A. Mục tiêu
- Giúp HS nhận biết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trong bài.
* Giúp HS biết mình có bổn phận yêu thương chăm sóc các con vật, bảo vệ, giữ gìn môi trường sống
B Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
- Viết: bánh ngọt, bãi cát.
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
* Dạy vần ăt.
? ? Cây xanh đem đến cho con người những ích lợi gì? ? Kể những việc làm mình chăm sóc cây xanh? - Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. * Quyền có những người thân trong gia đình, hộ nội, họ ngoại. Quyền kết giao bạn bè, có những người bạn tốt và là những người bạn tốt. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc vần ôt (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần ôt và ot. - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng cột (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng cột. - Học sinh đánh vần: c - ôt – . - cột (CN-ĐT). -Học sinh đọc trơn từ mới cột cờ. (CN-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT) - Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên. - Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). .. Tiết 3: Toán Tiết 67: Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn lại các phép tính cộng trừ các số trong phạm vi 10, biết xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - Biết quan sát tranh, nêu tóm tắt bài toán, ghi được phép tính thích hợp. B. Đồ dùng: - Hình minh hoạ trong sách giáo khoa. - Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. - Học sinh làm bảng con: 8 - 2 – 5 = 9 – 4 - 5 = 3 + 0 – 1 = 7 – 6 - 0 = II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh điền các só theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài2. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhẩm tính và số vào chỗ chấm. Bài 3. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu số lớn nhất, bé nhât trong các số: 6, 8, 2, 4, 10. Bài 4. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào tóm tắt, đọc thành lời văn, nêu phép tính, làm bài. Bài 5. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình và đếm số hình tam giác trong hình đó. IV. Củng cố dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài. - Giáo viên đánh giá nhận xét giờ học. - Học sinh nêu yêu cầu và làm. 4 9 5 8 7 + 6 - 8 + 4 - 0 - 6 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài 8 = ... + 5 9 + ... = 10 10 = 4 + ... 5 + ... = 8 - Học sinh nêu yêu cầu và trả lời. + Số lớn nhất là: 10. + Số bé nhất là : 2. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 2 + 5 = 7 - Học sinh đếm và trả lời: “ Có 8 hình tam giác trong hìh bên”. .... Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: toán Tiết 68: Kiểm tra ĐKCHKIKT theo đề nhà . Tiết 2: Tiếng việt Tiết 151, 152: et, êt A. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết được:et, êt, bánh tét, dẹt vải. - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ tết. B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: câu ứng dụng bài trước. - Viết: quả ớt, cột cờ. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần mới: * Dạy vần et. a) Nhận diện vần - Giáo viên ghi vần et bảng đọc mẫu và hỏi: ? Vần et gồm những âm nào ghép lại. b) Phát âm đánh vần: - Giáo viên phát âm mẫu vần e – t - et - Giáo viên ghi bảng tiếng tét và đọc trơn tiếng. ? Tiếng tét do những âm gì ghép lại. - Giáo viên đánh vần tiếng: t - et - / – tét - Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ bánh tét và giải nghĩa. * Dạy vần êt tương tự et. c) Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - Giáo viên gạch chân tiếng mới. - Giáo viên giải nghĩa. d) Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết. - Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét. Tiết 3 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn. * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b) Luyện viết: - Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh vẽ cảnh gì. ? Em thường đi chợ tết vào những dịp nào. ? Em thấy ở chợ tết bán những gì. ? Em có thích được cha mẹ cho đi chợ tết không. ? Vì sao lại thích được cha mẹ đưa đi chợ tết. - Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc vần et (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần et và ăt. - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng tét (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng tét. - Học sinh đánh vần: t - et – / - tét (CN-ĐT). -Học sinh đọc trơn từ bánh tét mặt. (CN-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT) - Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên. - Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trước lớp. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). . Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Tiếng việt Tiết 153, 154: ut, ưt A. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết được: ut, ưt, cái bút, mứt tết. - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trong bài. B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: câu ứng dụng bài trước. - Viết: bánh tét, dệt vải. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần mới: * Dạy vần ut. a) Nhận diện vần - Giáo viên ghi vần ut bảng đọc mẫu và hỏi: ? Vần ut gồm những âm nào ghép lại. b) Phát âm đánh vần: - Giáo viên phát âm mẫu vần u – t - ut - Giáo viên ghi bảng tiếng bút và đọc trơn tiếng. ? Tiếng bút do những âm gì ghép lại. - Giáo viên đánh vần tiếng: b - ut - / – bút - Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ cái bút và giải nghĩa. * Dạy vần ưt tương tự ut. c) Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - Giáo viên gạch chân tiếng mới. - Giáo viên giải nghĩa. d) Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết. - Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét. Tiết 2 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn. * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b) Luyện viết: - Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh vẽ các bạn đang làm gì ? Trong bàn tay ngón nào là ngón út. ? Em thấy ngón út so với các ngón khác thì thế nào. ? Em út là em bé nhất hay lớn nhất. ? Đi sau cùng gọi là gì. - Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc vần ut (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần ut và et. - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng bút (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng bút. - Học sinh đánh vần: b - ut – / - bút (CN-ĐT). -Học sinh đọc trơn từ cái bút (CN- ĐT) - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT) - Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên. - Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trước lớp. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). --------------------------------------------------------------- Tiết 3: Tập viết Tiết 16: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút con vịt, thời tiết A. Mục tiêu: - Giúp HS viết đúng, đẹp các tiếng: xay bột, nét chữ, kết bạn ...theo kiểu chữ thường nét đều, viết đúmg quy trình các nét. - Biết giãn cách đúng khoảng cách con chữ. B.ẹoà duứng daùy hoùc: - Chửừ maóu caực tieỏng ủửụùc phoựng to . - Vieỏt baỷng lụựp noọi dung vaứ caựch trỡnh baứy theo yeõu caàu baứi vieỏt. C.Hoaùt ủoọng daùy hoùc: I. ổn định tổ chức: II.Kieồm tra baứi cuừ: -Vieỏt baỷng con: thanh kiếm, âu yếm III. Bài mới: 1) Hướng dẫn viết bảng. - Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết từng con chữ, tiếng lên bảng lớp. .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... - Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ. - Giáo viên giải nghĩa nội dung bài viết. 2) Hướng dẫn viết vở: - Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng. - Giáo viên đọc nội dung bài viết trên bảng lớp. - Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết. 3) Chấm chữa lỗi: - Giáo viên thu một vài vở chấm bài và sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng lớp IV. CC – D D - Gv nhận xét giờ học, nhắc HS viết bài ở nhà. - Học sinh đọc chữ mẫu, nêu độ cao khoảng giữa các âm trong một chữ, giữa các chữ trong một với nhau. - Học sinh nêu qui trình viết, vị trí các dấu thanh. - Học sinh tô gió, viết bảng con lần lượt từng con chữ theo giáo viên. - Học sinh đọc lại nội dung bài viết. - Học sinh chú ý viết đúng qui trình. - Học sinh quan sát và viết bài vào vở tập viết. - Học sinh quan sát và sửa sai trong vở. ------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Hoạt động tập thể Nhận xét tuần 17 A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. 2. Tồn tại: - Vệ sinh cá nhân còn bẩn: B. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần trước - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. Tuần 18 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Tiết 2 Tiếng việt Tiết 156, 157: it, iêt A. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết được: it, iêt, trái mít, chữ viết. - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô vẽ viết. B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: câu ứng dụng bài trước. - Viết: chim cút, nứt nẻ. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần mới: * Dạy vần it. a) Nhận diện vần - Giáo viên ghi vần it bảng đọc mẫu và hỏi: ? Vần it gồm những âm nào ghép lại. b) Phát âm đánh vần: - Giáo viên phát âm mẫu vần i– t -it - Giáo viên ghi bảng tiếng mít và đọc trơn tiếng. ? Tiếng mít do những âm gì ghép lại. - Giáo viên đánh vần tiếng: m - it - / – mít. - Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ trái mít và giải nghĩa. * Dạy vần iêt tương tự it. c) Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - Giáo viên gạch chân tiếng mới. - Giáo viên giải nghĩa. d) Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết. - Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét. Tiết 3 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn. * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b) Luyện viết: - Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh vẽ gì. ? Em hãy đặt tên cho từng bạn trong tranh. ? Em thấy các bạn trong tranh đang làm gì. ? Em có thích được như các bạn đó không. - Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc vần it (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần it và im. - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng mít (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng mít. - Học sinh đánh vần: m - it – / - mít (CN-ĐT). -Học sinh đọc trơn từ mới trái mít. (CN-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT) - Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên. - Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). .. Tiết 4: Toán Tiết 69: Điểm - Đoạn thẳng A. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết được điểm, đoạn thẳng. Biết kẻ đoạn thẳng qua điểm ềa biết đọc tên các điểm , đoạn thẳng. B. Đồ dùng: - Thước thẳng. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh làm bảng con: 8 - 6 – 2 = 9 – 6 - 1 = 3 + 7 – 0 = 7 – 3 - 3 = II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Giới thiệu điểm, đoạn thẳng. - Giáo viên vẽ hai chấm lên bảng và đặt tên: Điểm A, điểm B. .A .B - Giáo viên nối hai điểm lại và giới thiệu: “ Đoạn thẳng A B” A B 3) Hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng. - Giáo viên vẽ kết hợp hướng dẫn học sinh từng bước. + Đánh dấu điểm. + Đặt tên cho từng điẻm. + Đặt mép thắc qua hai điểm. + Dùng thước vạch từ điểm này đến điểm kia. + Nhấc bút ta được đoạn thẳng cần vẽ. 4) Thực hành: Bài 1. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát sách giáo khoa đoc tên các điểm , đoạn thẳng. Bài 2. - Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước nối hai điểm thành đoạn thẳng. Bài 3. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu số đoạn thẳng và đọc tên từng đoạn thẳng. IV. Củng có – Dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài học . - Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh quan sát và đọc tên điểm: “ Điểm A, điểmB”. - Học sinh đọc: “ Đoạn thẳng AB” - Học sinh quan sát và nêu tên các bước vẽ đoạn thẳng. - Học sinh nêu yêu cầu và đọc tên các điểm, doạn thẳng trong sách giáo khoa. - Học sinh nêu cầu và thực hành vẽ đoạn thẳng - Học sinh đếm số đoạn thẳng và nêu. ..... Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Tiếng việt Tiết 157, 158: uôt, ươt A. Mục tiêu - Giúp học sinh nhận biết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt. B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: câu ứng dụng bài trước. - Viếtộtcn vịt, đông nghịt. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần mới: * Dạy vần uôt. a) Nhận diện vần - Giáo viên ghi vần uôt bảng đọc mẫu và hỏi: ? Vần uôt gồm những âm nào ghép lại. b) Phát âm đánh vần: - Giáo viên phát âm mẫu vần uô– t – uôt - Giáo viên ghi bảng tiếng chuột và đọc trơn tiếng. ? Tiếng chuột do những âm gì ghép lại. - Giáo viên đánh vần tiếng: ch – uôt - . – chuột. - Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ con chuột và giải nghĩa. * Dạy vần ươt tương tự vần uôt. c) Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - Giáo viên gạch chân tiếng mới. - Giáo viên giải nghĩa. d) Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết. - Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét. Tiết 2 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn. * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b) Luyện viết: - Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh vẽ gì. ? Em hãy đặt tên cho từng bạn trong tranh. ? Em thấy các bạn trong tranh đang làm gì. ? Em có thích được như các bạn đó không. - Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc vần uôt (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần uôt và it. - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng chuột (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng chuột. - Học sinh đánh vần: ch - uôt – . - chuột (CN-ĐT). -Học sinh đọc trơn từ mới con chuột. (CN-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT) - Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Tài liệu đính kèm: