Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - Nguyễn Thị Thanh - Trường Tiểu Học Số 1 Hải Ba

I.Mục tiêu:

- Đọc được ăt ât,đấu vật, rửa mặt

 - Viết đúng các vần ăt, ât, các từ rửa mặt, đấu vật.

- Đọc được từ và câu ứng dụng

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật.

II.Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ SGK

- Bộ ghép vần của GV và học sinh.

-PP chủ yếu: Quan sát, đàm thoại, thực hành,.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1301Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - Nguyễn Thị Thanh - Trường Tiểu Học Số 1 Hải Ba", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu gấp cái ví bằng giấy.
Học sinh gấp theo hướng dẫn của GV để lấy đường dấu giữa.
Học sinh gấp theo hướng dẫn của Giáo viên, gấp 2 mép ví.
Học sinh thực hành gấp ví bằng giấy.
Học sinh nêu quy trình gấp.
BUÔI CHIỀU
Luyện Tiếng Việt
 I. Mục tiêu:
Ôn luyện lại cách đọc, viết các âm đã học trong tuần 16
Rèn luyện kĩ năng đọc, viết cho học sinh.
 II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1: Luyện đọc
GV tổ chức cho các em luyện đọc.
Luyện đọc cho học sinh yếu.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét, sữa chữa cách đọc cho học sinh
Tổ chức thi đọc cho học sinh.
Lớp bình chọn bạn đọc tốt.
GV nhận xét, tuyên dương.
Cho các em đọc qua một lượt bài học ngày mai.
Tiết 2: Luyện viết
GV hướng dẫn học sinh làm một số bài tập sau:
Bài 1: Điền 
miệng ,mắt, mũi, mặt
*Nối: Bầu trời	
	Chị cắt cỏ	lấy mật
	xanh ngắt
	 Bố nuôi ong	cho bò 
Bài 2:luyện viết bắt tay, thật thà
GV viết lên bảng: bắt tay, thật thà
Gọi học sinh đọc lại từ cần viết.
Hướng dẫn viết bảng con.
GV nhận xét, chỉnh sữa cách viết cho học sinh.
Hướng dẫn học sinh luyện viết vào vở luyện viết chữ.
Củng cố dặn dò
Về nhà đọc bài, luyện viết vào vở ở nhà
HS luyện đọc theo các hình thức:cá nhân, nhóm, lớp.
Nhóm 1, Nhóm 2.Cá nhân: 6-8 em
Lắng nghe
3 nhóm cử đại diện 3 em thi đọc.
Lắng nghe.
HS đọc bài mới.
Học sinh làm vào vở bài tập TV
Thực hiện trên bảng con.
Lắng nghe.
Viết vào vở
Thực hiện ở nhà.
Luyện Toán
I. Mục tiêu:
Luyện tập, củng cố cho học sinh các số từ 0 đến 10
So sánh các số trong phạm vi 10.
Làm được một số bài tập.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV hướng dẫn học sinh làm một số bài tập.
Bài 1: Điền số vào ô trống
Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Cho học sinh tự làm bài, đổi vở kiểm tra.
Điền số vào ô trống
 Bài 2: Xếp các số theo thứ tự:
-Từ bé đến lớn:3,5,6,8,10
-Từ lớn đến bé : 10,8,6,5,3 
Bài 3: Viết phép tính thích hợp
- 4+2=......,8-3=.....
Bài 4:Vẽ hình thích hợp vào ô trống 
Củng cố :
GV thu vở chấm ½ lớp.
Nhận xét, tuyên dương những em làm bài tốt.
Dặn dò: Về nhà ôn lại các số đã học.
Xem trước bài phép cộng trong phạm vi 10
1 học sinh đọc yêu cầu bài
Đổi vở kiểm tra, nhận xét bài làm của bạn.
HS nêu yêu cầu bài tập
Làm vào vở bài tập toán
Thực hiện vào vở.
Lắng nghe.
Thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày 22 tháng12 năm 2009
 Học vần
 ÔT - ƠT
I.Mục tiêu:
- Đọc được : ôt , ơt , cột cờ , cái vợt ; từ và đoạn thơ ứng dụng .
- Viết được : ôt , ơt , cột cờ , cái vợt 
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Những người tốt bụng ..
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng, luyện nói.
-Quả ớt, cái vợt.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
-PP chủ yếu:Quan sat, thực hành, đàm thoại,...
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôt, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôt.
Lớp cài vần ôt.
GV nhận xét 
So sánh vần ôt với ôi.
HD đánh vần vần ôt.
Có ôt, muốn có tiếng cột ta làm thế nào?
Cài tiếng cột.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng cột.
Gọi phân tích tiếng cột. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng cột. 
Dùng tranh giới thiệu từ “cột cờ”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng cột, đọc trơn từ cột cờ.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ơt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : ôt, cột cờ, ơt, cái vợt.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Cơn sốt: Những lúc bị sốt nhiệt độ cơ thể đột ngột tăng lên thì người ta bảo là lên cơn sốt.
Ngớt mưa: Khi đang mưa to, mưa dày hạt mà đang tạnh dần thì gọi là ngớt mưa.
Cơn sốt , xay bột, quả ớt, ngớt mưa.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ: Cơn sốt , xay bột, quả ớt, ngớt mưa.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Hỏi cây bao nhiêu tuổi.
Cây không nhớ tháng năm.
Cây chỉ dang tay lá.
Che tròn một bóng râm.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Người bạn tốt.”.
GV treo tanh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trang vẽ gì?
Các bạn trong tanh đang làm gì?
Con nghĩ họ có phải là mhững người bạn tốt không?
Con có nhiều bạn tốt không?
Hãy giới thiệu tên người bạn con thích nhất?
Vì sao con thích bạn đó nhất?
Người bạn tốt phải như thế nào?
Con có muốn trở thành bạn tốt của mọi người không?
Con có thích có nhiều bạn tốt không?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết 
4.Củng cố: Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng có vần ôt, ơt.
Hai đội chơi, mỗi đội 5 người. Thi tìm trong sách báo các tiếng có vần ôt, ơt. Đội nào tìm nhiều tiếng và viết ra đúng, đội đó thắng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : bắt tay; N2 : thật thà.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau: Bắt đầu bằng ô.
Khác nhau: ôt kết thúc bằng t.
Oâ – tờ – ôt.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần ôt và thanh nặng dưới âm ô.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Cờ – ôt – côt – nặng – cột.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng cột.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : Kết thúc bằng t.
Khác nhau : ơt bắt đầu bằng ơ.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
Sốt, bột, ớt, ngớt.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần ôt, ơt.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 đội mỗi đội 5 học sinh lên chơi trò chơi. Giáo viên phát cho 2 đội 2 bài viết giáo viên đã chuẩn bị giống nhau. Học sinh tìm và viết lên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét.
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu :
 - Thực hiện được so sánh các số , biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10 ; biết cộng , trừ các số trong phạm vi 10 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
 -Bộ đồ dùng toán 1.
 -PP chủ yếu:Quan sát,thực hành,....
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Hỏi tên bài.
Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính. 
Lớp làm bảng con.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Hỏi: Sau khi ta nối các chấm theo thứ tự ta được 2 hình gì?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài 2 và 3 vào phiếu
Bài 4: 
GV treo tranh mô hình bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn mô hình đọc đề toán cả câu a và câu b.
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
Cho học sinh đọc lại bài giải.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
5.Dặn dò: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
Chuẩn bị tiết sau.
Học sinh nêu tên bài “Luyện tập chung”
1 em làm bài 2a, 1 em làm bài 2b
Viết theo thứ tự bé đến lớn: 1, 9, 6, 4, 7
Viết theo thứ tự lớn đến bé: 5, 9, 6, 4, 7
Học sinh nêu: Luyện tập chung.
Học sinh lần lượt nối các dâu chấm theo thứ tự trên bảng từ GV đã chuẩn bị sẵn.
Hai hình chữ nhật và hình ô tô.
a)Viết các số thẳng cột với nhau.
b)Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
Thực hiện phép tính trước rồi dùng dấu để so sánh.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh nhìn mô hình đăït đề toán. Gợi ý các em đặt nhiều dạng khác nhau.
Học sinh nêu và trình bày bài giải.
Giải:
Câu a) 5 + 4 = 9 (con vịt)
Câu b) 7 - 2 = 5 (con)
Học sinh nêu tên bài.
Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
Đạo đức:
 TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng,khi ra vào lớp.
-Nêu được lợi ích của giữ trật tự khi nghe giảng ,khi ra vào lớp.
-Thực hiện của giữ trật tự khi ra vào lớp,khi nghe giảng.
I.Chuẩn bị:
 - Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
 -Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp.
 -Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
 -PP chủ yếu:đàm thoại, thực hành,...
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước: 
Hỏi học sinh về nội dung bài cũ.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : 
Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận:
GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận nội dung:
Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?
Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
GV kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
Hoạt động 2:
Tô màu tranh bài tập 4:
Yêu cầu: Học sinh tô màu vào quần áo các bạn trật tự trong giờ học.
Cho học sinh thảo luận:
Vì sao tô màu vào áo quần các bạn đó?
Chúng ta cần học tập các bạn đó không? Vì sao?
Học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp.
GV nhận xét chung.
GV kết luận: chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 5.
Cả lớp thảo luận:
Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?
GV kết luận: Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học.
Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học:
Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài.
Làm mất thời gian của cô giáo.
Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
Kết luận chung:
Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn,xô đẩy, đùa nghịch.
Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt được quyền được học của mình
4..Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, trật tự. Ngồi học ngay ngắn  .
HS nêu tên bài học.
4 học sinh trả lời.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh mỗi nhóm quan sát tranh, thảo luận và trình bày trước lớp.
Học sinh nhóm khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh thực hành tô màu và nêu lý do tại sao tô màu vào áo quần các bạn đó.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến cuả mình trước lớp.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học.
Học sinh nêu nội dung bài học.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
 Thứ tư 23 ngày tháng 12 năm 2009
 Học vần
 ET - ÊT
I.Mục tiêu:	
- Đọc được : et , êt banh tét , dệt vải ; từ và các câu ứng dụng .
- Viết được : et , êt banh tét , dệt vải 
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Chợ tết .	
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
 -Tranh minh hoạ luyện nói: Chợ tết 
 -Bộ ghép vần của GV và học sinh.
 -PP chủ yếu:Quan sát, đàm thoại,....
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần et, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần et.
Lớp cài vần et.
GV nhận xét.
So sánh vần et với ot.
HD đánh vần vần et.
Có et, muốn có tiếng tét ta làm thế nào?
Cài tiếng tét.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng tét.
Gọi phân tích tiếng tét. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng tét. 
Dùng tranh giới thiệu từ “bánh tét”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng tét, đọc trơn từ bánh tét.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần êt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: et, bánh tét, êt, dệt vải.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong tư: Nét chữ, sâm sét, con rết, kết bạn.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấy mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Chợ tết ”.
GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : xay bột; N2 : ngớt mưa.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng t.
Khác nhau : et bắt đầu bằng e.
E – tờ – et.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm t đứng trước vần et, thanh sắc trên đầu âm e. 
Toàn lớp.
CN 1 em.
Tờ – et – tet – sắc - tét.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng tét.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng t.
Khác nhau : êt bắt đầu bằng ê.
3 em.
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
Nét, sét, rết, kết.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần et, êt.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
Đàn chim bay đi tránh rét.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu :
 - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10 ; thực hiện được cộng , trừ ,so sánh các số trong phạm vi 10 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ ; nhận dạng hình tam giác .
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
 -Bộ đồ dùng toán 1.
 -PP chủ yếu:Quan sát, thực hành,...
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Hỏi tên bài.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 3:
Lớp làm bảng con.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
Cho học sinh làm VBT.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài 2 và 3 vào phiếu.
Bài 4: 
GV viết tóm tắt bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc đề toán.
Tóm tắt:
Có : 5 con cá
Thêm : 2 con cá
Có tất cả :  con cá?
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
Cho học sinh đọc lại bài giải.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
5.Dặn dò: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
Chuẩn bị tiết sau.
Học sinh nêu tên bài “Luyện tập chung”
3 + 2 . 2 + 3 , 5 – 2 . 6 – 2
7 – 4  2 + 2 , 7 + 2 . 6 + 2
Học sinh nêu: Luyện tập chung.
a) Ta cần chú ý đặt các số cho thẳng cột.
b) Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
Học sinh làm VBT.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số đã cho: 6, 8, 4, 2, 10.
Học sinh làm bài 2 và 3 vào phiếu học tập.
Số lớn nhất là số: 10.
Số bé nhất là số: 2.
Học sinh nhìn TT đăït đề toán. Gợi ý các em đặt nhiều dạng khác nhau.
Học sinh nêu và trình bày bài giải.
Giải:
 5 + 2 = 7 (con cá)
Học sinh nêu tên bài.
Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
Thứ năm 24 ngày tháng 12 năm 2009
 Học vần
 UT - ƯT
I.Mục tiêu:	
- Đọc được : ut , ưt , bút chì , mức gừng ; từ và đoạn thơ ứng dụng .
- Viết được : ut , ưt , bút chì , mức gừng 
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ngón út , em út , sau rốt .	
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ngón út, em tú, sau rốt.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
-PP chủ yếu:Quan sát, thực hành, đàm thoại,...
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ut, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ut.
Lớp cài vần ut.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ut.
Có ut, muốn có tiếng bút ta làm thế nào?
Cài tiếng bút.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng bút.
Gọi phân tích tiếng bút. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng bút. 
Dùng tranh giới thiệu từ “bút chì”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng bút, đọc trơn từ bút chì.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ưt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ut, bút chì, ưt, mứt gừng.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Chim cút: (đưa tranh) một loại chim nhỏ đẻ trứng nhỏ như đầu ngón tay mà chúng ta hay ăn.
Nứt nẻ: Nứt ra thành nhiều đường ngang dọc.
Chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ.
Gọi đánh vần các tiếng có chứ vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Bay cao bay vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hát
Làm xanh da trời.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Ngón út, em út, sau rốt”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ngày chủ nhật”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 15 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 15 em 15 thẻ và ghi các từ có chứa vần ut, ưt. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần ut kết thành 1 nhóm, vần ưt kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : nét chữ ; N2 : kết bạn.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – tờ – ut. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm b đứng trước vần ut và thanh sắc trên đầu âm u.
 Toàn lớp.
CN 1 em.
Bờ – ut – but – sắc – bút.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng bút.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng t
Khác nhau : ưt bắt đầu bằng ư, ut bắt đầu bằng u. 
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ut, ưt.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 15 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
 THỂ DỤC
 TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I.Mục tiêu:
 -Biết cách chơi và tham gia chơi được .
II.Chuẩn bị : 
 -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ hai dãy ô như hình 24.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp (2 phút).
Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút)
2.Phần cơ bản:
Trò chơi nhảy ô tiếp sức (12 ->18 phút)
GV nêu trò chơi sau đó chỉ tên hình và giải thích cách chơi, làm mẫu.
Tổ chức cho học sinh chơi thử theo cách 1: lượt đi nhảy, lượt về chạy. 
Sau đó cho 1 nhóm 2, 3 em chơi thử, học sinh cả lớp chơi thử.
GV giải thích thêm để học sinh nắm rõ cách chơi và tổ chức cho các em chơi.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng dọc.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(25).doc