Giáo án Lớp 1 tuần 17 - Phạm Thị Duy

1. Kiến thức:

- Nhận biết được cấu tạo vần ăt – ât, tiếng mặt , vật

- Học sinh đọc và viết được : ăt, ât, rửa mặt , đấu vật

- Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng

2. Kỹ năng:

- Biết ghép âm đứng trước với các vần ăt, ât để tạo thành tiếng mới

- Viết đúng vần, đều nét đẹp, đọc trôi chảy tiếng từ có vần ăt - ât

3. Thái độ:

 

doc 24 trang Người đăng haroro Lượt xem 1051Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 17 - Phạm Thị Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học.
Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học:
Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài.
Làm mất thời gian của cô giáo.
Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
Kết luận chung:
Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn,xô đẩy, đùa nghịch.
Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt được quyền được học của mình
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
5.Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, trật tự. Ngồi học ngay ngắn  .
HS nêu tên bài học.
4 học sinh trả lời.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh mỗi nhóm quan sát tranh, thảo luận và trình bày trước lớp.
Học sinh nhóm khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh thực hành tô màu và nêu lý do tại sao tô màu vào áo quần các bạn đó.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến cuả mình trước lớp.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học.
Học sinh nêu nội dung bài học.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
*******************************************************************************
Thứ ba, ngày 8 tháng 12 năm 2009
 Tiết 1 + 2 Học vần
ôt - ơt
I/ MỤC TIÊU :
	-HS hiểu được cấu tạo vần ôt, ơt, tiếng cột, vợt.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa ôt, ơt để đọc và viết đúng.
	-Nhận ra ôt, ơt trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài. 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Những người bạn tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng, luyện nói.
-Quả ơt, cái vợt.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV cho học sinh ghép vần
Giới thiệu : Viết - đọc
b. Nhận diện vần:
Nêu vị trí của các âm trong vần ôt
Lớp cài vần ôt
So sánh vần ôt với ot.
c. HD đánh vần
Cho hs phát âm – đánh vần
Có ôt, muốn có tiếng cột ta làm thế nào?
Cài tiếng cột
Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng cột
Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng cột
Dùng tranh giới thiệu từ “cột cờ”.
* Vần ơt (dạy tương tự)
d. HD viết bảng con: ôt, cột cờ, ơt, cái vợt.
GV viết mẫu, nêu quy trình viết
GV nhận xét và sửa sai.
e. Đọc từ ứng dụng:
GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc
GV ghi bảng : cơn sốt quả ớt
 xay bột ngớt mưa
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Gọi đọc toàn bảng.
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Cho hs luyện đọc bài tiết 1
 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
 Hỏi cây bao nhiêu tuổi
 Cây không nhớ tháng năm
 Cây chỉ vươn tay lá
 Che tròn một bóng râm.
? Cây xanh đem lạicho con người những ích lợi gì.
? Em cần phải làm gì để cây xanh luôn tươi tốt.
- Cho HS tìm tiếng có vần mới
- Cho HS đọc.
- GV nhận xét và sửa sai.
b. Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
 Chấm bài, nhận xét 
c. Luyện nói: Chủ đề: Những người bạn tốt
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Thế nào là người bạn tốt?
Em có nhiều bạn tốt không?
Hãy giới thiệu tên người bạn em thích nhất?
Vì sao em thích bạn đó?
Em có muốn trở thành người bạn tốt không?
Em có thích có nhiều người bạn tốt không?
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài.
 Trò chơi: Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết: đôi mắt, bật nhảy.
Ghép : ôt
Đọc : ĐT
ô trước, t sau
Cài bảng cài.
Giống nhau: Kết thúc bằng âm t
 Khác nhau: ôt bắt đầu bằng âm ô
Đọc cn, nhóm, lớp
Thêm âm c đứng trước vần ôt
HS ghép: cột
c trước, ôt sau, nặng dưới ô
Đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài khoá xuôi, ngược.
Quan sát
Viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng
Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp
Bóng mát, làm cho môi trường thêm đẹp, con người thêm khoẻ mạnh ...
Bảo vệ cây xanh, chăm sóc cây...
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
 Đánh vần các tiếng có gạch chân.
 Đọc trơn tiếng có vần mới. 
Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Qsát và nêu.
Người bạn luôn biết phấn đấu, vươn lên trong học tập, trong lao động, đoàn kết giúp đỡ bạn bè trong mọi công việc.
Đọc bài sgk
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
***********************************************
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: 
Học sinh được củng cố và khắc sâu về:
Thứ tự của các số trong dãy từ 0 ® 10
Xem tranh nêu được bài toán và phép tính giải
Kỹ năng:
Thực hiện các phép tính cộng trừ và so sánh các số trong phạm vi 10
Thái độ:
Luôn nhanh, nhạy, trung thực
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Nội dung bài, 1 số hình tròn, tam giác
Học sinh :
Bộ đồ dùng học toán
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Bài cũ : Luyện tập chung
Viết các số : 1, 9, 6, 5, 4, 7
Từ bé đến lớn
Từ lớn đến bé
Giáo viên nhận xét 
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập chung
Hoạt động 2: Làm bài tập 
Bài 1: Nối các dấu chấm theo thứ tự
Bài 2: Tính
Bài 3: Đọc yêu cầu bài toán
Trước khi điền dấu, em phải thực hiện điều gì trước, làm thế nào ?
Hướng dẫn mẫu: 
3 + 2 = 2 + 3
 5 5
Bài 4: Viêt phép tính thích hợp
Em nhìn vào tranh và nêu lại bài toán
Chọn phép tính ghi lại
Củng cố :
Viết bài số 5 trong sách giáo khoa ra làm trò chơi
Giáo viên phát cho mỗi tổ 1 số hình tròn, tam giác như trong sách giáo khoa 
Giáo viên nhận xét 
Dặn dò:
Về nhà làm lại các bài còn sai vào bảng
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Hát
2 học sinh làm bảng lớp
Học sinh làm bảng con
Học sinh làm bài 
Sửa bài lên bảng
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài , nêu miệng
lớp nhận xét
Điền dấu: > , < , =
Thực hiện phép tính trước sau đó so sánh, chọn dấu
Học sinh làm bài
Sửa bài ở bảng lớp
Học sinh nêu đề bài: có 5 con vịt thêm 4 con vịt. Hỏi có mấy con vịt?
5 + 4 = 9
Học sinh sửa lên bảng
Lớp chia 4 tổ
Các nhóm thi đua xếp hình
Nhóm xếp nhanh, thắng
Lớp theo dõi nhận xét
Học sinh tuyên dương
**************************************************************
Tiết 4 THỂ DỤC
 TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I/ MỤC TIÊU :
Làm quen với trò chơi nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu biết tham gia chơi ở mức ban đầu.
II/ CHUẨN BỊ :
-Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ hai dãy ô như hình 24.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp (2 phút).
Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút)
2.Phần cơ bản:
* Trò chơi nhảy ô tiếp sức (12 ->18 phút)
GV nêu trò chơi sau đó chỉ tên hình và giải thích cách chơi, làm mẫu.
Tổ chức cho học sinh chơi thử theo cách 1: lượt đi nhảy, lượt về chạy. 
Sau đó cho 1 nhóm 2, 3 em chơi thử, học sinh cả lớp chơi thử.
GV giải thích thêm để học sinh nắm rõ cách chơi và tổ chức cho các em chơi.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng dọc.
GV cùng HS hệ thống bài học.
 - Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe 
Thực hiện giậm chân tại chỗ theo điều khiển của lớp trưởng.
Thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh chơi thử.
Chia lớp thành 2 đội để chơi, thi đua giữa các đội.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh nêu lại cách chơi.
*******************************************************************
Thứ tư, ngày 9 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 + 2 Học vần
et - êt
I/ MỤC TIÊU :
	-HS hiểu được cấu tạo các vần et, êt, các tiếng: tét, dệt.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần et, êt.
 	-Đọc và viết đúng các vần et, êt, các từ bánh tét, dệt vải.
-Nhận ra et, êt trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng. 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ tết.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chợ tết 
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV cho học sinh ghép vần
Giới thiệu : Viết - đọc
b. Nhận diện vần:
Nêu vị trí của các âm trong vần et
Lớp cài vần et
So sánh vần et với ot.
c. HD đánh vần
Cho hs phát âm – đánh vần
Có et, muốn có tiếng tét ta làm thế nào?
Cài tiếng tét
Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng tét
Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng tét
Dùng tranh giới thiệu từ “bánh tét”.
* Vần êt (dạy tương tự)
d. HD viết bảng con: et, bánh tét, êt, dệt vải.
GV viết mẫu, nêu quy trình viết
GV nhận xét và sửa sai.
e. Đọc từ ứng dụng:
GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc
GV ghi bảng : nét chữ con rết
 sấm sét kết bạn
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Gọi đọc toàn bảng.
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Cho hs luyện đọc bài tiết 1
 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
 Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo đàn.
 - GV nhận xét và sửa sai.
b. Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
 Chấm bài, nhận xét 
c. Luyện nói: Chủ đề: Những người bạn tốt
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Chợ ngày tết như thế nào?
Em có thích đi chợ ngày tết không? Vì sao?
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài.
 Trò chơi: Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết: cột cờ, vợt cá.
Ghép : et
Đọc : ĐT
e trước, t sau
Cài bảng cài.
Giống nhau: Kết thúc bằng âm t
 Khác nhau: et bắt đầu bằng âm e
Đọc cn, nhóm, lớp
Thêm âm t đứng trước vần et
HS ghép: tét
t trước, et sau, sắc trên e
Đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài khoá xuôi, ngược.
Quan sát
Viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng
Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
 Đánh vần các tiếng có gạch chân.
 Đọc trơn tiếng có vần mới. 
Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Qsát và nêu.
Đông người, có nhiều hàng hoá: bánh, mứt, kẹo, hoa quả, quần áo đẹp
Đọc bài sgk
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
*********************************************************
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: 
Học sinh được củng cố và khắc sâu về:
Cộng trừ và các cấu tạo số trong phạm vi 10
So sánh các số trong phạm vi 10
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng giải toán và nêu đề bài toán từ hình vẽ. Nhận dạng hình
Thái độ:
Ham thích học toán, nhanh nhẹn ,chính xác
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Hình tam giác
Học sinh :
Đồ dùng học toán 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Bài cũ : Luyện tập chung
Điền dấu: >, < , =
5  4 + 2
6 + 1  7
8 + 1  3 + 6
4 – 2  8 – 3 
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập chung
Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài 1: Tính
Cho hs làm bảng con ý a
Cho hs làm vào vở ý b
Chữa bài, nhận xét
Bài 2: Điền số vào chỗ chấm
Nêu yêu cầu đề bài
8 bằng mấy cộng với 5?
10 bằng 4 cộng mấy ?
9 bằng 10 trừ mấy?... 
Bài 3: Đọc yêu cầu bài
Muốn so sánh các số ta phải bíêt điều gì ?
Bài 4: 
Giáo viên tóm tắt bài toán lên bảng
Gọi học sinh lên bảng sửa bài
Cho 1 học sinh lên bảng ghi
Củng cố :
Bài tập 5
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, cho mỗi nhóm 1 tờ bìa, 8 hình tam giác
Giáo viên hô: Bắt đầu, các nhóm dán các hình tam giác vào tờ bìa như hình vẽ ở sách giáo khoa 
Tổng kết, tuyên dương
Dặn dò:
Làm lại tất cả các dạng bài tập để chuẩn bị thi học kỳ I
Hát
2 học sinh lên bảng làm
Lớp làm bảng con 
Học sinh đọc yêu cầu 
Học sinh làm bài
Học sinh lên bảng sửa bài tiếp sức
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài ở bảng.
Lớp nhận xét
So sánh các số, biết số nào lớn nhất, số nào nhỏ nhất để chọn
Học sinh làm bài
Sửa bài nêu miệng
Học sinh đọc đề bài
Học sinh nhìn tóm tắt nêu toàn văn đề toán
Học sinh làm bài
Lớp nhận xét
Thi đua, nhóm nào dán nhanh, đẹp sẽ thắng
Học sinh nhận xét
Học sinh tuyên dương
*********************************************************
Tiết 4 Thủ công
 GẤP CÁI VÍ 
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : Hs nắm được cách gấp cái ví
Kĩ năng : HS gấp các nếp thẳng, đều, gấp được cái ví
Thái độ: giáo dục HS tính thẩm mỹ, khéo léo
II/ CHUẨN BỊ :
GV: cái ví gấp mẫu 
HS : giấy màu, bút chì, hồ dán
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1 . Khởi động : Hát
2 . Bài cũ : GV kiểm tra ĐDHT
3 . Bài mới :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Hoạt động 1 : Ôn lại quy trình gấp cái ví
GV gắn quy trình
Sử dụng nếp gấp gì?
Nêu lại các bước gấp
Cần lưu ý gì khi gấp ?
Gấp nếp thẳng
Gợi ý cho HS trang trí theo cái ví mẫu, theo ý thích, như cái ví em đã từng thấy
Gv nhận xét
Hoạt động 2 : Thực hành 
Hướng dẫn Hs gấp và dán vào vở thủ công 
Quan sát – chỉnh sửa cho HS
Nhận xét
4. Củng cố 
Nhận xét bài HS thực hiện.
HS nêu 3 bước gấp
B1: Lấy đường dấu giữa, gấp đôi tờ giấy, gấp 2 đầu giấy vào đường dấu giữa
B2: Gấp 2 mép ví: gấp 2 mép vào phần sau 
B3: Gấp túi ví
Hs dán vào vở, trang trí
*******************************************************************************
Thứ năm, ngày 10 tháng 12 năm 2009 
Tiết 1 + 2 Học vần
ut - ưt
I/ MỤC TIÊU :
	-HS hiểu được cấu tạo các vần ut, ưt, các tiếng: bút, mứt.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ut, ưt.
 	-Đọc và viết đúng các vần ut, ưt, các từ bút chì, mứt gừng.
-Đọc được từ và câu ứng dụng 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ngón út, em tú, sau rốt.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV cho học sinh ghép vần
Giới thiệu : Viết - đọc
b. Nhận diện vần:
Nêu vị trí của các âm trong vần ut
Lớp cài vần ut
So sánh vần ut với ot.
c. HD đánh vần
Cho hs phát âm – đánh vần
Có ut, muốn có tiếng bút ta làm thế nào?
Cài tiếng bút
Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng bút
Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng bút
Dùng tranh giới thiệu từ “bút chì”.
* Vần ưt (dạy tương tự)
d. HD viết bảng con: ut, bút chì, ưt, mứt gừng.
GV viết mẫu, nêu quy trình viết
GV nhận xét và sửa sai.
e. Đọc từ ứng dụng:
GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc
GV ghi bảng : chim cút sứt răng
 sút bóng nứt nẻ
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Gọi đọc toàn bảng.
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Cho hs luyện đọc bài tiết 1
 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
 Bay cao cao vút
 Chim biến mất rồi
 Chỉ còn tiếng hót
 Làm xanh da trời.
 - GV nhận xét và sửa sai.
b. Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
 Chấm bài, nhận xét 
c. Luyện nói: Chủ đề: ngón út, em út, sau rốt
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Ngón út so với các ngón tay khác ntn?
Nhà em có mấy anh chị em, ai là em út?
Đàn vịt có cùng nhau đi đều không?
Đi sau cùng gọi là gì?
Con voi có cái gì đi sau rốt?
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài.
 Trò chơi: Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết: nét chữ, kết bạn.
Ghép : ut
Đọc : ĐT
u trước, t sau
Cài bảng cài.
Giống nhau: Kết thúc bằng âm t
 Khác nhau: ut bắt đầu bằng âm u
Đọc cn, nhóm, lớp
Thêm âm b đứng trước vần ut
HS ghép: bút
b trước, ut sau, sắc trên u
Đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài khoá xuôi, ngược.
Quan sát
Viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng
Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
 Đánh vần các tiếng có gạch chân.
 Đọc trơn tiếng có vần mới. 
Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Qsát và nêu.
Giơ ngón út. Ngón út bé nhất, thấp nhất.
Không, một con đi sau cùng.
Đi sau rốt.
Cái đuôi đi sau rốt.
Đọc bài sgk
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
***************************************************
Tiết 3 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP
I/ MỤC TIÊU : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Tác hại của việc không giữ gìn lớp học sạch đẹp.
-Nêu được tác dụng của việc giữ lớp học sạch đẹp.
	-Nhận biết thế nào là lớp học sạch đep, có ý thức giữ lớp sạch đẹp.
	-Làm được một số công việc để giữ lớp sạch đẹp: lau bàn ghế trang trí lớp.
II/ CHUẨN BỊ :
-Các hình bài 17 phóng to.
-Chổi lau nhà, chổi quét nhà, xô có nước sạch, giẻ lau.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
Con thường tham gia hoạt động nào của lớp? Vì sao con thích tham gia những hoạt động đó?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới: Giới thiệ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc