I.Yêu cầu:
-Đọc được:ăt, ât, ca hát, tiếng hót, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được: ăt, ât, ca hát, tiếng hót
-Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật
Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ăt, ât
II.Chuẩn bị:
Vật mẫu: khăn , chậu nước , mật ong
Tranh: đấu vật , gà con , công viên. Bộ ghép chữ học vần
III.Phương pháp:Quan sát, hỏi đáp , thực hành.
IV.Đồ dùng dạy học:
ài vần ăt , ât Xem trước bài: ôt , ơt Lớp viết bảng con 1 em Đọc trơn lớp ghép vần ăt Vần ăt có âm ă đứng trước, âm t đứng sau +Giống: đều mở đầu bằng âm ă +Khác: vần ăt kết thúc bằng âm t Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp Ghép tiếng mặt Có âm m đứng trước , vần ăt đứng sau, thanh nặng dưới ă Cá nhân, nhóm , lớp Cá nhân, lớp +Giống: đều kết thúc bằng âm t +Khác: vần ât mở đầu bằng âm â Theo dõi viết định hình Viết bảng con Theo dõi Viết định hình Viết bảng con Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần ăt , ât Phân tích tiếng Đọc cá nhân, nhóm , lớp 2 - 3 HS đọc lại Cá nhân , nhóm , lớp Tranh vẽ gà mẹ dẫn đàn con ..... Cá nhân , nhóm , lớp Nêu , phân tích nghỉ hơi 2 câu 2 - 3em đọc lại Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách.. Viết vào vở tập viết Ngày chủ nhật..... Công viên Ngày lễ , ngày nghỉ Đi công viên , thăm ông bà .... Thi nhau luyện nói về chủ đề trên 2em so sánh HS thi tìm tiếng trên bảng cài Thực hiện ở nhà Tiếng Việt: ÔT – ƠT I.Yêu cầu: -Đọc được:ôt, ơt, cột cờ, cái vợt, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt -Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt .Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ôt, ơt 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Chuẩn bị: Vật mẫu: cái vợt , quả ớt Tranh: cột cờ , cây cổ thụ , những người bạn tốt. Bộ ghép chữ học vần III.Phương pháp:Quan sát, hỏi đáp , thực hành.... IV.Đồ dùng dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: mật ong , thật thà , khăn mặt . 1 em đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa vần ăt , ât trong câu. Nhận xét ghi điểm 2 . Bài mới: Hoạt động 1:*Dạy vần ôt: a)Nhận diện vần: -Phát âm : ôt Ghép vần ôt -Phân tích vần ôt? -So sánh vần ôt với vần ăt? b)Đánh vần: ô - tờ - ôt Chỉnh sửa Ghép thêm âm c thanh nặng vào vần ôt để tạo tiếng mới. Phân tích tiếng cột? Đánh vần: cờ - ôt - côt - nặng - cột Đọc từ : cột cờ Đọc toàn phần Hoạt động 2:*Dạy vần ơt:Dạy tương tự vần ôt So sánh vần ơt với vần ôt? c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai Hoạt động 3: )Luyện đọc từ: Ghi từ lên bảng Gạch chân Chỉnh sửa Giải thích từ , đọc mẫu TIẾT 2: Hoạt động 4:Luyện tập a) Luyện đọc:Lần lượt đọc ôn ở tiết 1 Lần kượt đọc âm , tiếng , từ khoá Lần lượt đọc từ ứng dụng *Đọc câu ứng dụng Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì? Đọc câu ứng dụng. Chỉnh sửa Tìm tiếng có chứa vần ôt, ơt? Khi đọc hết mỗi câu thơ cần chú ý điều gì? Bài có mấy câu? Đọc mẫu b)Luyện viết: Treo bảng viết mẫu Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết Hoạt động 5:Luyện nói: Những người bạn tốt Đọc tên bài luyện nói hôm nay? Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì ? Các bạn trong tranh đang làm gì? Họ có phải là những người tốt của nhau không? Em hãy giới thiệu về người bạn ttót của em . Người bạn tốt của em giúp đỡ em điều gì? Giáo dục nên đối xử tốt với bạn V. Củng cố dặn dò:So sánh vần ôt với vần ơt? Tìm nhanh tiếng có chứa vần ôt và vần ơt Đọc viết thành thạo bài vần ôt , ơt Xem trước bài: et ,êt Lớp viết bảng con 1 em Đọc trơn lớp ghép vần ôt Vần ôt có âm ô đứng trước, âm t đứng sau +Giống: đều kết thúc bằng âm t +Khác: vần ôt mở đầu bằng âm ô Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp Ghép tiếng cột Có âm c đứng trước , vần ôt đứng sau, thanh nặng dưới ô Cá nhân, nhóm , lớp Cá nhân, lớp +Giống: đều kết thúc bằng âm t +Khác: vần ơt mở đầu bằng âm ơ Theo dõi viết định hình Viết bảng con Theo dõi Viết định hình Viết bảng con Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần ôt , ơt Phân tích tiếng Đọc cá nhân, nhóm , lớp 2 - 3 HS đọc lại Cá nhân , nhóm , lớp Tranh vẽ cây sống lâu năm ..... Cá nhân , nhóm , lớp Nêu , phân tích nghỉ hơi 4 câu 2 - 3em đọc lại Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách.. Viết vào vở tập viết Những người bạn tốt Các bạn cùng nhau học bài học bài phải hs tự giới thiệu giúp đỡ trong học tập Thi nhau luyện nói về chủ đề trên 2em so sánh HS thi tìm tiếng trên bảng cài Thực hiện ở nhà Thứ ba ngày tháng năm 2 Toán: BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG. I.Yêu cầu: Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10;Viết được các số theo thứ tự quy định ; Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán Kĩ năng: Rèn cho HS viết được cấu tạo số , các số theo thứ tự quy định , viết phép tính thích hợp thành thạo *Ghi chú: Làm bài 1(cột 3, 4) ; bài 2; bài 3 II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính. Lớp làm bảng con. Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. .Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Nhận xét sửa sai. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Viết các số 7 , 2 , 5 , 9 , 8 a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn b)Viết theo thứ tự từ lớn đến bé Hỏi học sinh số lớn nhất, số bé nhất Nhận xét sửa sai Bài 3: Câu a. GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc đề toán: GV hỏi: Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Cho học sinh đọc lại bài giải. Câu b tương tự câu a . 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Hoạt động 2:HS đọc lại bảng cộng Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. 4.Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, 1 em làm bài 3. 1 em làm bài 4. 5 + = 8 , 10 - = 10 Học sinh nêu: Luyện tập chung. Học sinh lần lượt nêu phép tính và kết qủa. Học sinh khác nhận xét. Nêu yêu cầu Viết từ bé đến lớn: 2, 5, 7, 8, 9 Viết từ lớn đến bé: 9, 8, 7, 5, 2 Số lớn nhất là 9 , Số bé nhất là 2 Nêu yêu cầu Có 4 bông hoa, thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa? Trình bày bài giải vào vở Học sinh nêu và trình bày bài giải. Giải: 4 + 3 = 7 (bông hoa) Học sinh nêu tên bài 2 em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. Lắng nghe. Thứ tư ngày tháng năm 20 Tiếng Việt: ET – ÊT I.Yêu cầu: -Đọc được:et, êt, bánh tét, dệt vải, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được: et, êt, bánh tét, dệt vải -Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: : Chợ tết *Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần et, êt II.Chuẩn bị: Vật mẫu: nét chữ Tranh: bánh tét , dệt vải , con rết , đàn chim bay , chợ tết . Bộ ghép chữ học vần III.Phương pháp:Quan sát, hỏi đáp , thực hành.... IV.Đồ dùng dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: cơn sốt , ngớt mưa , xay bột . 1 em đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa vần ôt , ơt trong câu. Nhận xét ghi điểm 2 . Bài mới: Hoạt động 1 :*Dạy vần et: a)Nhận diện vần: -Phát âm : et Ghép vần et -Phân tích vần et? -So sánh vần et với vần ăt? b)Đánh vần: e - tờ - et Ghép thêm âm t thanh sắc vào vần ôt để tạo tiếng mới. Phân tích tiếng tét? Đánh vần: tờ - et - tet - sắc - tét Đọc từ : bánh tét Đọc toàn phần Hoạt động 2 :*Dạy vần êt: So sánh vần êt với vần et? Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai Hoạt động 3: Luyện đọc từ: Ghi từ lên bảngxem bài mới Gạch chân Chỉnh sửa Giải thích từ , đọc mẫu TIẾT 2: Hoạt động 4: Luyện tập a) Luyện đọc:Lần lượt đọc ôn ở tiết 1 Lần kượt đọc âm , tiếng , từ khoá Lần lượt đọc từ ứng dụng *Đọc câu ứng dụng Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì? Đọc câu ứng dụng. Chỉnh sửa Tìm tiếng có chứa vần et, êt? Khi đọc hết mỗi câu cần chú ý điều gì? Bài có mấy câu? Đọc mẫu b)Luyện viết: Treo bảng viết mẫu Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết Hoạt động 5:Luyện nói: chợ tết Đọc tên bài luyện nói hôm nay? Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì ? Trong tranh có những gì và những ai? Họ đang làm gì? Em đã đi chợ tết lần nào chưa? Vào dịp nào? Em thấy chợ tết như thế nào? Theo doic giúp đỡ HS còn lúng túng. V. Củng cố dặn dò: So sánh vần et với vần êt? Tìm nhanh tiếng có chứa vần êt và vần et Đọc viết thành thạo bài vần et , êt Xem trước bài: ut , ưt Lớp viết bảng con 1 em Đọc trơn lớp ghép vần et Vần et có âm e đứng trước, âm t đứng sau +Giống: đều kết thúc bằng âm t +Khác: vần et mở đầu bằng âm e Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp Ghép tiếng tét Có âm t đứng trước , vần et đứng sau, thanh sắc trên e Cá nhân, nhóm , lớp +Giống: đều kết thúc bằng âm t +Khác: vần êt mở đầu bằng âm ê Cá nhân , nhóm , lớp Theo dõi viết định hình Viết bảng con Theo dõi Viết định hình Viết bảng con Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần et , êt Phân tích tiếng Đọc cá nhân, nhóm , lớp 2 - 3 HS đọc lại Cá nhân , nhóm , lớp Tranh vẽ Đàn chim bay tránh rét về phương nam ..... Cá nhân , nhóm , lớp Nêu , phân tích nghỉ hơi hs trả lời 2 - 3em đọc lại Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách.. Viết vào vở tập viết chợ tết Tranh vẽ cảnh chợ tết Có bánh kẹo , mứt tết , có người mua... Mua hàng tết , hoa đào.... HS trả lời Đông người nhiều hàng hoá .. Thi nhau luyện nói về chủ đề trên 2em so sánh HS thi tìm tiếng trên bảng cài Thực hiện ở nhà Toán: BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG. I.Yêu cầu: Thực hiện được so sánh các số , biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10 , biết cộng , trừ các số trong phạm vi 10 , viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. Kĩ năng: Rèn cho HS viết được so sánh số , các số theo thứ tự quy định , viết phép tính thích hợp thành thạo *Ghi chú: Làm bài 1 ; bài 2(a,b cột 1); bài 3( cột 1, 2) ; bài 4 II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Phương pháp:Quan sát, hỏi đáp , thực hành.... IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính. Lớp làm bảng con. Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Hỏi: Sau khi ta nối các chấm theo thứ tự ta được 2 hình gì? Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài 2 và 3 vào phiếu Hoạt động 2:HS Làm bảng con GV treo tranh mô hình bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn mô hình đọc đề toán cả câu a và câu b. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. Cho học sinh đọc lại bài giải. 3.Củng cố: Gọi đọc bảng cộng , trừ trong phạm vi 10. 4.Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. 1 em làm bài 2a, 1 em làm bài 2b Viết theo thứ tự bé đến lớn: 1, 9, 6, 4, 7 Viết theo thứ tự lớn đến bé: 5, 9, 6, 4, 7 Học sinh lần lượt nối các dâu chấm theo thứ tự trên bảng từ GV đã chuẩn bị sẵn. Hai hình chữ nhật và hình ô tô. a)Viết các số thẳng cột với nhau. b)Thực hiện phép tính từ trái sang phải. Thực hiện phép tính trước rồi dùng dấu để so sánh. Học sinh làm phiếu học tập. Nhìn mô hình đăït đề toán. Gợi ý các em đặt nhiều dạng khác nhau. Học sinh nêu và trình bày bài giải. Giải: Câu a) 5 + 4 = 9 (con vịt) Câu b) 7 - 2 = 5 (con) Học sinh nêu tên bài. Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. Thực hiện ở nhà Thủ công: BÀI : GẤP CÁI VÍ (Tiết 1) I.Yêu cầu: -Biết cách gấp cái ví bằng giấy , gấp được cái ví bằng giấy , ví có thể chưa cân đối , các nếp gấp tương đối thẳng , phẳng Kĩ năng: Rèn cho HS thực hành gấp cái ví thành thạo , đẹp II.Chuẩn bị: -Mẫu gấp ví bằng giấy mẫu, -1 tờ giấy màu hình chữ nhật, -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Phương pháp:Quan sát, hỏi đáp , thực hành.... IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét chung 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Đưa ví mẫu yêu cầu HS quan sát Hoạt động 1:GV hướng dẫn học sinh mẫu gấp: B1: Lấy đường dấu giữa Đặt tờ giấy lên bàn mặt màu ở dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa . Sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra như ban đầu . B2: Gấp 2 mép ví: Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình 4. B3: Gấp ví: Gấp tiếp 2 phần ngoài (H5) vào trong (H6) sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa để được hình 7. Lật hình 7 ra mặt sau theo bề ngang giấy như hình 8. Gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví (H9) sẽ được hình 10. Gấp đôi hình 10 theo đường dấu giữa (H11) cái ví gấp hoàn chỉnh (H12). Hoạt động 2:Học sinh thực hành. Hướng dẫn từng bước chậm để học sinh quan sát nắm được các quy trình gấp ví. 3.Củng cố: nêu lại quy trình gấp cái ví bằng giấy. 4.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại học sinh quan sát mẫu gấp cái ví giấy có 2 ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật. Học sinh quan sát mẫu gấp cái ví bằng giấy. Học sinh gấp theo hướng dẫn của GV để lấy đường dấu giữa. Học sinh gấp theo hướng dẫn của Giáo viên, gấp 2 mép ví. Học sinh thực hành gấp ví bằng giấy. học sinh thực hành gấp theo từng giai đoạn (gấp thử). Học sinh nêu quy trình gấp. Thứ năm ngày tháng 12 năm 20 Tiếng Việt: UT – ƯT I.Yêu cầu: -Đọc được:ut, ưt, bút chì, mứt gừng, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được:ut, ưt, bút chì, mứt gừng . -Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ut, ưt II.Chuẩn bị: Vật mẫu: bút màu , mứt gừng , ngón út Tranh: chim cút , sút bóng , chim bay cao vút , em út . Bộ ghép chữ học vần III.Phương pháp:Quan sát, hỏi đáp , thực hành.... IV.Đồ dùng dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: nét chữ , sấm sét , kết bạn . 1 em đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa vần et , êt trong câu. Nhận xét ghi điểm 2 . Bài mới: Hoạt động 1:*Dạy vần ut: a)Nhận diện vần: -Phát âm : ut Ghép vần ut -Phân tích vần ut? b)Đánh vần: u - tờ - ut Chỉnh sửa Ghép thêm âm b thanh sắc vào vần ut để tạo tiếng mới. Phân tích tiếng bút? Đánh vần: bờ - ut - but - sắc - bút Đọc từ : bút chì Đọc toàn phần Hoạt động 2 :*Vần ưt dạy tương tự vần ut: So sánh vần ưt với vần ut? Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai Hoạt động 3 : Luyện đọc từ: Ghi từ lên bảng Gạch chân Chỉnh sửa Giải thích từ , đọc mẫu TIẾT 2: Hoạt động 4:Luyện tập a) Luyện đọc:Lần lượt đọc ôn ở tiết 1 Lần kượt đọc âm , tiếng , từ khoá Lần lượt đọc từ ứng dụng *Đọc câu ứng dụng Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì? Đọc câu ứng dụng. Chỉnh sửa Tìm tiếng có chứa vần ut, ưt? Khi đọc hết mỗi câu cần chú ý điều gì? Bài có mấy câu? Đọc mẫu b)Luyện viết: Treo bảng viết mẫu Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết Hoạt động 5:Luyện nói: “ Ngón út , em út , sau rốt” Đọc tên bài luyện nói hôm nay? Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì ? Chỉ ngón út trên tay. Ngón út so với các ngón khác trên bàn tay ntn? Giới thiệu người em út trong nhà. Đàn vịt đi cùng nhau không? Con đi sau cùng gọi là gì? V. Củng cố dặn dò: So sánh vần ut với vần ưt? Tìm nhanh tiếng có chứa vần ut và vần ưt Đọc viết thành thạo bài vần ut , ưt Xem trước bài: it , iêt Lớp viết bảng con 1 em Đọc trơn lớp ghép vần ut Vần ut có âm u đứng trước, âm t đứng sau Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp Ghép tiếng bút Có âm b đứng trước , vần ut đứng sau, thanh sắc trên u Cá nhân, nhóm , lớp Cá nhân, lớp +Giống: đều kết thúc bằng âm t +Khác: vần ưt mở đầu bằng âm ư Theo dõi viết định hình Viết bảng con Theo dõi Viết định hình Viết bảng con Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần ưt , ut Phân tích tiếng Đọc cá nhân, nhóm , lớp 2 - 3 HS đọc lại Cá nhân , nhóm , lớp Tranh vẽ cảnh bạn nhỏ chăn trâu , trên trời chim bay cao vút..... Cá nhân , nhóm , lớp Nêu , phân tích nghỉ hơi hs trả lời 2 - 3em đọc lại Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách.. Viết vào vở tập viết Ngón út , em út , sau rốt thực hành cá nhân nhỏ và ngắn hơn hs thi nhau nói không đi cùng nhau sau rốt Thi nhau luyện nói về chủ đề trên 2em so sánh HS thi tìm tiếng trên bảng cài Thực hiện ở nhà Toán: BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG. I.Yêu cầu: -Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10 , Thực hiện được cộng , trừ so sánh các số trong phạm vi 10 , viết được phép tính thích hợp với hình vẽ , nhận dạng hình tam giác .Kĩ năng: Rèn cho HS viết đựơc cấu tạo, so sánh số , thực hiện các phép tính cộng , trừ , viết phép tính thích hợp trong phạm vi 10 thành thạo II.Chuẩn bị: Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Phương pháp:Quan sát, hỏi đáp , thực hành.... IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 3: Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Cho học sinh làm VBT. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài 2 và 3 vào phiếu. Hoạt động 2: Làm bảng con Bài 4: GV viết tóm tắt bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc đề toán. Tóm tắt: Có : 5 con cá Thêm : 2 con cá Có tất cả : con cá? Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Cho học sinh đọc lại bài giải. 3.Củng cố: Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. 4.Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.Chuẩn bị tiết sau. Lớp làm bảng con. 3 + 2 . 2 + 3 , 5 – 2 . 6 – 2 7 – 4 2 + 2 , 7 + 2 . 6 + 2 Học sinh nêu: Luyện tập chung. a) Chú ý đặt các số cho thẳng cột. b) Thực hiện từ trái sang phải. Học sinh làm VBT. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số đã cho: 6, 8, 4, 2, 10. Học sinh nhìn TT đăït đề toán. Gợi ý các em đặt nhiều dạng khác nhau. Học sinh nêu và trình bày bài giải. Giải: 5 + 2 = 7 (con cá) Học sinh nêu tên bài. Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. Lắng nghe TNXH: BÀI : GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP I.Yêu cầu: -Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp , biết giữ gìn lớp học sạch đẹp Kĩ năng: Rèn cho HS có thói quen giữ gìn lớp học sạch đẹp . *Ghi chú: Nêu những việc em có thể làm để góp phần làm cho lớp sạch đẹp II.Chuẩn bị: -Các hình bài 17 phóng to. -Chổi lau nhà, chổi quét nhà, xô có nước sạch, giẻ lau. III.Phương pháp:Quan sát, hỏi đáp , thực hành.... IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi tên bài cũ : Con thường tham gia hoạt động nào của lớp? Vì sao con thích tham gia những hoạt động đó? GV nhận xét cho điểm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Hoạt động 1: Quan sát lớp học: GV nêu câu hỏi:Ở lớp chúng ta làm gì để giữ sạch lớp học? Các em nhận xét xem hôm nay lớp ta có sạch hay không? Hoạt động 2:Làm việc với SGK(Nhóm 4) Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi:(SGV) Bước 2: GV cho các em lên trình bày ý kiến của mình trước lớp. Các em khác nhận xét. Kết luận: (SGV) Hoạt động 3: Thực hành giữ lớp học sạch đẹp. GV làm mẫu các động tác: quét dọn, lau chùi Gọi học sinh lên làm các học sinh khác nhận xét. GV kết luận: (SGV) 3.Củng cố dăn dò:Hỏi tên bài :Cho học sinh nhắc lại nội dung bài. Nhận xét. Tuyên dương.Học bài, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài. Một vài học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh nhắc tựa. Lau chùi bàn, xếp bàn ghế ngay ngắn. Lớp ta hôm nay sạch. Làm vệ sinh lớp học. Sử dụng chổi, giẻ lau Trang trí lớp học Học sinh nêu nội dung trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh.. Nhóm khác nhận xét.HS nhắc lại. Học sinh làm việc theo nhóm 4 em mỗi em làm mỗi công việc. Nhóm này làm xong nhóm khác làm. Học sinh khác nhận xét Học sinh nêu tên bài. Học sinh nêu nội dung bài học. Thực hiện giữ gìn lớp học sạch đẹp Thứ sáu ngày tháng năm 20 Tập viết : BÀI : THANH KIẾM , ÂU YẾM , THẬT THÀ ..... I.Yêu cầu: - Viết đúng các chữ :thanh kiếm, âu yếm, thật thà, bánh ngọt, ao chuôm,bãi cát,...kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết tập 1 - Kĩ năng : Rèn cho HS viết đúng các chữ trong bài theo mẫu chữ vở tập viết 1 tập 1 II.Chuẩn bị: -Mẫu viết , vở viết, bảng . III.Phương pháp:Quan sát, hỏi đáp , thực hành.... IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: viết.buôn làng , đỏ thắm , mầm non Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu trên bảng: Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao khoảng cách chữ các từ Hoạt động 2:HS viết bảng con từ bánh ngọt. Nhận xét bổ sung.Các từ khác viết tương tự Hoạt động 3:Thực hành :Cho học sinh viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm 4.Củng cố :Gọi hs đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò :Viết bài ở nhà mỗi từ 1 dòng.Xem bài mới HS viết bảng con Chấm bài tổ 1. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. bánh ngọt , ao chuôm , thanh kiếm , âu yếm , bãi cát , thật thà, HS nêu. Viết bảng con Thực hành bài viết. HS nêu :bánh ngọt , ao chuôm , thanh kiếm , âu yếm , bãi cát , thật thà, Thực hiện ở nhà. Tập viết : BÀI : NÉT CHỮ , KẾT BẠN, XAY BỘT , CHIM CÚT ..... I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Viết đúng các chữ: nét chữ, kết bạn, xay bột, chim cút, con vịt, thời tiết,...kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết tập 1 2. Kĩ năng : Rèn cho HS viết đúng các chữ trong bài theo mẫu chữ vở tập viết 1 tập 1 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. *Ghi chú: HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập 1 II.Chuẩn bị: -Mẫu viết , vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: viết.bãi cát , thật thà , thanh kiếm Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Hoạt động 1:Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu trên bảng: Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao khoảng cách chữ các từ Hoạt động 2:HS viết bảng con từ nét chữ. Nhận xét bổ sung Viết bảng con từ: xay bột Nhận xét bổ sung Các từ khác viết tương tự Hoạt động 3:Thực hành :Cho học sinh viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm 4.Củng cố :Gọi hs đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm mộ
Tài liệu đính kèm: