vần ôp – ơp.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nêu.
+ Đọc tựa bài và từ dưới tranh.
+ Đọc từ ứng dụng.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
 lớp 1.
Học sinh kể.
Học sinh chia 2 dãy, mỗi dãy cử 4 em lên tham gia.
Lớp hát 1 bài.
Tự nhiên xã hội
CUỘC SỐNG QUANH TA (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Sau giờ học, học sinh:
Nói được 1 số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu mọi người đều phải làm việc, góp phần phục vụ cho người khác.
Kỹ năng:
Biết được những hoạt động chính ở nông thôn.
Thái độ:
Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các hình ở SGK bài 18.
Tranh ảnh về cuộc sống nông thôn.
Học sinh:
SGK, vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp?
Em đã làm gì để giữ gìn lớp học sạch đẹp?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Cuộc sống xung quanh.
Hoạt động 1: Cho học sinh tham quan khu vực quanh trường.
Phương pháp: quan sát.
Mục đích: Học sinh tập quan sát thực tế cuộc sống diễn ra xung quanh mình.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Giao nhiệm vụ.
Nhận xét về cảnh quan trên đường, quang cảnh 2 bên đường người dân địa phương sống bằng nghề gì?
Đi thẳng hàng, trật tự.
Bước 2: Thực hiện hoạt động.
Giáo viên theo dõi, nhắc nhở học sinh đặt câu hỏi gợi ý trong khi quan sát.
Bước 3: Kiểm tra kết quả.
Con đi tham quan có thích không? Con thấy những gì?
Kết luận: Xung quanh ta, có rất nhiều nhà cửa cây cối, ở đó có nhiều người và họ sinh sống bằng các nghề khác nhau.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Phương pháp: quan sát, đàm thoại.
Mục đích: Nhận ra tranh vẽ về cuộc sống ở nông thôn, kể được 1 số hoạt động ở nông thôn.
Cách tiến hành:
Bước 1: Treo tranh SGK.
Con nhìn thấy những gì trong tranh?
Đây là tranh vẽ cuộc sống ở đâu? Vì sao con biết?
Bước 2: 
Theo con, bức tranh đó có cảnh gì đẹp nhất? Vì sao con thích?
Mọi người đang làm gì? 
Xe cộ chạy ra sao?
Củng cố:
Con đi tham quan có thích không?
Con nhìn thấy những gì?
Cuộc sống ở đây là thành thị hay nông thôn?
Kết luận: Qua bài học, các em thấy được các hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu được mọi người cần phải làm việc nhằm góp phần phục vụ cho quê hương.
Dặn dò:
Về nhà tập quan sát cuộc sống của mọi người xung quanh.
Chuẩn bị bài: An toàn trên đường đi học.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh đi thành hàng để quan sát 2 bên đường.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
 bưu điện, trạm y tế, trường học.
 cuộc sống ở nôn thôn, vì có cánh đồng.
Học sinh suy nghĩ và nêu.
Thứ ngày tháng năm .
Tiếng Việt
Bài 87: EP – ÊP ( Tiết 1) 
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc và viết được ep – êp, cá chép, đèn xếp.
Kỹ năng:
Rèn đọc to, rõ, đúng vần và tiếng mang vần.
Viết đúng nét, liền mạch và độ cao con chữ vần.
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK/ 10.
Học sinh:
Bảng con, bộ đồ dùng.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: ôp – ơp.
Cho học sinh đọc bài SGK.
Viết bảng con: bánh xốp, lớp học, tốp ca.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học vần ep – êp.
Hoạt động 1: Dạy vần ep.
Phương pháp:trực quan, đàm thoại, thực hành.
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi: ep.
Vần ep gồm có những con chữ nào?
So sánh ep – ôp.
Ghép vần ep.
Đánh vần:
Đánh vần vần ep.
Thêm âm ch và dấu sắc dược tiếng gì?
Giáo viên đưa cá chép và hỏi.
à Giáo viên ghi bảng: cá chép.
Viết:
Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết: viết e rê bút nối với p.
Tương tự cho chữ chép, cá chép.
Hoạt động 2: Dạy vần êp. Quy trình tương tự.
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
Giáo viên ghi bảng:
lễ phép gạo nếp
xinh đẹp bếp lửa
Giáo viên chỉnh, sửa sai cho học sinh.
Đọc toàn bài ở bảng lớp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
 e và p.
Giống: kết thúc p.
Khác: ep bắt đầu e.
Học sinh ghép ở bộ đồ dùng.
 e – pờ – ep. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
 chép. Học sinh đọc.
Học sinh trả lời.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Tiếng Việt
Bài 87: EP – ÊP (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Đọc đúng vần, tiếng mang vần và câu ứng dụng: Việt Nam đất nước ta ơi.
Luyện nói được theo chủ đề: xếp hàng vào lớp.
Kỹ năng:
Đọc trôi chảy từ, tiếng mang vần và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Viết đúng nét, liền mạch, độ cao con chữ.
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.
Tự tin trong giao tiếp.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK/ 11, SGK.
Học sinh:
SGK, vở viết.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học tiết 2.
Hoạt động 1:Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Nêu cách đọc trang trái.
Cho học sinh luyện đọc từng phần.
Giáo viên chỉnh, sửa sai cho học sinh.
Treo tranh SGK/ 11.
Đọc câu mẫu ứng dụng.
Giáo viên chỉnh,sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2: Luyện viết.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Cho học sinh nêu tư thế viết.
Nêu yêu cầu luyện viết.
Viết mẫu và hướng dẫn viết ep: viết e rê bút viết p.
Tương tự cho êp, cá chép, đèn xếp.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Treo tranh SGK/ 11.
Tranh vẽ gì?
Các bạn trong tranh xếp hàng vào lớp như thế nào?
Khi trống đánh vào lớp, các con có xếp hàng không?
Bạn nào xếp hàng ngay ngắn và được cô giáo khen?
Khi xếp hàng, các con có giữ trật tự không?
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn? 
Chia 2 đội thi tìm tiếng có vần ep – êp.
Sau bài hát, đội nào tìm nhiều sẽ thắng.
Nhận xét.
Dặn dò:
Đọc lại bài, viết vần ep – êp vào vở 1.
Chuẩn bị bài 88: ip – up.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc từng phần.
+ Đọc tựa bài và từ dưới tranh.
+ Đọc từ ứng dụng.
+ Đọc chữ viết.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh luyện đọc cá nhân.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
Mỗi đội cử 3 em lên tham gia.
Lớp hát 1 bài.
Toán
MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nhận biết mỗi số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9).
Nhận biết mỗi số trên là số có 2 chữ số.
Kỹ năng:
Đọc và viết được các số 16, 17, 18, 19.
Thái độ:
Yêu thích toán học.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng cái, que tính.
Học sinh:
Que tính, bảng con, hộp chữ rời.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt đo

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc