Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Nguyễn Bích Tiệp - Trường TH Điền Hải B

I) Mục tiêu:

 Học sinh nhận biết cấu tạo vần it, iêt, mít, viết.

 Phân biệt sự khác nhau giữa it và iêt để đọc đúng, viết đúng: it, iêt, trái mít, chữ viết.

 Biết ghép âm đứng trước với các vần it, iêt để tạo thành tiếng mới.

 Đọc đúng các từ ứng dụng: con vịt , đông nghịt , thời tiết, hiểu biết.

 Viết đúng vần, đều nét đẹp.

II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

 SGK, bộ đồ dùng tiếng việt.

2. Học sinh:

 Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt.

III) Các hoạt động dạy và học:

 

doc 31 trang Người đăng honganh Lượt xem 1376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Nguyễn Bích Tiệp - Trường TH Điền Hải B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểm D. Đoạn thẳng CD.
+ Điểm K, điểm H. Đoạn thẳng KH.
+ Điểm P, điểm Q. Đoạn thẳng PQ.
+ Điểm X, điểm Y. Đoạn thẳng XY.
2/Dùng thứơc thẳng và bút để nối hình:
 a/ 3 đoạn thẳng.
 A
 B C
b/ 4 đoạn thẳng. c/ 5 đoạn thẳng
 A	B K H 
C D I K
d/ 6 đoạn thẳng.
 C
 H X
 K Y 
Nhìn và đọc.
3/ Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?
- Học sinh làm bài:
+Học sinh nêu số đoạn thẳng.
+ Học sinh nêu tên từng đoạn thẳng
* Có 4 đoạn thẳng. ( đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA).
* Có 3 đoạn thẳng.(Đoạn thẳng :MN, PN, NM).
*Có 6 đoạn thẳng.( Đoạn thẳng: HG, GL, LK, KO, OH, HK).
- HS trả lời.
Các tổ thi đua.
Tiết 5
Môn: Đạo đức
Bài : Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối HKI
Thứ ba, ngày 28 tháng 12 năm 2010
Tiết 1
Phân môn: Học vần
Bài : uôt- ươt
Mục tiêu:
Nhận biết sự cấu tạo và phân biệt sự khác nhau giữa vần uôt, ươt để đọc, viết đúng các vần, tiếng, từ khoá: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván
Đọc đúng các từ ứng dụng.
Biết ghép âm đứng trước với các vần uôt, ươt để tạo thành tiếng mới.
Viết được: uôt, ươt, chuột nhắt,lướt ván.Viết đúng vần, đều nét đẹp.
Thấy được sự phong phú của tiếng việt .
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minh hoạ : tuốt lúa.
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt .
Các hoạt động dạy và học:
TL
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
2’
5’
1’
15’
6’
7’
4’
1. Hoạt động khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ: vần it – iêt .
Viết từ ứng dụng: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết.
Đọc thuộc câu thơ ứng dụng.
Nhận xét.
3.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài: b/ Hoạt động1: (15’) Dạy vần uôt-ươt
Mục tiêu: Nhận diện được vần uôt , biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần uôt, ươt.
Cách tiến hành: 
Nhận diện vần:
Giáo viên viết vần uôt.
Phân tích cho cô vần uôt.
So sánh vần uôt và ôt.
Lấy và ghép vần uôt ở bộ đồ dùng .
Phát âm và đánh vần:
 - GV phát âm mẫu: uôt.
 - Vần uôt đánh vần như thế nào?
 - Giáo viên chỉnh sửa cách đọc cho HS.
GV nêu yêu cầu cho HS ghép tiếng.
GV ghi bảng: chuột.
Phân tích cho cô tiếng vừa ghép.
 - Tiếng chuột đánh vần như thế nào?
Giáo viên cho HS xem tranh trong sách giáo khoa.
Tranh vẽ gì ?
Giáo viên ghi bảng: chuột nhắt.
Giáo viên chỉnh sửa nhịp cho học sinh .
* Dạy vần ươt.
Quy trình tương tự như vần uôt.
Tổng hợp 2 vần .
GV gọi 1,2 HS đọc lại 2 vần vừa học , nhận xét khen . 
 Cả lớp đọc xuôi , ngược .\
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết:
Mục tiêu :
Giúp HS viết đúng quy trình và đúng độ cao , đều nét các vần , tiếng : uôt chuột , ươt lướt .
 Cách tiến hành:
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết. 
Viết vần uôt
con chuột
Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh.
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng.
Mục Tiêu : Đọc được các từ ứng dụng, nhận ra tiếng có chứa vần uôt, ươt.
Cách tiến hành: 
Giáo viên viết bảng các từ, yêu cầu học sinh đọc các từ đó.
Giải nghĩa từ.
Tìm các tiếng có vần vừa học.
Giáo viên chỉ bảng thứ tự và bất kỳ.
GV chỉnh sửa cho học sinh.
4. Củng cố –Dặn dò.
 - Cho HD đọc lại toàn bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Hát chuyển tiết 2.
- Nhận xét tiết học.	
- Lớp hát.
- Mỗi tổ viết 1 từ.
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS nhắc lại. uôt- ươt.
Học sinh quan sát .
Vần uôt được tạo nên từ uô và âm t, uô đứng trước, t đứng sau.
+ Giống nhau: kết thúc là âm t.
+ Khác nhau: uôt bắt đầu là uô, ôt bắt đầu là ô.
Học sinh thực hiện .
Học sinh luyện phát âm.
HS đánh vần: uô – tờ – uôt.
Học sinh thực hiện và nêu: chuột.
HS đọc trơn: chuột.
Ch đứng trước, vần uôt đứng sau, thanh nặng dưới ô.
HS đánh vần: ch-uôt-chuôt-nặng-chuột (cá nhân, đồng thanh)
Học sinh quan sát .
Học sinh đọc uôt chuột chuôt nhắc, ươt lướt lướt ván.
Học sinh đọc .
Học sinh quan sát, viết bảng con.
Học sinh đọc: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt. 
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc cá nhân, lớp.
 - HS đọc.
Phân môn : Học vần
Tiết 2
Bài : ươt- ươt
Mục tiêu:
Đọc trôi chảy câu ứng dụng : 
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chơi cầu trượt.
Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp, biết ước lượng khoảng cách tiếng với tiếng.
Rèn chữ để rèn nết người.
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh luyện nói: Chơi cầu trượt.
Học sinh: 
Vở tập viết , sách giáo khoa.
Các hoạt động dạy và học:
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
15’
9’
6’
4’
Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 GV gọi HS đọc lại nội dung tiết 1.
 GV nhận xét .
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chúng ta học tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác rõ ràng bài ở bảng lớp, sách giáo khoa.
Cách tiến hành: 
Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở tiết 1.
Giáo viên cho HS xem tranh trong sách giáo khoa cho học sinh nhận xét .
Giáo viên đọc mẫu câu thơ.
Tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Giáo viên chỉnh sửa lỗi của học sinh 
Hoạt động 2: Luyện viết
Mục Tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ .
Cách tiến hành: 
 - Cho HS nhắc lại nội dung bài viết.
Cho học sinh nêu yêu cầu khi ngồi viết.
Giáo viên nêu cách viết và cho HS viết bài vào VTV.
 - Thu 1 số vở chấm, nhận xét
Hoạt động 3: Luyên nói
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: Chơi cầu trượt .
Cách tiến hành: 
Cho học sinh nêu chủ đề luyện nói.
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa .
Tranh vẽ gì?
Qua tranh, con thấy nét mặt các bạn như thế nào ?
Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau ?
Con có thích chơi cầu trượt không ? vì sao?
4.Củng cố- dặn dò.
Đọc lại toàn bài.
Trò chơi: Khoanh tròn tiếng có chứa vần vừa học theo hình thức tiếp sức.
Giáo viên phát cho mỗi đội 1 tờ giấy có ghi sẵn nội dung.
Học sinh nghe hiệu lệnh khoanh tiếp sức tiếng có vần uôt, ươt.
Đội nào khoanh nhiều tiếng đúng, sẽ thắng.
Nhận xét.
Về nhà xem lại các vần đã học.
Chuẩn bị bài ôn tập.
Nhận xét tiết học.
-Lớp ngồi đẹp .
 -3HS đọc lại theo từng phần
Học sinh luyện đọc cá nhân, lớp. 
Học sinh quan sát và nêu nhận xét
Học sinh đọc câu thơ.
 - HS tìm: Chuột.
-Học sinh nhắc lại: uôt, ươt, chuột nhắc , lướt ván.
Học sinh nêu.
 - Học sinh viết vào vở tập viết.
Học sinh nêu : Chơi cầu trượt.
Học sinh quan sát .
Học sinh nêu 
Học sinh đọc. 
Đại diện 2 đội lên thi đua tiếp sức.( Mỗi đội đại diện 4 em)
Học sinh nhận xét, tuyên dương.
Tiết 3
Môn :Thể dục
GV nhóm 2 dạy
..............................................................................................
Tiết 4
Môn : Toán
Bài : Độ dài đoạn thẳng
Mục tiêu:
Học sinh có biểu tượng về ” dài hơn, ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tín dài ngắn của chúng.
Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp.
Ham thích học toán, cẩn thận,chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bút , thước, que tính.
Học sinh :
Bút , thước, que tính, vở , sách.
Các hoạt dộng dạy và học:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
4’
1’
10’
5’
10’
 4’
1. Hoạt động khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ : Điểm , đoạn thẳng.
Gọi 5 học sinh lên bảng: chấm 4 điểm, đặt tên, rồi kẻ thành 2 đoạn thẳng.
Giáo viên nhận xét .
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài: Độ dài đoạn thẳng,
b/ Hoạt động 1: Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn”, so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng.
Mục tiêu: Nhận biết và biết so sánh trực tiếp.
Cách tiến hành: 
GV giơ 2 chiếc thước ke dài ngắn khác nhau và hỏi : “Làm sao để biết cây nào dài hơn, cây nào ngắn hơn?”
GV gợi ý tiếp: Nếu chỉ nhìn bằng mắt tay cầm 1 cây bên trái,1 cây bên phải như thế này( GV vừa nói , vừa làm mẫu, đặt thước bắt chéo nhau) thì ta có biết được không?
Làm cách nào mà ta không phải dùng vật khác để đo mà vẫn biết được?
GV HD HS cách so sánh trực tiếp: Chập 2 chiếc thước khích vào nhau sao cho chúng có 1 đầu bằng nhau rồi nhìn vào đầu kia sẽ biết được cây nào dài hơn cây nào ngắn hơn.
Cho 1 học sinh thực hiện, Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách so sánh.
Cho học sinh giơ 2 que tính khác nhau so sánh độ dài ngắn. So sánh 2 cây bút...
Yêu cầu HS nhìn vào hình vẽ trong SGK và hỏi thước nào dài hơn, thước nào ngắn hơn.
Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD thì đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn?
Nêu độ dài ngắn của các đoạn thẳng ở bài tập 1.
GV nhận xét khen ngợi.
c/ Hoạt động 2: So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian.
* Mục tiêu : Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng cách: so sánh gián tiếp.
* Cách tiến hành: 
Ta có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay.
Giáo viên đo độ dài 2 cây thước khác nhau bằng gang tay.
Học sinh xem hình vẽ ở SGK , nêu đoạn thẳng nào dài, đoạn nào ngắn?.
Vì sao em biết?
- GV kết luận: Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó?
d/ Hoạt động3 : Thực hành.
Mục tiêu : Hs biết vận dụng vào thực hành.
Cách tiến hành: 
Bài 2: Đếm số ô vuông đặt ở mỗi đoạn thẳng , rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.
 - HS làm bài và chữa bài.
Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Đếm số ô vuông, sau đó ghi số đếm được vào băng giấy.
So sánh các số vừ ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. Tô màu vào băng giấy đó.
4.Củng cố – Dặn dò.
- Yêu cầu 2 HS đại diện 2 nhóm lên so sánh 2 đoạn thẳng bất kì GV đã chuẩn bị.
Ôn kỹ lại bài, tiết sau thực hành đo.
Chuẩn bị bài và đồ dùng học tập.
Nhận xét tiết học.
- Lớp hát.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS nhắc lại. Độ dài đoạn thẳng,
Học sinh nêu :Muốn biết cây nào dài hơn ,cây nào ngắn hơn ta đo hoặc nhìn.
- HS chú ý lắng nghe, quan sát.
1 học sinh lên thực hiện so sánh trực tiếp bằng cách chập 2 chiếc thước sao cho chúng 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc thước nào dài hơn.
HS thực hiện.
Học sinh mở sách nêu: Thước trên dài hơn thước dưới, thước dưới ngắn hơn thước trên.
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD.
- Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB.
BT1:
a/ Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD.
 Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB.
b/ Đoạn thẳng MN dài hơn đoạn thẳng PQ.
 Đoạn thẳng PQ ngắn hơn đoạn thẳng MN.
c/ Đoạn thẳng UV ngắn hơn đoạn thẳng RS.
 Đoạn thẳng RS dài hơn đoạn thẳng UV.
d/ Đoạn thẳng HK dài hơn đoạn thẳng LM.
 Đoạn thẳng LM ngắn hơn đoạn thẳng HK.
-Học sinh quan sát.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu: Đoạn thẳng ở trên ngắn hơn, đoạn thẳng ở dưới dài hơn.Vì đoạn thẳng ở trên đặt được 1 ô vuông, đoạn thẳng ở dưới đặt được 3 ô vuông.
Lớp nhận xét
- HS chú ý lắng nghe.
2/ Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng theo mẫu.
Học sinh làm bài:
 1 7
 2 5
 4 3
3/ Học sinh nêu: Tô màu vào băng giấy ngắn nhất.
Học sinh làm theo hướng dẫn
Học sinh sửa bài.
- HS so sánh theo yêu cầu
Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010
Phân môn : Học vần
Tiết : 1
Bài : Ôn tập
I . Mục tiêu:
- Được củng cố cấu tạo các vần kết thúc bằng t đã học.
- HS đọc một cách chắc chắn các vần , từ ngữ từ bài 68 đến 75.
- Viết được các vần , từ ứng dụng từ bài 68 dến bài 75.
II . Chuẩn bị :
 GV: Bảng ôn 1, 2.
 HS : SGV , DDHT.
III . Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
5’
1’
15’
 8’
6’
3’
1. Hoạt động khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ : 	
- HS đọc các từ và câu ứng dụng.
- Viết bảng con : trắng muốt, vượt lên.
- GV nhận xét.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài: Ôn tập.
b/ Hoạt động 1 : Ôn các chữ và vần đã học.
 * Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác rõ ràng bài ở sách giáo khoa. 
* Cách tiến hành: 
- GV gắn bảng ôn lên bảng – gọi HS đọc các âm có trong bảng ôn .
- GV yêu cầu HS ghép các âm ở cột ngang và các âm ở cột dọc để tạo thành vần.
GV nhận xét – ghi bảng:
t
t
a
at
ư
ưt
ă
ăt
e
et
â
ât
ê
êt
o
ot
i
it
ô
ôt
iê
iêt
ơ
ơt
uô
uôt
u
ut
ươ
ươt
* Nhận xét 14 vần vừa được ghép có điểm gì giống nhau ?
* Trong 14 vần trên, vần nào có mấy âm đôi ?
- GV nhận xét – Cho HS đọc bảng ôn.
c/ Hoạt động 2 : Đọc từ ngữ ứng dụng 
Mục tiêu : HS đọc đúng các từ ứng dụng.
Cách tiến hành: 
- GV ghi các từ ứng dụng:
 chót vót bát ngát Việt Nam 
- GV giải thích từ - Gọi HS đọc .
- GV nhận xét.
d/ Hướng dẫn viết:
* Mục tiêu: HS viết đúng các từ ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình.
+ chót vót.
+ bát ngát.
- GV uốn nắn , nhận xét.
4.Củng cố-Dặn dò.
- Cho HS đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Cho HS hát chuyển sang tiết 2.
- Lớp hát.
- HS đọc và viết theo yêu cầu.
- HS nhắc lại.
- HS đọc cá nhân.
- HS ghép.
- Đều có âm cuối là âm t.
- 3 âm đôi :iê, uô, ươ.
- HS đọc cá nhân , nhóm , lớp.
- HS đọc ( cá nhân , nhóm ,lớp) 
-HS quan sát và viết vào bảng con.
- Cả lớp đọc.
Phân môn : Học vần
Tiết 2
Bài : Ôn tập
I . Mục tiêu:
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần đã học từ bài 68 đến 75.
- HS đọc đúng câu ứng dụng: Một đàn cò trắng phau phau
 An no tắm mát rủ nhau đi nằm.
- HS nghe, hiểu và kể lại được một đoạn theo tranh truyện kể : Chuột nhà và Chuột đồng.(HS khá giỏi kể 2-3 đoạn).
II . Chuẩn bị :
 GV: tranh minh họa câu ứng dụng , truyện kể. 
 HS :SGK , DDHT.
III . Các hoạt động dạy – học: 
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
14’
6’
Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 GV gọi HS đọc lại nội dung tiết 1.
 GV nhận xét .
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chúng ta học tiết 2
a/ Hoạt động 1 : Luyện đọc 
Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác rõ ràng bài ở bảng lớp, sách giáo khoa. 
Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1.
- GV treo tranh – Vẽ gì ?
- GV nhận xét – rút ra câu ứng dụng – ghi bảng:
Một đàn cò trắng phau phau
An no tắm mát rủ nhau đi nằm.
- GV yêu cầu HS tìm tiếng có vần vừa ôn ? và giải đáp câu đố ? 
- Gọi vài em đọc bài.
- GV nhận xét. 
b/ Hoạt động 2 : Luyện viết 
Mục tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ .
Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc nội dung bài viết .
- GV hướng dẫn HS viết .
- GV cho HS nhắc lại các tư thế ngồi khi viết bài.
- GV cho HS viết vào VTV.
- GV thu vở – nhận xét.
-Lớp ngồi đẹp .
 -3HS đọc lại theo từng phần.
- HS đọc cá nhân , cả lớp
- HS quan sát, trả lời: Giàn mướp, chén.
- Vài em đọc.
- Tiếng: mát
- Là cái chén.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS đọc : chót vót, bát ngát.
- HS viết bài vào vở.
10’
4’
c/ Hoạt động 3 : Kể chuyện 
 Mục tiêu : HS nghe, hiểu và kể lại được một đoạn(2-3 đoạn) câu chuyện : Chuột nhà và Chuột đồng.
Cách tiến hành: 
- GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện.
- Lần 2 : GV kể + tranh minh hoạ.
- GV cho HS thảo luận – kể lại nội dung từng bức tranh.
- GV nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò : 
- Tổ chức cho HS thi đua tìm tiếng có chứa vần vừa ôn.
- Ôn lại các bài đã học.
- Chuẩn bị : oc – ac.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Đại diện HS lên kể.
- HS thi tìm.
Tiết 3
Môn : Toán
Bài : Thực hành đo độ dài
Mục tiêu:
Học sinh biết so sánh độ dài của một số vật quen thuộc.
Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân.
Nhận biết gang tay, bước chân, mỗi người là khác nhau.
Rèn cho học sinh đo ước lượng bằng bàn tay, bước chân.
Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học.
Ham thích học toán, nhanh nhẹn ,chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Thước kẻ, que tính.
Học sinh :
Thước kẻ, que tính.
Các hoạt dộng dạy và học:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
1’
5’
6’
4’
13’
4’
1.Hoạt động khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
Muốn so sánh độ dài 2 vật ta có thể đo
Bằng cách nào?
Gọi 2 HS lên bảng thực hành đo và 
cho biết : Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn
 thẳng nào ngắn hơn?
 - Nhận xét.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài: Thực hành đo độ dài.
Hoạt động 1: Giới thiệu độ dài gang tay, bước chân.
* Mục tiêu : HS biết nhận biết gang tay, mỗi người là khác nhau.
* Cách tiến hành: 
Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa.
Hoạt động 2: Cách đo dộ dài bằng gang tay.
* Mục tiêu : Học sinh biết so sánh độ dài của một số vật quen thuộc.
* Cách tiến hành:
Giáo viên làm mẫu: đo cạnh bảng bằng gang tay.
Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại điểm nào đó trên mép bảng. Co ngón cái về trùng với ngón giữa , rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên bảng.
Hoạt động 3: Cách đo bằng bước chân
* Mục tiêu : Rèn cho học sinh đo ước lượng bằng bước chân.
* Cách tiến hành:
Giáo viên làm mẫu: do độ dài bằng bước chân đối với bục giảng.
Hoạt động 4: Thực hành .
* Mục tiêu : Rèn cho học sinh tập đo ước lượng bằng bàn tay, bước chân.
* Cách tiến hành:
1/ GV cho HS thực hành đo chiieù dài bàng học bằng gang tay và nói kết quả với nhau.
2/ GV cho HS thực hành đo chiều dài, chiều rộng của lớp học bằng bước chân.
3/ GV cho HS đo chiều dài bàn học bằng que tính.
* Gọi 1 số HS nêu kết quả.
4. Củng cố- Dặn dò.
 - Vì sao ngày nay người ta không sử dụng “ gang tay” hay “ bước chân” để đo độ dài bằng các hoạt động hằng ngày?
- Về nhà tập đo nhiều lần các đồ vật có trong nhà.
Chuẩn bị xem bài: Một trục tia số.
Nhận xét tiết học.
- Lớp hát.
- Đo trực tiếp hoặc đo gián tiếp qua vật đo trung gian: gang tay, ô vuông.
- 2 HS thực hành đo. 
 E
 D
 A B
 C D
 G H
- HS nhắc lại.
Học sinh xác định độ dài gang tay của mình.
Học sinh quan sát.
Thực hành đo trên cạnh bàn và đọc to kết quả đo được.
Học sinh quan sát và lên thực hành .
1/ HS thực hành đo.
2/ HS thực hành đo.
3/ HS thực hành đo.
- Vì đây là đơn vị đo “chưa chuẩn”. Cùng 1 đoạn đườngcó thể đo bằng bước chân với kết quả đo không giống nhau, đo độ dài bước chân của từng người có thể khác nhau.
Tiết 4
Phân môn : Thủ công
Bài : Gấp cái ví (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :HS biết cách gấp cái ví bằng giấy.
2.Kĩ năng :Gấp được cái ví bằng giấy.
3.Thái độ :Quí trọng sản mình làm sản phẩm.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật.
HS: 1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 tờ giấy vở, vở thủ công.
III/ Các hoạt động dạy và học:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
4’
1’
8’
21’
4’
1. Hoạt động khởi động. 
2.Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
 - Nhận xét.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài: Gấp ái ví (tiết 2)
b/ Hoạt động1: Nhắc lại bài tiết 1
 * Mục tiêu: Hs nắm được quá trình gấp ví.
 * Cách tiến hành:
 - GV nhắc lại quá trình gấp ví :
+ Bước 1: Lấy đường dấu giữa.
+ Bước 2: Gấp 2 mép ví.
+ Bước 3: Gấp túi ví.
Kết luận: Nêu các quá trình để gấp ví.
c/ Hoạt động 2: HS thực hành.
 * Mục tiêu: HS biết cách gấp cái ví trên giấy màu.
 * Cách tiến hành: 
 - Gv theo dõi, giúp đỡ khi HS thực hành.
 - Gợi ý HS trang trí bên ngoài ví cho đẹp.
 - Hướng dẫn HS trình bày vào vở.
 - Nhắc nhở HS dọn vệ sinh.
 - Chấm bài nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
- Dặn dò: Chuẩn bị một tờ giấy màu, 1 tờ giấy vở để học bài “Gấp mũ ca lô”.
- lớp hát.
- HS nhắc lại. Gấp ái ví (tiết 2)
- Hs lắng nghe.
- 3 Hs nhắc lại.
 + B1: lấy đường dấu giữa.
 + B2: Gấp 2 mép ví.
 + B3: Gấp túi ví.
- HS thực hành gấp ví trên giấy màu.
- Trình bày sản phẩm vào vở.
- Dọn vệ sinh lau tay.
- HS nhắc lại.
Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010
Phân môn : Học vần
Tiết 1
Bài : oc - ac
Mục tiêu:
Học sinh nhận biết được cấu tạo : oc, ac, tiếng sóc, bác.
Phân biệt sự khác nhau giữa vần oc - ac để đọc và viết đúng oc - ac, con sóc, bác sĩ.
Nhận biết sự khác nhau giữa oc và ac để viết đúng vần, từ.
Viết đúng mẫu, đều nét đẹp.
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Sách, bộ chữ ghép, tranh vẽ trong sách giáo khoa : con sóc, bác sĩ, con cóc, con vạc, ít hạt thóc.
Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt .
Các hoạt động dạy và học:
TL
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
2’
5’
1’
15’
6’
7’
4’
1.Hoạt động khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ: 
 - Đọc các vần có âm kết thúc bằng t.
 - Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng.
 - Viết: chót vót, bát ngát, Việt Nam.
Nhận xét.
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài: oc- ac.
* Hoạt động1: Dạy vần oc- ac.
Mục tiêu: Nhận diện được vần oc, acbiết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần oc,ac.
Cách tiến hành: 
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi bảng vần oc.
Phân tích cho cô cấu tạo vần oc.
So sánh vần oc với ot.
Lấy và ghép vần oc ở bộ đồ dùng.
Phát âm và đánh vần:
- GV phát âm mẫu oc.
- Vần oc đánh vần như thế nào?
 - Giáo viên chỉnh sửa cách đọc, đánh vần mẫu. 
Đã có vần oc, muốn có tiếng sóc các em phải chọn thêm âm gì và dấu thanh gì ghép vào?
Giáo viên ghi bảng: sóc
Phân tích cho cô tiếng sóc.
Tiếng sóc đánh vần như thế nào?
- GV chỉnh sửa , đánh vần mẫu.
Giáo viên đưa tranh:tranh vẽ gì ?
Giáo viên ghi bảng: con sóc.
Đọc lại vần và từ khóa.
Giáo viên chỉnh sai cho học sinh .
*. Dạy vần ac
Quy trình tương tự như vần oc 
Viết: ac, bác sĩ.
Tổng hợp 2 vần .
GV gọi 1,2 HS đọc lại 2 vần vừa học , nhận xét khen . 
 Cả lớp đọc xuôi , ngược .
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết:
Mục tiêu :
Giúp HS viết đúng quy trình và đúng độ cao , đều nét các vần , tiếng : oc sóc ,ac bác .
 Cách tiến hành:
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết.
Viết vần oc: viết chữ o rê bút viết chữ c.
Con sóc : viết chữ con cách 1 con chữ o viết chữ sóc.
Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh
 Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Mục Tiêu : Đọc đúng tiếng, từ ứng dụng, nhận diện được tiếng có mang vần oc, ac.
Cách tiến hành: 
Đọc cho cô các từ ứng dụng.
 hạt thóc	bản nhạc.
 con cóc con vạc
Giáo viên ghi bảng, giải thích.
- Tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Giáo viên chỉ từ thứ tự và bất kỳ.
Giáo viên sửa sai cho học sinh.
4. Củng cố-Dặn dò.
 - Cho HS đọc lại bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Hát chuyển tiết 2.	
- Lớp hát.
- HS đọc và viết theo yêu cầu.
- HS nhắc lại. Oc ac
Học sinh quan sát .
- Hs trả lời : Vần oc có âm o và âm t ghép lại. Âm o đứng trước, âm t đứng sau.
+ Giống nhau: Cùng có âm o đứng trước.
+ Khác nhau: oc kết thúc bằng c, ot kết thúc bằng t.
Học sinh 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 18.doc