Giáo án Lớp 1 - Tuần 19

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Học sinh đọc và viết được op – ap, họp nhóm, múa sạp. Nhận ra các tiếng từ có vần op – ap trong các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề.

- Kĩ năng: Rèn đọc trơn các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.

- Thái độ: Giáo dục học sinh mạnh dạn tự tin trong giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Mô hình, vật thật, tranh ảnh.

- Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng – Đồ dùng môn Tiếng Việt.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 38 trang Người đăng honganh Lượt xem 1362Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Chuẩn bị bài 86: ÔP – ƠP.
Hát
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc thầm và tìm tiếng mới: thấp, ngập.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh nhận biết các nét nối đã học ở các bài trước.
- Học sinh thực hành viết vở tập viết.
- 1 – 2 Em.
- Chia làm 2 – 3 đội cử đại diện lên thi đua.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
------------------------------------------------
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 	 Bài 70:	 MƯỜI MỘT – MƯỜI HAI
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết
Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
Kĩ năng: Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, nhanh nhẹn.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bó 1 chục que tính và các que rời.
Học sinh: SGK – VBT - ĐDHT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Một chục, tia số.
- 10 Đơn vị còn gọi là gì?
- 1 Chục là mấy?
- Vẽ cho cô một tia số.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu số 11.
- Mục tiêu: Học sinh biết được số lượng là 11.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên lấy 1 bó que tính 1 chục và hỏi có bao nhiêu? 
- Giáo viên lấy thêm 1 que tính và hỏi có tất cả bao nhiêu?
- Giáo viên: Mười que tính và một que tính là mười một que tính?
- Giáo viên ghi bảng: 11.
- Đọc là: MƯỜI MỘT.
- Giáo viên tách 11 ra gồm 1 chục và 1 số viết liền nhau: 1 đứng trước là 1 chục, 1 đứng sau là 1 đơn vị.
Hoạt động 2: Giới thiệu số 12.
- Mục tiêu: Học sinh biết đếm, nhận diện số lượng là 12.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên cho học sinh lấy 1 chục que tính và 2 que tính rời. Giáo viên cho học sinh đếm và hỏi có bao nhiêu que tính? 
- Giáo viên hỏi: Mười hai gồm mấy chục, mấy đơn vị?
- Một chục là mấy? Và mấy que lẻ?
- Giáo viên: Mười que tính và 2 que tính là mười hai que tính.
- Giáo viên ghi bảng: 12.
- Đọc là: MƯỜI HAI.
- Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có hai chữ số là chữ số 1 và 2 liền nhau: số 1 ở bên trái là 1 chục, 2 đứng sau là 2 đơn vị.
Hoạt động 3: Thực hành.
- Mục tiêu: Luyện tập đọc đếm số.
- Phương pháp: Thực hành – Luyện đọc.
Bài 1: Đếm số ngôi sao rồi điền số đó vào ô trống.
Bài 2: Vẽ số chấm tròn.
Bài 3: Dùng bút màu tô hình tam giác, hình vuông.
Bài 4: Điền đủ các số vào dưới mỗi vạch của tia số.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: 13, 14, 15.
Hát
- Học sinh: 1 chục.
- Là 10.
- Học sinh vẽ tia số.
- Học sinh đếm và trả lời có 1 chục.
- Học sinh: Mười một que tính.
- Học sinh nhắc lại CN – ĐT – Nhóm.
- Học sinh quan sát và nhận biết 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
- Học sinh thực hành lấy que tính và đếm được mười hai.
- Gồm 1 chục và 2 đơn vị.
- 1 Chục là 10 và 2 que lẻ.
- Học sinh nhắc lại CN – ĐT – Nhóm.
- Học sinh nhắc lại và viết số vào bảng con.
- Học sinh hiểu được yêu cầu của đề bài.
- Học sinh làm bài và sửa bài.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 Thể Dục
	 	 Bài 19:	 BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu: 
Ôn trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức đã có sự chủ động.
Làm quen với 2 động tác: Vươn tay thở và tay của bài thể dục. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
Địa điểm – Phương tiện:
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập, giáo viên chuẩn bị còi.
Nội Dung: 
Phần
Nội dung
Thời gian
Định lương
Tổ chức luyện tập
Mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay.
- Trò chơi.
1’ – 2’
1’- 2’ 
1’- 3’
- Học sinh tập hợp lớp.
- Chạy nhẹ nhành theo 1 hàng dọc.
- Trò chơi: Diệt con vật.
Cơ bản
- Động tác vươn thở.
- Giáo viên làm mẫu, giải thích.
- Giáo viên cho học sinh uốn nắn động tác sai.
- Giáo viên cho học sinh thực hiện động tác tốt lên làm mẫu.
- Động tác tay: thực hiện như động tác vươn thở.
- Ôn 2 động tác.
- Trò chơi.
2 - 3 lần
2x4 nhịp
2 l
2 x 4 nhịp
2 – 3 l
2 – 3l
2l
- Học sinh dãn hàng và tập bắt chước.
- Học sinh tập 2 lần.
- Học sinh thực hiện mẫu.
- Học sinh thực hiện.
- Từng tổ tập.
- Nhảy ô tiếp sức.
Kết thúc
- Đi theo nhịp.
- Trò chơi hồi tĩnh.
- Giáo viên hệ thống bài.
- Giáo viên nhận xét.
2’ – 3’
1’ – 2’
- 2 – 4 Hàng dọc.
Rút kinh nghiệm:	
-------------------------------------------------------------
Tiết 5: 	Môn:	 Âm Nhạc
	 	 Bài 19: BẦU TRỜI XANH – NGUYỄN VĂN QUỲ
-------------------------------------------------------------
Thứ ngày tháng năm 2003
Tiết 1: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 	 Bài 86: ÔP – ƠP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ôp – ơp, hộp sữa, lớp học. Nhận ra các tiếng, từ ngữ có vần ôp – ơp trong các từ, câu ứng dụng, luyện nói được theo chủ đề.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn và đúng được các từ ngữ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. 
Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm thân thiết với các bạn cùng lớp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh ảnh về các từ ngữ.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc và viết được: ngăn nắp, bập bênh, cá mập, nắp đậy.
- Đọc câu thơ ứng dụng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Dạy vần ôp.
- Mục tiêu: Giới thiệu vần ôp và dạy vần.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên giới thiệu vần mới và ghi bảng: ÔP.
- Giáo viên yêu cần viết bảng.
- Viết thêm vào vần ôp chữ h và dấu nặng tạo thành tiếng mới?
- Giáo viên ghi bảng: HỘP.
- Giáo viên đưa mô hình hộp sữa và hỏi: Đây là gì?
hộp sữa
- Giáo viên yêu cầu đọc trơn từ và ghi bảng:
Hoạt động 2: Dạy vần ơp.
- Mục tiêu: Giới thiệu và dạy vần ơp.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại
- Vần ơp khác vần ôp chỗ nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bảng con.
lớp
- Thêm h vào trước vần ơp và thanh sắc ta được tiếng gì?
- Giáo viên ghi bảng.
- Giáo viên treo tranh và hỏi tranh vẽ gì?
lớp học
- Giáo viên ghi bảng:
Hoạt động 3: Dạy từ và câu ứng dụng.
- Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ có vần ôp, ơp.
- Phương pháp: Luyện tập – Đàm thoại.
- Giáo viên đưa từ.
tốp ca hợp tác
bánh xốp lợp nhà
- Giáo viên yêu cầu đọc trơn.
- Luyện đọc toàn bài SGK.
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- Học sinh viết bảng con. 
- 2 - 3 Học sinh đọc. 
ộp
- Học sinh đánh vần, trơn, phân tích vần.
hộp
- Học sinh viết: 
- Học sinh viết:
đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng.
- Học sinh: hộp sữa.
- Học sinh đọc trơn từ.
- Cn – ĐT – Nhóm đọc trơn: ôp, hộp, hộp sữa.
- Khác nhau: ơ và ô.
- Học sinh đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng.
- Học sinh viết: ƠP.
lớp
- Học sinh viết:
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng.
- Học sinh: lớp học.
- Học sinh đọc trơn từ, tiếng, vần CN – ĐT – Nhóm.
- Học sinh đọc thầm và gạch chân tiếng có chứa vần.
- Học sinh đọc trơn từ.
- CN – ĐT – Nhóm, yêu cầu đọc trơn.
Tiết 2: 	 Môn:	 Tiếng Việt
	 	 Bài 86: ÔP – ƠP (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ôp – ơp, hộp sữa, lớp học. Nhận ra các tiếng, từ ngữ có vần ôp – ơp trong các từ, câu ứng dụng, luyện nói được theo chủ đề.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn và đúng được các từ ngữ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. 
Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm thân thiết với các bạn cùng lớp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh ảnh về các từ ngữ.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng đọc đúng nhanh các từ có vần ôp, ơp.
- Phương pháp: Luyện tập.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh 1, 2, 3 vẽ gì?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn thơ.
- Giáo viên cho học sinh đọc trơn đoạn thơ.
- Giáo viên luyện đọc toàn bài trong SGK.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết.
- Mục tiêu: Luyện viết đúng, đẹp.
- Phương pháp: Thực hành - Luyện tập.
- Giáo viên viết mẫu trên bảng lớp.
ôp ơp
hộp sữa lớp học
Hoạt động 3: Luyện nói.
- Mục tiêu: Luyện nói đúng chủ đề.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên gợi ý:
Tranh vẽ gì?
Lớp em có bao nhiêu bạn?
Em thích chơi với bạn nào?
Lớp em có mấy tổ?
Em ở tổ mấy? Bạn nào là tổ trưởng?
4. Củng cố: 
- Đọc lại toàn bài.
- Tìm từ có mang vần vừa học.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị Bài 87: EP– ÊP.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc thầm và đọc tiếng mới: xốp, đớp.
- Học sinh đọc trơn.
- Đọc CN – ĐT - Nhóm.
- Học sinh nhận biết các nét nối đã học ở các bài trước.
- Học sinh thực hành vào vở tập viết.
- 1 –2 Em.
- Chia 2 dãy lên ghi từ, tổ nào ghi được nhiều thì thắng.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
---------------------------------------------------------
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 	 Bài 71:	 MƯỜI BA – MƯỜI BỐN – MƯỜI LĂM
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết:
Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.
Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị.
Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị.
Kĩ năng: Biết đọc, viết các số đó. Nhận biết số có hai chữ số.
Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực phát biểu xây dựng.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Các bó chục que tính và các que tính rời.
Học sinh: SGK – VBT – Bộ ĐDHT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- 1 Chục và 1 que tính gồm bao nhiêu que tính?
- 1 Chục và 2 que tính gồm bao nhiêu que tính?
- Số 11 và 12 có mấy chữ số?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu số 13.
- Mục tiêu: Đọc, đếm đúng số lượng là 13.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên cho học sinh lấy 1 chục que tính và 3 que tính rời.
- Giáo viên: Mười que tính và ba que tính là mười ba que tính.
- Giáo viên ghi bảng: 13. Đọc là mười ba.
- Giáo viên: Mười ba gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Số 13 có mấy chữ số.
- Số 13 có hai chữ số là 1 và 3 viết liền nhau từ trái sang phải.
Hoạt động 2: Giới thiệu số 14 và 15.
- Mục tiêu: Học sinh đếm đúng số lượng.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Tiến hành tương tự như số 13.
Hoạt động 3: Thực hành.
- Mục tiêu: Đọc, đếm số lượng chính xác.
- Phương pháp: Thực hành – Luyện tập.
Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. 
- Giáo viên hướng dẫn câu a, b.
- Giáo viên cho sửa bài trên bảng.
Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
Bài 3: Học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh rồi nối với số.
Bài 4: Viết số theo thứ tự từ 0 đến 15.
4. Củng cố:
- Đọc các số theo thứ tự từ 0 đến 15 và 15 – 0.
- Thi đua xếp các số theo thứ tự.
Nhóm 1: Từ bé đến lớn.
Nhóm 2: Từ lớn đến bé.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bài 16, 17, 18, 19.
Hát
- 11 Que tính.
- 12 Que tính.
- 2 Chữ số.
- Học sinh lấy và đếm được 13 que tính.
- Học sinh nhắc lại CN – ĐT.
- Học sinh viết bảng con.
- Đọc CN – ĐT.
- 1 Chục và 3 đơn vị.
- Có 2 chữ số 1 và 3.
- Học sinh: Tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh đếm số ngôi sao ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh viết số rồi đọc lên CN – ĐT.
- 1 – 3 Em.
- Chia 2 nhóm cử đại diện thi tài. Nhóm nào xếp đúng nhanh thì thắng.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
------------------------------------------------------------
Tiết 4: 	Môn:	 Thủ Công
	 Bài 14:	 GẤP CÁI VÍ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh biết cách gấp cái ví bằng giấy.
Kĩ năng: Học sinh biết quy trình gấp và gấp được cái ví.
Thái độ: Giáo dục học sinh khéo léo, thẩm mỹ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Mẫu gấp, giấy màu hình chữ nhật gấp ví.
Học sinh: 1 Tờ giấy hình chữ nhật, tập thủ công, giấp nháp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Kiểm ta học kì I
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
- Mục tiêu: Học sinh hiểu và nêu được các mẫu gấp.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên cho học sinh quan sát ví mẫu.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu cách gấp.
- Mục tiêu: Biết cách gấp đều, kết hợp gấp đều đẹp.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên thao tác trên tờ giấy hình chữ nhật to, học sinh quan sát bước gấp.
Bước 1: Lấy đường dấu giữa.
- Gấp đôi tờ giấy lấy dấu rồi mở tờ giấy ra.
Bước 2: Gấp 2 mép ví.
- Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình vẽ.
Bước 3: Gấp ví
- Gấp tiếp 2 phần ngoài vào trong sao cho miệng ví sát vào đường dấu giữa.
- Lật giấy ra mặt sau theo bề ngang giấy. Gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối. Gấp đôi 2 đường dấu giữa, cái ví hoàn chỉnh.
- Giáo viên cho học sinh gấp nháp.
- Học sinh thực hiện.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
- Học sinh quan sát có 2 ngăn đựng và được gấp từ hình chữ nhật.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
--------------------------------------------------------
Thứ ngày tháng năm 2003
Tiết 1: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Bài 87:	 EP – ÊP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Đọc và viết được: ep – êp, cá chép, đèn xếp. Nhận ra các tiếng có vần ep, êp trong các từ ngữ, câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn các từ ngữ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức thực hiện nề nếp học tập ở trường.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa, mô hình các từ ngữ.
Học sinh: Sách giáo khoa, bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc và viết được: lộp độp, lớp học, chớp mắt, cá ngộp.
- Đọc câu ứng dụng.
- Tìm tiếng, từ có chứa vần ôp, ơp.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Dạy vần ep.
- Mục tiêu: Giới thiệu và dạy vần EP.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên giới thiệu vần mới lên bảng: EP.
- Giáo viên yêu cầu viết bảng.
chép
- Thêm ch vào vần ep và dấu sắc để tạo tiếng mới?
- Giáo viên viết bảng:
- Giáo viên đưa tranh vẽ hình cá và hỏi: Đây là loại cá gì?
- Giáo viên yêu cầu đọc trơn từ và ghi bảng.
cá chép
Hoạt động 2: Dạy vần êp.
- Mục tiêu: Giới thiệu và dạy vần êp.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại
- Giáo viên ghi vần: ÊP và hỏi vần mới có gì khác với vần thứ nhất.
- Giáo viên yêu cầu viết bảng.
- Giáo viên yêu cầu viết thêm x và dấu sắc vào vần êp để tạo tiếng mới.
xếp
- Giáo viên ghi bảng: 
đèn xếp
- Giáo viên đưa mô hình cái đèn xếp và hỏi: Đây là cái gì?
- Giáo viên ghi bảng: 
Hoạt động 3: DaÏy từ và câu ứng dụng
- Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, chính xác các vần vừa học.
- Phương pháp: Luyện tập – Đàm thoại.
- Giáo viên ghi bảng từng từ.
lễ phép gạo nếp
xinh đẹp bếp lửa
- Giáo viên yêu cầu đọc trơn.
- Luyện đọc toàn bài SGK.
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- Học sinh viết bảng con. 
- 3 - 4 Học sinh đọc. 
- Học sinh tìm từ, tiếng.
- Học sinh đánh vần, đọc trơn, phân tích vần. 
ep
- Học sinh viết: 
chép
- Học sinh:
- Học sinh đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng: chép.
- Học sinh: cá chép.
- Học sinh đọc trơn từ CN – ĐT - Nhóm: ep – chép – cá chép.
- Học sinh đánh vần, đọc trơn, phân tích vần êp.
êp
- Học sinh viết: 
- Học sinh viết: xếp, đánh vần đọc trơn và phân tích từ.
- Học sinh: đèn xếp.
- Học sinh đọc thầm và gạch chân tiếng có chứa vần mới.
- Học sinh đọc trơn tiếng từ
- Học sinh đọc CN – ĐT – Nhóm.
Tiết 2: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Bài 87:	 EP – ÊP (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Đọc và viết được: ep – êp, cá chép, đèn xếp. Nhận ra các tiếng có vần ep, êp trong các từ ngữ, câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn các từ ngữ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức thực hiện nề nếp học tập ở trường.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa, mô hình các từ ngữ.
Học sinh: Sách giáo khoa, bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Mục tiêu: Đọc đúng nhanh các từ ngữ.
- Phương pháp: Trực quan – Luyện tập.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh 1, 2, 3 vẽ gì?
- Giáo viên cho đọc thầm đoạn thơ.
- Giáo viên cho đọc trơn đoạn thơ.
- Giáo viên cho luyện đọc toàn bài trong SGK.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết.
- Mục tiêu: Học sinh viết đều nét, đẹp.
- Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên viết mẫu bảng lớp.
ep êp
cá chép đèn xếp
Hoạt động 3: Luyện nói.
- Mục tiêu: Học sinh luyện nói đúng chủ đề, trò câu đủ ý.
- Phương pháp: Đàm thoại – Trực quan.
- Giáo viên gợi ý:
Tranh vẽ gì?
Các bạn xếp hàng ra sao?
Các em xếp hàng vào lớp khi nào?
Ở lớp mình các em đã xếp hàng ngay ngắn khi vào lớp chưa?
Xếp hàng ngay ngắn vào lớp các em thấy thế nào?
4. Củng cố:
- Đọc lại toàn bài.
- Trò chơi: Tìm và gạch dưới tiếng mang vần vừa học. Giáo viên cho từ: lép nhép, nề nếp, ướt nhẹp, mép vải.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: 88 IP – UP.
Hát
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc thầm và tìm tiếng mới.
- Học sinh đọc trơn.
- Học sinh đọc CN-ĐT.
- Học sinh nhận biết các nét nối đã học ở các bài trước.
- Học sinh thực hành vở tập viết.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- 1 – 2 Em.
- Cử đại diện lên thi đua.
- Đội nào nhanh đúng sẽ thắng.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
----------------------------------------------------------
Tiết 3: 	Môn: 	 Toán
	 	 Bài 72: MƯỜI SÁU – MƯỜI BẢY – MƯỜI TÁM – MƯỜI CHÍN
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp học nhận biết mỗi số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và một số đơn vị (6, 7, 8, 9).
- Kĩ năng: Biết đọc và viết các số đó. Nhận biết mỗi số đó có hai chữ số.
- Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, nhạy bén.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Các bó chục que tính và một số que tính rời.
Học sinh: Sách giáo khoa, que tính.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: 
- Đọc các số từ 0 – 15 và 15 – 0.
- 1 Chục que tính và 3 que tính rời là mấy que tính? Viết số đó?
- 1 Chục que tính và 5 que tính rời là mấy que tính? Viết số đó?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu số 16.
- Mục tiêu: Đọc, đếm đúng số lượng là 16.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy 1 bó chục que tính và 6 que tính rời. Được bao nhiêu que tính?
- Giáo viên: Mười que tính và sáu que tính rời là mười sáu que tính.
- Giáo viên yêu cầu viết bảng số 16.
- Giáo viên ghi bảng: 16.
- Giáo viên: Viết số nào trước, số nào sau?
- Giáo viên nêu: Số 16 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 6 ở bên phải 1. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị.
Hoạt động 2: Giới thiệu từng số 17, 18, 19.
- Mục tiêu: Đọc, viết đúng số lượng các số 17, 18, 19.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Tiến hành tương tự như số 16.
- Tập trung 2 vấn đề trọng tâm.
- Số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị.
Hoạt động 3: Thực hành.
- Mục tiêu: Đọc, đếm nhanh, chính xác.
- Phương pháp: Thực hành.
Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh viết các số từ 11 đến 19.
Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài toán.
- Giáo viên cho sửa bài.
Bài 3: Giáo viên cho đọc đề bài.
Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu.
4 Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Hai mươi – Hai chục.
Hát
- 3 – 5 Học sinh đếm. 
- Học sinh trả lời và viết số lên bảng lớp.
- Học sinh lấy số que tính giáo viên yêu cầu rồi đếm và nói: mười sáu que tính.
- Học sinh nhắc lại CN – ĐT.
- Học sinh: Mười sáu que tính gồm 1 chục que tính và 6 que tín

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 19.doc