I.MỤC TIÊU
-HS hiểu cần lễ phép vâng lời thầy giáo cô giáo vì thầy giáo cô giáo là những người có công dạy dỗ các em nên người, là người rất yêu thương các em
- Để tỏ lòng lễ phép vâng lời thầy cô, các em cần chào hỏi thầy cô khi gặp gỡ hay chia tay, nói năng nhẹ nhàng, dùng hai tay khi trao hay nhận vật gì từ tay thầy cô giáo
- HS có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy cô giáo
- HS có hành vi lễ phép vâng lời thầy cô giáo trong học tập, rèn luyện, sinh hoạt hàng ngày
II. Tài liệu và phương tiện
- Tranh vẽ sgk
- Đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm
III. Các hoạt động dạy học
c trong đoạn thơ - GV đọc mẫu, cho vài em đọc lại * Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các vần và từ ip, up bắt nhịp, búp sen vào vở - GV uốn nắn chữ viết cho HS * 1 HS đọc tên bài luyện nói - Giáo viên giới thiệu tranh luyện nói - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện nói theo tranh - Em đã bao giờ giúp đỡ cha mẹ chưa? - Em đã biết làm gì để giúp đỡ cha mẹ? - Em đã làm việc đó khi nào? - Em có thích giúp đỡ cha mẹ không? Vì sao? -Cho HS luyện nói theo nhóm * Giáo viên cho HS đọc lại bài vừa học trong sgk - Cho học sinh chơi trò chơi: Thi đua tìm các tiếng, từ có vần mới học trong đoạn văn bảng phụ. GV tổng kết giờ học - Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà - Chuẩn bị bài 89 -đọc theo bàn. -Tiếng có vần ip, up mới học trong đoạn thơ:nhịp. -5-6 em đọc lại. * Học sinh viết bài vào vở tập viết ,chú ý viết đúng độ cao khoảng cách nét nối. * Giúp đỡ cha mẹ. - HS quan sát tranh - HS luyện nói cá nhân trước lớp -Vd :Có -VD: Em đã biết trông nhà,trông em ,quét nhà,cho gà ăn. -có thể nêu: Em thích giúp đỡ cha mẹ -HS thi đua giữa các tổ * Đọc đổng thanh. -Thi đọc thầm xem ai tìm nhanh nhất. -Lắng nghe. Môn :Tập viết Bài: con ốc,đôi guốc ,cá diếc I - MỤC TIÊU: -HS viết được các chữ: con ốc,đôi guốc ,cá diếc,đúng mẫu và đúng cỡ chữ -Rèn kĩ năng viết nhanh, đúng, đẹp cho HS.Rèn cho HS tính cẩn thận khi viết .-Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp II - CHUẨN BỊ: -Giáo viên: chữ mẫu -Học sinh: vở tập viết, bảng con III -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Giáo viên Học sinh 1/Bài cũ ( 5ph ) 2/Bài mới: a/Giới thiệu chữ mẫu ( 3-5 ph ) b/HS viết vào bảng con ( 3-5 ph ) c/ Viết vở. (10-15 ph ) 3/Củng cố dặn dò ( 3-5 ph ) * GV nhận xét bài tiết trước. Nêu ưu và khuyết mà HS hay mắc để HS sửa lỗi * GV giới thiệu bài viết -Cho HS đọc các từ trong bài viết - Các chữ trên, những chữ nào cao 4 dòng li? -Các chữ trên, những chữ nào dài 5 dòng li? -Các chữ trên, những chữ nào cao 3 dòng li? - Những chữ nào cao2 dòng li? GV viết mẫu, vừa viết vừa nói cách viết * HD HS viết vào bảng con những chữ hay sai * GV hướng dẫn HS viết vở. GV chú ý nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS, chú cách đặt bút bắt đầu và kết thúc *Thu bài chấm Nhận xét bài viết: nêu ưu và khuyết . Hướng dẫn bình chọn chư õđẹp. - Hướng dẫn bình chọn trong 4 quyển . - Hướng dẫn học sinh rèn viết ở nhà - Chuẩn bị bài sau * Học sinh lắng nghe rút kinh nghiệm. *Quan sát,lắng nghe. -2-4 em đọc,HS khác đọc thầm. -HS trả lời câu hỏi,Học sinh khác theo dõi bổ sung. -Các chữ trên, những chữ cao 4dòng li:đ -Các chữ trên, những chữ cao 5 dòng li:,g -Các chữ trên, những chữ nào cao 3 dòng li:t - Những chữ nào cao2 dòng li:a,ô,ư,ê,i,u,o,c -HS quan sát viết mẫu HS viết lên không trung Học sinh lấy bảng viết ,chú ý độ cao khoảng cách nét nối. *HS viết bài vào vở * 10-15 vở -Lắng nghe sửa sữa. -Các tổ trưởng hướng dẫn các bạn bình chọn trong nhóm xem ai viết đẹp nhất đem thi trước lớp. -Chọn ra 1 quyển giải nhất viết sổ danh dự.HS khác theo dõi học hỏi. -HS lắng nghe ------------------------------------------ Môn :Tự nhiên xã hội Bài : Cuộc sống xung quanh (Tiết 2 ) I. Mục tiêu Sau giờ học HS có thể: -Giúp HS biết quan sát và nói được một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương. -Củng cố kiến thức về các động sống của nhân dân địa phương. II. Chuẩn bị Các hình trong bài 18, 19 sgk III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài cũ ( 3-5 ph ) GV hỏi HS trả lời các câu hỏi sau -Người qua lại đông hay vắng? -Họ đi lại bằng phương tiện gì? -Nhận xét về quang cảnh hai bên đường ( nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, cơ sở sản xuất, cây cối ) -GV nhận xét bài cũ HS dưới lớp theo dõi -Người qua lại đông -Họ đi lại bằng phương tiện xe máy -Nhà ở cao thấp khác nhau ,đẹp nhưng thưa,có nhiều cây cà phê,chợ nhỏn ít người. nhận xét các bạn -Lắng nghe. 2/Bài mới Hoạt động 1 Hoạt động nhóm MT: HS tập nói lại các hình ảnh quan sát đường sá, nhà cửa, cửa hàng, ...ở khu vực quanh trường của bài học hôm trước. *Haỹ dựa vào kiến thức các em QS được của tiết 1,tập nói lại các hoạt động của người dân địa phương của xóm em ở qua gợi ý: -Người qua lại đông hay vắng? -Họ đi lại bằng phương tiện gì? -Nhận xét về quang cảnh hai bên đường ( nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, cơ sở sản xuất, cây cối ) -GV tổng hợp lại và kết luận theo thực tế ở địa phương, nơi trường đóng * Lần lượt nói cho nhau nghe các hoạt động của người dân địa phương của xóm mình ở -Lần lượt lên nói trước lớp cho cô cùng các bạn nghe để biết nhiều hơn về cuộc sống của mỗi người. -Lắng nghe. Hoạt động 2 MT: HS nói được những nét nổi bật về công việc sản xuất, buôn bán của nhân dân ở địa phương khác.Từ đó các em so sánh được cuộc sống đõ thị và nông thôn. Bước 1 -Treo một số tranh sưu tầm về các hoạt động sinh sống ở đô thị,Y/C HS thảo luận theo nhóm về những gì mình đã được quan sát về: nhà ở, cửa hàng, chợ, những người dân làm việc gì? -HS kể cho nhau nghe thêm về những cơ sở sản xuất, cơ quan ,xí nghiệp -GV nhấn mạnh cho HS rõ về nghề làm vườn ở Đà Lạt là trồng được nhiều loại rau, hoa quả,du lịch ... Nghề thêu tranh lụa nổi tiếng trongnướcvànước ngoài -HS QS tranh thảo luận theo nhóm Đại diện các nhóNe6uNn:Nhà cửa san sát có nhiều nhà cao tầng,xe cộ qua lại tấp nập,cửa hàng chợ bán nhiều thứ,người dân buôn bán và thợ thủ công ,công nhân trong các nhà máy,cơ quan -Các cơ sở sản xuất làm ra đủ các loại sản phẩm -Các nhóm khác bổ sung thêm những công việc hàng ngày mà mọi người phải làm để nuôi sống gia của người dân thành phố. -Lắng nghe 3/Củng cố dặn dò -Cho HS thi đua kể về cơ sở sản xuất ngành nghề, cơ quan, cửa hàng mà em biết Tuyên dương các tổ kể đúng và nhiều Hướng dẫn HS học bài ở nhà Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học -Thi đua kể xem ai là người biết nhiều nhất. -Chọn ra bạn nhất. -Lắng nghe. ---------------------------------------- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ TÌM HIỂU CẢNH ĐẸP ĐỊA PHƯƠNG,GÓP SỨC LÀM MÔI TRƯỜNG XANH SẠCH ĐẸP.MÚA HÁT MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN I-Mục tiêu. -Học sinh biết một số cảnh đẹp ở địa phương -Nêu được một số việc làm bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp. -Biết cách xếp hàng đội hình hàng dọc,vòng tròn. II.Lên lớp. 1.Nhận xét công viêïc tuần qua - Đa số các em đã có nhiều cố gắng trong học tập như:Thuỷ,Đatï Chung ,Vũ,Trâm,Trường đạt kết quả trong học tập,giữ vững chuyên hiệu chăm học,bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa thật sự cố gắng trong học tập như :Thắng ,Phong, - Một số em thường hay quên đồ dùng học tập như :Hậu,Phong. 2. Công tác tuần 13 - Thi đua học tập tốt -Tiếp tục ổn định nề nếp ra vào lớp . - Tiếp tục xây dựng đôi bạn cùng tiến –Hoàn thành quỹ vòng tay bè bạn. 3.Tìm hiểu cảnh đẹp địa đất nước. Góp sức làm môi trường xanh sạch đẹp -ở địa phương ta có cảnh đẹp nào? Có nhà thờ và chùa. -GD ,chúng ta phải giữ gìn và bảo vệ. -Nêu những việc làm góp sức làm môi trường xanh sạch đẹp ? -Lần lượt nêu trước lớp,HS khác theo dõi bổ sung:Trồng cây,không chặt phá cây,và cảnh đẹp,giữ gìn và bảo vệ những gì vốn có ,không xả rác,đốt rừng 4Múa hát mừng đảng mừng xuân. -Giới thiệu một số bài hát về Đảng về mùa xuân,dạy cho cả lớp hát kết hợp giáo dục. LỊCH BÁO GIẢNG LƠP 1 TUẦN 20 --------------------------------------------------- THỨ NGÀY MÔN BÀI DẠY Thứ 23/1/2006 Đao đức Toán Học vần Học vần Thể dục Lễ phép vâng lời thầy cô giáo ( tiết 2 ) iêp – ươp Phép cộng dạng 14+3 Thứ ba 24/1 Học vần Học vần Toán Hát nhạc Oân tập Gấp mũ ca lô.( T2) Luyện tập.. Thứ tư 25/1 Mĩ thuật Học vần Học vần Toán Oa-oe Tiết 2 Phép trừ dạng 17-3 Thứ năm 26/1 Học vần Học vần Thủ công Toán Tiếng việt Oai-oay Tiết 2. Oân bài hát: Bầu trời xanh. Luyện tập.. Thứ sáu 27/1 Học vần Học vần Tập viết TN- X H H Đ N G Oan-oăn Tiết 2. Bập bênh,lợp nhà An toàn trên đường đi học. Sinh hoạt lớp thi đua tháng ôn tập.xếp hàng đội hình hàng dọc,vòng tròn TUẦN 20 Thứ hai ngày 23 tháng 1 năm 2006 : Môn Đạo đức Bài : LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I.MỤC TIÊU - HS hiểu thầy giáo, cô giáo là những người không quản khó khăn, chăm sóc dạy dỗ các em nên người, là người rất yêu thương các em. Vì vậy các em cần phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo - HS có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy cô giáo - HS có hành vi lễ phép vâng lời thầy cô giáo trong học tập, rèn luyện, sinh hoạt hàng ngày II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Tranh vẽ sgk - Đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động HS 1/Bài cũ ( 5ph ) * Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Khi gặp thầy cô giáo em phải làm gì ? - Khi đưa hoặc nhận vật gì từ tay thầy cô giáo, em thực hiện như thế nào ? - GV nhận xét bài cũ *HS trả lời, các bạn khác theo dõi, nhận xét - Khi gặp thầy cô giáo em phải đứng lại chào. - Khi đưa hoặc nhận vật gì từ tay thầy cô giáo, em đưa hai tay hoặc đón nhận bằng 2 tay. -Lắng nghe. 2/Bài mới Hoạt động 1 HS tự liên hệ ( 8-9 ph ) * GV giới thiệu bài “ lễ phép, vâng lời thầy cô giáo” -GV yêu cầu một số HS tự liên hệ về việc mình thực hiện hành vi lễ phép, vâng lời thầy cô giáo - Em lễ phép thầy cô trong trường hợp nào? - Em đã làm gì để tỏ ra lễ phép ( hay vâng lời )? - Tại sao em lại làm như vậy ? - Kết quả đạt được là gì ? -Một số HS tự liên hệ theo ý trên của cô giáo -HS nêu ý kiến nên học tập bạn nào ? Vì sao ? -GV nhận xét chung Khen ngợi những em đã biết lễ phép, vâng lời thầy cô. Nhắc nhở những em còn vi phạm *Lắng nghe. -HS tự liên hệ với bản thân mình Các bạn khác theo dõi nhận xét đánh giá bạn mình VD : - Em lễ phép thầy cô trong trường Gặp thầy cô,lên bảng,nhận vở - Em đã chăm chỉ học tập,thực hiện tốt các quy định lớp, nhà trường đề ra để tỏ ra lễ phép ( hay vâng lời )? -Để trở thành người biết vâng lời lễ phép. -Lên trình bày trước lớp -Nêu gương học tập tốt của lớp mình. - Lắng nghe. Hoạt động 2 Trò chơi sắm vai thảo luận theo nhóm bài tập 4 ( 8-9 ph ) * GV yêu cầu HS thảo luận cách ứng xử trong các tình huống sau rồi phân vai, thể hiện qua trò chơi sắm vai A,Cô giáo gọi một HS lên bảng đưa vở và trình bày cho cô kết quả bài làm trong vở bài tập A,Một HS chào cô giáo ra về ( sau khi đã ở chơi nhà cô giáo) Từng cặp HS thảo luận -Một số cặp HS lên sắm vai, lớp nhận xét góp ý, diễn lại -GV nhận xét tổng kết * HS thảo luận cách sắm vai theo tình huống đã phân công A,Em HS cần đưa vở cho cô và nói: “Thưa cô vở bài tập của em đây a!ï”. Sau đó nói rõ kết quả bài làm của mình cho cô biết. Khi cô đưa lại vở thì nói “ Em xin cô ạ!” và nhận bằng hai tay b) Bạn HS đứng thẳng, mắt nhìn cô giáo và chào ra về VD: “Chào cô em về ạ -Từng nhóm tập nói với nhau có thể chỉnh sửa với nhau khi bạn nói chưa phù hợp. -Theo dõi nhận xét. -Lắng nghe. Hoạt động 3 HD HS đọc phần ghi nhớ sgk ( 8-9 ph ) - Cho HS vui múa hát theo chủ đề “ lễ phép vâng lời thầy cô giáo” * HD HS đọc hai câu thơ cuối bài Thầy cô như thể mẹ cha -Vâng lời lễ phép mới là trò øngoan - Thi đua giữa các nhóm tìm các bài hát thể hiện lễ phép với thầy cô( vâng lời thầy cô ) thi hát trước lớp:Đi học về -HS đọc hai câu thơ cuối 3/Củng cố dặn dò ( 3-5 ph ) *Hôm nay học bài gì ? -GV và HS cùng hệ thống lại bài học - Em sẽ làm gì khi gặp thầy cô giáo ? - Em đưa sách vở cho thầy cô và nói với thầy cô như thế nào ? HD HS thực hành ở lớp Nhận xét tiết học *Lễ phép vâng lời thầy cô giáo. HS lắng nghe để hệ thống lại bài học -Trả lời câu hỏi. -Em sẽ đứng nghiêm mắt nhìn thẳng thầy cô đề chào khi gặp thầy cô giáo . - Em đưa sách vở cho thầy cô bằng 2 tay và nói với thầy cô:em gửi thầy cô. ------------------------------------------------ Môn:Học vần Bài :IÊP - ƯƠP I Mục tiêu: Sau bài học học sinh -Nhận biết được cấu tạo vần iêp, ươp, tiếng liếp, mướp -Đọc và viết đúng các vần, tiếng, từ: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp -Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng sgk -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Nghề nghiệp của bố mẹ II Đồ dùng dạy – học -GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ câu ứng dụng, phần luyện nói,khung kẻ ô li,trò chơi. -HS: Sách tiếng việt 1 tập 2, bộ ghép chữ tiếng Việt III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động HS 1/Bài cũ ( 3-5 ph ) * Gọi HS viết bảng : bắt nhịp, nhân dịp, giúp đỡ, đèn chụp - HD HS nhận xét bạn viết bảng - HS đọc phần ứng dụng trong sgk - Giáo viên nhận xét bài cũ -HS dưới lớp viết bảng con - HS nhận xét bạn viết bảng -Đọc cá nhân. -Lắng nghe. 2/Bài mới *Giới thiệu bài Hoạt động 1 a/Nhận diện vần (3-4 ph ) Hoạt động 2 b/Đánh vần (3-4 ph ) Hoạt động3 c/Tiếng khoá, từ khoá (3-4 ph ) Dạy vần iêp *Trò chơi giữa tiết Hoạt động 4 d/Viết vần (4-5 ph ) Hoạt động 5 e/Đọc tiếng ứng dụng (4-6 ph )\ Tiết 1 *GV: Hôm nay cô giới thiệu tiếp 2 vần có âm cuối p đó là iếp và ươp * Vần iêp có mấy âm ghép lại ? đó là âm nào? - So sánh iêp với up đã học * Hãy ghép cho cô vần iêp *Vần iêp đánh vần như thế nào ? - Cho HS đánh vần iêp GV sửa phát âm cho HS -*Cho HS ghép tiếng liếp - Nêu vị trí âm vần trong tiếng liếpï? - Giới thiệu tranh minh hoạ từ: tấm liếp.Hỏi trong tranh vẽ gì? - Cho học sinh đánh vần và đọc trơn từ :tấm liếp * Giáo viên sửa phát âm cho HS * Tiến hành tương tự như vần iếp - So sánh ươp với iêp *Cho thi đua tìm từ ,tiếng cùhứa vần mới học? -Nhận xét tuyên dương. * Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bảng con iêp, ươp, liếp, mướp - Giáo viên treo khung kẻ ô li, viết mẫu – hướng dẫn học sinh cách viết - GV sửa nét chữ cho HS * Giáo viên giới thiệu các từ :rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp - Cho HS đọc từ , GV sửa sai - GV và HS giải thích từ - GV đọc mẫu, vài HS đọc lại bài - Tìm gạch chân tiếng mới có chứa vần iêp, ươp *Lắng nghe - có iêâ và p ghép lại -Giống:Đều kết thúc bằng âm p.Khác:Vần iêp bắt đầu bằng âm iê. Vần up bắt đầu bằng âm u. *Ghép cá nhân bảng cài * iê - pờ–iêp -Học sinh đánh vần CN nối tiếp. - Đánh vần theo từng bàn *Ghép cá nhân trên bảng cài. -Liếp gồm có âm l đứng trước vần iêp đứng sau -tấm liếp -Học sinh đọc CN theo hàng dọc -Phát âm đồng thanh. -Thi đua tìm viết tiếp sức trên bảng:khiếp,chiếp,thiếp, mướp,cướp -lắng nghe *Lấy bảng con. -Cả lớp viết bảng con. -Sửa lại trên bảng con. *HS đọc thầm từ ứng dụng -Đọc cá nhân -Lắng nghe. -4-5 em -Gạch trên bảng: rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp Luyện tập Hoạt động 1 a.Luyện đọc ( 8-10 ph ) *Câu ứng dụng(4-6 ph ) Hoạt động 2 b.Luyện viết (3-5 ph ) Hoạt động 3 c.Luyện nói ( 8-10 ph ) 3/Củng cố dặn dò ( 4-5 ph ) Tiết 2 * Cho hs đọc đọc lại các vần và từ ở tiết 1 - Giáo viên uốn nắn sửa sai cho luyện đọc lại theo nhóm - Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ câu . -Tranh vẽ gì? - Cho học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng dưới tranh - Giáo viên sửa phát âm cho HS - Tìm tiếng có vần iêp, ươp mới học trong đoạn thơ - GV đọc mẫu, cho vài em đọc lại * Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các vần và từ iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp vào vở - GV uốn nắn chữ viết cho HS * 1 HS đọc tên bài luyện nói - Giáo viên giới thiệu tranh luyện nói - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện nói theo tranh - Tranh vẽ gì? - Tranh 1: vẽ bác nông dân đang làm gì? Tranh 2: vẽ cô giáo đang làm gì? Tranh 3: công nhân đang làm gì? Tranh 4: bác sĩ đang khám bệnh = > GV tổng kết :Nghề của những người trong tranh không giống nhau. Nghề của bố mẹ các em cũng vậy. Hãy giới thiệu nghề của bố mẹ các em cho cô và các bạn nghe? -Cho HS luyện nói trước lớp thi đua theo nhóm. * Giáo viên cho HS đọc lại bài vừa học trong sgk - Cho học sinh chơi trò chơi: thi đua tìm các từ có vần mới học GV tổng kết giờ học - Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà - Chuẩn bị bài 90 - HS đọc cá nhân trên bảng - Luyện đọc lại nhóm 2 chú ý sửa lỗi sai cho bạn. - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Tranh vẽ các bạn chơi trò chơi cướp cờ. -Đọc cá nhân -Đọc đồng thanh. -Tiếng có vần iêp, ươp mới học trong đoạn thơ:cướp -4-5 em đọc. * Học sinh viết bài vào vở tập viết chú ý độ cao khoảng cách nét nối. -Sửa trên bảng con. * Nghề nghiệp của cha mẹ. - HS quan sát tranh - HS luyện nói trước lớp -Tranh vẽ người nông dân ,cô giáo,thợ xây,bác sỹ -Vẽ bác nông dân đang cấy lúa -Vẽ cô giáo đang giảng bài -Công nhân đang xây dựng -Bác sĩ đang khám bệnh -Lắng nghe. - đại diện các nhóm trình bày trước lớp ,nhóm khác theo dõi bổ xung. -4-5 HS đọc. -Thi đua tìm viết tiếp sức trên bảng lớp :nượp,tướp,khiếp,chiếp -Lắng nghe. ----------------------------------- Môn:TOÁN Bài:PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 I.MỤC TIÊU -Giúp HS biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 20 -Tập cộng nhẩm ( dạng 14 + 3 ) -Ôn tập, củng cố lại phép cộng trong phạm vi 10 II.ĐỒ DÙNG -GV: bảng cài, que tính, phiếu bài tập -HS:que tính, bảng con sgk III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Bài cũ ( 5ph ) *2 HS lên bảng làm Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm -Số 13 gồm ... chục và ... đơn vị -Số 17 gồm ... chục và ... đơn vị -Số 10 gồm ... chục và ... đơn vị -Số 20 gồm ... chục và ... đơn vị Bài 2: Viết các số từ 10 đến 20 rồi đọc các số đó. ... ... ........................................................................ -HD chữa bài trên bảng -GV nhận xét bài cũ *HS dưới lớp làm vào phiếu bài tập -Số 13 gồm .1.. chục và .3.. đơn vị -Số 17 gồm .1.. chục và .7.. đơn vị -Số 10 gồm .1.. chục và 0... đơn vị -Số 20 gồm .2.. chục và .0.. đơn vị Bài 2: Viết các số từ 10 đến 20 rồi đọc các số đó. ...10 ... ..11,12,13,14,15,16,17,18, 19,20 - HS chữa bài trên bảng của bạn -Lắng nghe 2/Bài mới Hoạt động 1 Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3 ( 8-10 ph ) Luyện tập Hoạt động 2 Bài 1 Làm bảng con. ( 4-6ph ) Hoạt động 3 Bài 2 Làm việc nhóm 2 ( 4-6ph ) Hoạt động 4 Bài 3 Làm bảng phụ ( 4-6ph ) 3/Củng cố dặn dò ( 3-5 ph ) *GV giới thiệu và ghi bài trên bảng a) Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3 Bước 1: -Cho HS lấy 14 que tính ( 1 chục và 4 que ) rồi lấy thêm 3 que nữa -GV hỏi có tất cả bao nhiêu que? Bước 2: hình thành phép cộng 14 + 3 -14 có 1 chục và 4 đơn vị thêm 3 que ta đặt dưới số 4 ở hàng đơn vị - Muốn biết có bao nhiêu ta làm ntn? - Để thể hiện điều đó cô có phép cộng 14 + 3 = 17 Bước 3:Đặt tính rồi thực hiện phép tính -GV hướng dẫn cách đặt tính theo cột dọc 14 4 cộng 3 bằng 7 + 1 hạ 1 viết 1 3 17 -GV yêu cầu HS nhắc lại cách cộng 14 + 3 = 17 * 1 HS nêu yêu cầu bài 1 -GV Y/C nêu cách làm bài 1 -Y/C HS làm bài và sửa bài Chú ý khi sửa bài nêu luôn cách làm * 1 HS nêu yêu cầu bài 2 -GV hướng dẫn HS cách làm 12 + 3 =15 . Cách nhẩm như sau -2 + 3 bằng mấy? -10 + 5 bằng bao nhiêu? -vậy ta được kết quả là bao nhiêu? ( là15 ạ) Đó chính là cách nhẩm - Y/C HS làm bài và sửa bài -Chữa bài gọi đại diện nêu nhẩm trước lớp. * 1 HS nêu yêu cầu bài 3 -Muốn điền số được chính xác ta phải làm gì? -Cho HS làm bài theo nhóm HS làm bài và sửa bài thi đua giữa các nhóm -GV nhận xét các nhóm cho điểm * Hôm nay học bài gì? -3 HS lên bảng làm bài 12 + 5 = 16 + 3 = 14 + 2 = - Y/C HS dưới lớp nhận xét các bạn GV nhận xét tiết học * Lắng nghe. -HS lấy que tính ra thực hiện -Lấy 14 que t
Tài liệu đính kèm: