1. Kiến thức:
- Nhận biết được cấu tạo vần ăt – ât, tiếng mặt , vật
- Học sinh đọc và viết được : ăt, ât, rửa mặt , đấu vật
- Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
2. Kỹ năng:
- Biết ghép âm đứng trước với các vần ăt, ât để tạo thành tiếng mới
- Viết đúng vần, đều nét đẹp, đọc trôi chảy tiếng từ có vần ăt - ât
3. Thái độ:
Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học. Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học: Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. Làm mất thời gian của cô giáo. Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài. Kết luận chung: Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn,xô đẩy, đùa nghịch. Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt được quyền được học của mình 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò: Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, trật tự. Ngồi học ngay ngắn . HS nêu tên bài học. 4 học sinh trả lời. Vài HS nhắc lại. Học sinh mỗi nhóm quan sát tranh, thảo luận và trình bày trước lớp. Học sinh nhóm khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. Học sinh thực hành tô màu và nêu lý do tại sao tô màu vào áo quần các bạn đó. Học sinh lắng nghe. Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến cuả mình trước lớp. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu tên bài học. Học sinh nêu nội dung bài học. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. ******************************************************************************* Thứ ba, ngày 8 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 + 2 Học vần ôt - ơt I/ MỤC TIÊU : -HS hiểu được cấu tạo vần ôt, ơt, tiếng cột, vợt. -Phân biệt được sự khác nhau giữa ôt, ơt để đọc và viết đúng. -Nhận ra ôt, ơt trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Những người bạn tốt. II/ CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng, luyện nói. -Quả ơt, cái vợt. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV cho học sinh ghép vần Giới thiệu : Viết - đọc b. Nhận diện vần: Nêu vị trí của các âm trong vần ôt Lớp cài vần ôt So sánh vần ôt với ot. c. HD đánh vần Cho hs phát âm – đánh vần Có ôt, muốn có tiếng cột ta làm thế nào? Cài tiếng cột Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng cột Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng cột Dùng tranh giới thiệu từ “cột cờ”. * Vần ơt (dạy tương tự) d. HD viết bảng con: ôt, cột cờ, ơt, cái vợt. GV viết mẫu, nêu quy trình viết GV nhận xét và sửa sai. e. Đọc từ ứng dụng: GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc GV ghi bảng : cơn sốt quả ớt xay bột ngớt mưa Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Gọi đọc toàn bảng. Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: Cho hs luyện đọc bài tiết 1 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ vươn tay lá Che tròn một bóng râm. ? Cây xanh đem lạicho con người những ích lợi gì. ? Em cần phải làm gì để cây xanh luôn tươi tốt. - Cho HS tìm tiếng có vần mới - Cho HS đọc. - GV nhận xét và sửa sai. b. Luyện viết: Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Uốn nắn học sinh viết Chấm bài, nhận xét c. Luyện nói: Chủ đề: Những người bạn tốt GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Thế nào là người bạn tốt? Em có nhiều bạn tốt không? Hãy giới thiệu tên người bạn em thích nhất? Vì sao em thích bạn đó? Em có muốn trở thành người bạn tốt không? Em có thích có nhiều người bạn tốt không? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết: đôi mắt, bật nhảy. Ghép : ôt Đọc : ĐT ô trước, t sau Cài bảng cài. Giống nhau: Kết thúc bằng âm t Khác nhau: ôt bắt đầu bằng âm ô Đọc cn, nhóm, lớp Thêm âm c đứng trước vần ôt HS ghép: cột c trước, ôt sau, nặng dưới ô Đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài khoá xuôi, ngược. Quan sát Viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp Bóng mát, làm cho môi trường thêm đẹp, con người thêm khoẻ mạnh ... Bảo vệ cây xanh, chăm sóc cây... HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. Đánh vần các tiếng có gạch chân. Đọc trơn tiếng có vần mới. Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh. Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Qsát và nêu. Người bạn luôn biết phấn đấu, vươn lên trong học tập, trong lao động, đoàn kết giúp đỡ bạn bè trong mọi công việc. Đọc bài sgk Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. *********************************************** Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu về: Thứ tự của các số trong dãy từ 0 ® 10 Xem tranh nêu được bài toán và phép tính giải Kỹ năng: Thực hiện các phép tính cộng trừ và so sánh các số trong phạm vi 10 Thái độ: Luôn nhanh, nhạy, trung thực II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Nội dung bài, 1 số hình tròn, tam giác Học sinh : Bộ đồ dùng học toán III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Bài cũ : Luyện tập chung Viết các số : 1, 9, 6, 5, 4, 7 Từ bé đến lớn Từ lớn đến bé Giáo viên nhận xét Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập chung Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 1: Nối các dấu chấm theo thứ tự Bài 2: Tính Bài 3: Đọc yêu cầu bài toán Trước khi điền dấu, em phải thực hiện điều gì trước, làm thế nào ? Hướng dẫn mẫu: 3 + 2 = 2 + 3 5 5 Bài 4: Viêt phép tính thích hợp Em nhìn vào tranh và nêu lại bài toán Chọn phép tính ghi lại Củng cố : Viết bài số 5 trong sách giáo khoa ra làm trò chơi Giáo viên phát cho mỗi tổ 1 số hình tròn, tam giác như trong sách giáo khoa Giáo viên nhận xét Dặn dò: Về nhà làm lại các bài còn sai vào bảng Xem lại các dạng bài tập đã làm Hát 2 học sinh làm bảng lớp Học sinh làm bảng con Học sinh làm bài Sửa bài lên bảng Học sinh làm bài Học sinh sửa bài , nêu miệng lớp nhận xét Điền dấu: > , < , = Thực hiện phép tính trước sau đó so sánh, chọn dấu Học sinh làm bài Sửa bài ở bảng lớp Học sinh nêu đề bài: có 5 con vịt thêm 4 con vịt. Hỏi có mấy con vịt? 5 + 4 = 9 Học sinh sửa lên bảng Lớp chia 4 tổ Các nhóm thi đua xếp hình Nhóm xếp nhanh, thắng Lớp theo dõi nhận xét Học sinh tuyên dương ************************************************************** Tiết 4 THỂ DỤC TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I/ MỤC TIÊU : Làm quen với trò chơi nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu biết tham gia chơi ở mức ban đầu. II/ CHUẨN BỊ : -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ hai dãy ô như hình 24. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp (2 phút). Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút) 2.Phần cơ bản: * Trò chơi nhảy ô tiếp sức (12 ->18 phút) GV nêu trò chơi sau đó chỉ tên hình và giải thích cách chơi, làm mẫu. Tổ chức cho học sinh chơi thử theo cách 1: lượt đi nhảy, lượt về chạy. Sau đó cho 1 nhóm 2, 3 em chơi thử, học sinh cả lớp chơi thử. GV giải thích thêm để học sinh nắm rõ cách chơi và tổ chức cho các em chơi. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng dọc. GV cùng HS hệ thống bài học. - Hướng dẫn về nhà thực hành. HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Học sinh lắng nghe Thực hiện giậm chân tại chỗ theo điều khiển của lớp trưởng. Thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh chơi thử. Chia lớp thành 2 đội để chơi, thi đua giữa các đội. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh nêu lại cách chơi. ******************************************************************* Thứ tư, ngày 9 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 + 2 Học vần et - êt I/ MỤC TIÊU : -HS hiểu được cấu tạo các vần et, êt, các tiếng: tét, dệt. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần et, êt. -Đọc và viết đúng các vần et, êt, các từ bánh tét, dệt vải. -Nhận ra et, êt trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ tết. II/ CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chợ tết -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV cho học sinh ghép vần Giới thiệu : Viết - đọc b. Nhận diện vần: Nêu vị trí của các âm trong vần et Lớp cài vần et So sánh vần et với ot. c. HD đánh vần Cho hs phát âm – đánh vần Có et, muốn có tiếng tét ta làm thế nào? Cài tiếng tét Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng tét Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng tét Dùng tranh giới thiệu từ “bánh tét”. * Vần êt (dạy tương tự) d. HD viết bảng con: et, bánh tét, êt, dệt vải. GV viết mẫu, nêu quy trình viết GV nhận xét và sửa sai. e. Đọc từ ứng dụng: GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc GV ghi bảng : nét chữ con rết sấm sét kết bạn Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Gọi đọc toàn bảng. Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: Cho hs luyện đọc bài tiết 1 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo đàn. - GV nhận xét và sửa sai. b. Luyện viết: Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Uốn nắn học sinh viết Chấm bài, nhận xét c. Luyện nói: Chủ đề: Những người bạn tốt GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Chợ ngày tết như thế nào? Em có thích đi chợ ngày tết không? Vì sao? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết: cột cờ, vợt cá. Ghép : et Đọc : ĐT e trước, t sau Cài bảng cài. Giống nhau: Kết thúc bằng âm t Khác nhau: et bắt đầu bằng âm e Đọc cn, nhóm, lớp Thêm âm t đứng trước vần et HS ghép: tét t trước, et sau, sắc trên e Đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài khoá xuôi, ngược. Quan sát Viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. Đánh vần các tiếng có gạch chân. Đọc trơn tiếng có vần mới. Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh. Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Qsát và nêu. Đông người, có nhiều hàng hoá: bánh, mứt, kẹo, hoa quả, quần áo đẹp Đọc bài sgk Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. ********************************************************* Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu về: Cộng trừ và các cấu tạo số trong phạm vi 10 So sánh các số trong phạm vi 10 Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán và nêu đề bài toán từ hình vẽ. Nhận dạng hình Thái độ: Ham thích học toán, nhanh nhẹn ,chính xác II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Hình tam giác Học sinh : Đồ dùng học toán III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Bài cũ : Luyện tập chung Điền dấu: >, < , = 5 4 + 2 6 + 1 7 8 + 1 3 + 6 4 – 2 8 – 3 Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập chung Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 1: Tính Cho hs làm bảng con ý a Cho hs làm vào vở ý b Chữa bài, nhận xét Bài 2: Điền số vào chỗ chấm Nêu yêu cầu đề bài 8 bằng mấy cộng với 5? 10 bằng 4 cộng mấy ? 9 bằng 10 trừ mấy?... Bài 3: Đọc yêu cầu bài Muốn so sánh các số ta phải bíêt điều gì ? Bài 4: Giáo viên tóm tắt bài toán lên bảng Gọi học sinh lên bảng sửa bài Cho 1 học sinh lên bảng ghi Củng cố : Bài tập 5 Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, cho mỗi nhóm 1 tờ bìa, 8 hình tam giác Giáo viên hô: Bắt đầu, các nhóm dán các hình tam giác vào tờ bìa như hình vẽ ở sách giáo khoa Tổng kết, tuyên dương Dặn dò: Làm lại tất cả các dạng bài tập để chuẩn bị thi học kỳ I Hát 2 học sinh lên bảng làm Lớp làm bảng con Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài Học sinh lên bảng sửa bài tiếp sức Học sinh làm bài Học sinh sửa bài ở bảng. Lớp nhận xét So sánh các số, biết số nào lớn nhất, số nào nhỏ nhất để chọn Học sinh làm bài Sửa bài nêu miệng Học sinh đọc đề bài Học sinh nhìn tóm tắt nêu toàn văn đề toán Học sinh làm bài Lớp nhận xét Thi đua, nhóm nào dán nhanh, đẹp sẽ thắng Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương ********************************************************* Tiết 4 Thủ công GẤP CÁI VÍ I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Hs nắm được cách gấp cái ví Kĩ năng : HS gấp các nếp thẳng, đều, gấp được cái ví Thái độ: giáo dục HS tính thẩm mỹ, khéo léo II/ CHUẨN BỊ : GV: cái ví gấp mẫu HS : giấy màu, bút chì, hồ dán III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 . Khởi động : Hát 2 . Bài cũ : GV kiểm tra ĐDHT 3 . Bài mới : Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động 1 : Ôn lại quy trình gấp cái ví GV gắn quy trình Sử dụng nếp gấp gì? Nêu lại các bước gấp Cần lưu ý gì khi gấp ? Gấp nếp thẳng Gợi ý cho HS trang trí theo cái ví mẫu, theo ý thích, như cái ví em đã từng thấy Gv nhận xét Hoạt động 2 : Thực hành Hướng dẫn Hs gấp và dán vào vở thủ công Quan sát – chỉnh sửa cho HS Nhận xét 4. Củng cố Nhận xét bài HS thực hiện. HS nêu 3 bước gấp B1: Lấy đường dấu giữa, gấp đôi tờ giấy, gấp 2 đầu giấy vào đường dấu giữa B2: Gấp 2 mép ví: gấp 2 mép vào phần sau B3: Gấp túi ví Hs dán vào vở, trang trí ******************************************************************************* Thứ năm, ngày 10 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 + 2 Học vần ut - ưt I/ MỤC TIÊU : -HS hiểu được cấu tạo các vần ut, ưt, các tiếng: bút, mứt. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ut, ưt. -Đọc và viết đúng các vần ut, ưt, các từ bút chì, mứt gừng. -Đọc được từ và câu ứng dụng -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt. II/ CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Ngón út, em tú, sau rốt. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV cho học sinh ghép vần Giới thiệu : Viết - đọc b. Nhận diện vần: Nêu vị trí của các âm trong vần ut Lớp cài vần ut So sánh vần ut với ot. c. HD đánh vần Cho hs phát âm – đánh vần Có ut, muốn có tiếng bút ta làm thế nào? Cài tiếng bút Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng bút Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng bút Dùng tranh giới thiệu từ “bút chì”. * Vần ưt (dạy tương tự) d. HD viết bảng con: ut, bút chì, ưt, mứt gừng. GV viết mẫu, nêu quy trình viết GV nhận xét và sửa sai. e. Đọc từ ứng dụng: GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc GV ghi bảng : chim cút sứt răng sút bóng nứt nẻ Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Gọi đọc toàn bảng. Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: Cho hs luyện đọc bài tiết 1 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. - GV nhận xét và sửa sai. b. Luyện viết: Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Uốn nắn học sinh viết Chấm bài, nhận xét c. Luyện nói: Chủ đề: ngón út, em út, sau rốt GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Ngón út so với các ngón tay khác ntn? Nhà em có mấy anh chị em, ai là em út? Đàn vịt có cùng nhau đi đều không? Đi sau cùng gọi là gì? Con voi có cái gì đi sau rốt? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết: nét chữ, kết bạn. Ghép : ut Đọc : ĐT u trước, t sau Cài bảng cài. Giống nhau: Kết thúc bằng âm t Khác nhau: ut bắt đầu bằng âm u Đọc cn, nhóm, lớp Thêm âm b đứng trước vần ut HS ghép: bút b trước, ut sau, sắc trên u Đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài khoá xuôi, ngược. Quan sát Viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. Đánh vần các tiếng có gạch chân. Đọc trơn tiếng có vần mới. Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh. Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Qsát và nêu. Giơ ngón út. Ngón út bé nhất, thấp nhất. Không, một con đi sau cùng. Đi sau rốt. Cái đuôi đi sau rốt. Đọc bài sgk Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. *************************************************** Tiết 3 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP I/ MỤC TIÊU : Sau giờ học học sinh biết : -Tác hại của việc không giữ gìn lớp học sạch đẹp. -Nêu được tác dụng của việc giữ lớp học sạch đẹp. -Nhận biết thế nào là lớp học sạch đep, có ý thức giữ lớp sạch đẹp. -Làm được một số công việc để giữ lớp sạch đẹp: lau bàn ghế trang trí lớp. II/ CHUẨN BỊ : -Các hình bài 17 phóng to. -Chổi lau nhà, chổi quét nhà, xô có nước sạch, giẻ lau. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC : Hỏi tên bài cũ : Con thường tham gia hoạt động nào của lớp? Vì sao con thích tham gia những hoạt động đó? GV nhận xét cho điểm. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giới thiệ
Tài liệu đính kèm: