A. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể:
- Nhận biết cấu tạo vần óc, ác,tiếng sóc, bác.
- Phân biệt sự khác nhau giữa vần óc và ác để đọc và viết đúng các vần , tiếng từ khoá.
- Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Nhữg lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học.
B. Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
ớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 4- 5' 1. Nhận lớp: - KT cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu x x x x x x x x (GV) ĐHNL 2. Khởi động: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp x x x (GV) x ĐHTC + Trò chơi: Diệt các con vật 2 lần x B. Phần cơ bản 22-25' 1- Trò chơi nhảy ô tiếp sức - GV nêu tên trò chơi sau đó chỉ trên hình và giải thích cách chơi. 2 5 8 1 4 7 10 3 6 9 - GV làm mẫu - Cho HS chơi thử - Cách 1: Lượt đi nhảy ĐHTC - Từng nhóm 2, 3 HS chơi thử. Lượt chạy về - HS chơi chính thức theo tổ + Chơi thử 2 lần - Giáo viên theo dõi và nhận xét + Chơi chính thức 2-3 lần - Tổ thua làm ngựa, tổ thắng cưỡi. III. Phần kết thúc 4-5' 1. Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát 2. Nhận xét giờ học: Khen, nhắc nhở, giao bài về nhà x x x x x x x x (GV) 3. Xuống lớp ĐHXL Tiết 2 + 3 Bài 77 Học vần ăc - âc A. Mục đích yêu cầu: - HS đọc và viết được: ăc, âc, mặc áo, quả gấc - Đọc được từ, các câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ruộng bậc thang B. Đồ dùng dạy học: - Vật mẫu: Mặc áo, quả gấc. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I, Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc hạt thóc, con cóc, bác sĩ. - Đọc các câu ứng dụng trong SGK - GV nhận xét, cho điểm - Mỗi học sinh viết 1 từ vào bảng con. - 3 HS đọc II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2. Dạy vần: ăc a- Nhận diện vần - GV ghi vần ăc và hỏi. - GV nhận xét, cho điểm. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc - Vần ăc do mấy âm tạo nên? Là những âm nào? - Vần ăc do 2 âm tạo nên là âm ă và c - Hãy so sánh vần ăc với óc? - Giống: Kết thúc = chương trình - Khác: oc bắt đầu = o ăc bắt đầu = ă - Nêu vị trí các âm trong vần ăc - Vần ăc có ă đứng trước c đứng sau. b- Đánh vần: Vần: Vần ắc đánh vần như thế nào? - á-cờ-ăc - GV nhận xét, chỉnh sửa - HS đánh vần CN, nhóm, lớp Tiếng khoá: - Y/c HS gài vần ăc, tiếng mắc - GV ghi bảng: mắc - Hãy phân tích tiếng mắc - HS sử dụng bộ đồ dùng và gài - HS đọc lại - Tiếng mắc đánh vần như thế nào? - GV theo dõi, chỉnh sửa - Tiếng mắc có âm m đứng trước, vần ăc đứng sau, dấu (/ ) trên ă. - mờ-ăc-măc-sắc-mắc - HS đánh vần, đọc CN, nhóm, lớp Từ khoá: - Cho HS xem cái mắc áo và hỏi: - Đây là cái gì? - Cái mắc áo - Viết bảng: mắc áo - Chỉ không theo thứ tự: vần, tiếng, từ - HS đọc trơn CN, lớp - HS đọc theo âc: (Quy trình tương tự) Chú ý: Cấu tạo: Vần âc được tạo nên bởi â và c So sánh ăc và âc: - Giống kết thúc = c - Khác: âm bắt đầu - Đánh vần: gò-âc-gâc-sắc-gấc quả gấc - Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. d. Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc từ ứng dụng trong SGK - GV đọc mẫu và giải nhanh nghĩa đơn giản. - GV theo dõi, chỉnh sửa - Cho HS đọc lại bài trên bảng lớp - NX chung giờ học - 2 HS đọc, 1 HS tìm tiếng có vần - HS đọc, CN, nhóm, lớp - 2 HS đọc. Tiết 2 3. Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 - HS đọc CN nhóm, lớp. - GV chỉ không theo TT cho HS đọc. - GVnhận xét, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: - Tranh vẽ đàn chim đậu trên mặt đất - Tranh vẽ gì ? - Để xem đàn chim đó đậu NTN chúng ta cùng đọc câu ứng dụng. - HS đọc CN nhóm, lớp. - GV theo dõi, chỉnh sửa, phát âm cho HS. - Tìm cho cô tiếng có vần ắc, âu trong câu thơ trên ? - HS tìm & đọc: mặc. - GV đọc mẫu đoạn thơ. - 2 HS đọc lại. b- Luyện tập: - GV HD HS viết ắc, âu, mắc áo, quả gấc vào vở. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Lưu ý HS nét bối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - GV theo dõi, uấn nắn, chỉnh sửa - HS tập viết trong vở theo HD. c- Luyện nói: - Nêu cho cô tên bài luyện nói theo chủ đề. - Ruộng bậc thang là thế nào ? Chúng ta cùng luyện nói theo tranh. - GV HD và giao việc - Gợi ý: - Tranh vẽ gì ? - Chỉ ruộng bậc thang trong tranh ? - Ruộng bậc thang là thế nào ? - Ruộng bậc thang thường có ở đâu ? để làm gì ? - Xung quanh ruộng bậc thang còn có gì ? - Ruộng bậc thang - HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 theo chủ đề luyện nói hôm nay. 4. Củng cố – dặn dò: - Y/c HS đọc lại bài. + Trò chơi: Kết bạn. - GV phát 12 thẻ từ cho HS. Các em đọc biết mình mang từ có vần gì, chuẩn bị về nhóm mình. - Những HS có cùng vần thì vào 1 nhóm. - Những HS không cùng vần thì không vào nhóm nào, ai sai nhẩy lò có và hát. + NX chung giờ học. : - Ôn lại bài. - Xem trước bài 78. - 1 vài em lần lượt đọc trong SGK. - HS chơi theo HD của giáo viên. - HS nghe và nghi nhớ. Tiết 16: Tập viết: xay bột – nét chữ - kết bạn A- Mục tiêu: - Nắm được quy trình viết các từ: Xay bột, nét chữ, kết bạn - Biết viết đúng, chia đều k/c, độ cao. - Rèn khái niệm viết cận thận, liền mạch. - Giáo dục HS viết nắn nót, sạch đẹp. B- Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ viết săn nội dung bài. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: Thanh kiểm, âu yếm, ao chuôm. - GV nhận xét, cho điểm. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. II. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp): 2. HD HS quan sát mẫu và nhận xét: - GV treo bảng chữ mẫu cho HS NX. - Y/c HS đọc chữ có mãu trong bảng. - Y/c HS nhận xét về k/c, độ cao, nét nối - HS quan sát. - 2 HS đọc. Giữa các con chữ. - GVnhận xét, chỉnh sửa. - HS nhận xét từng từ theo HD. 3. Hướng dẫn và viết mẫu: - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con. 4. Thực hành: - Cho HS tập viết trong vở tập viết. - Khi viết bài em cần lưu ý gì ? - Ngồi viết ngay ngẵn cầm bút đúng quy định. - GV giao việc - GV theo dõi, uấn nắn thêm cho HS yếu. + Thu bài tổ 2 chấm điểm. - GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến. - Thu số vở còn lại về nhà chấm - HS tập viết theo HD. - Dưới lớp đổi vở KT chéo. - HS chữa lỗi trong vở. 5. Củng cố dặn dò: + Trò chơi: Thi viết chữ, đúng, đẹp. - NX chung giờ học. : Luyện viết bài ở vở luyện viết. - HS chơi thi giữa các tổ. HS nghe và nghi nhớ. Toán: Tiết 67: luyện tập chung A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố khắc sâu về: - Thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10. - Kỹ nbăng thực hiện các phép tính cộng trừ và so sánh các số trong phạm vi 10. - Xem tranh nêu đề toán và phép tính để giải. - Nhận biết ra thứ tự các hình. B- Đồ dùng dạy – học: - Các tranh trong bài 4 (SGK). - GV chuẩn bị hai tờ bìa to, bút mầu. C- Các hoạt động dạy - học I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm BT. - HS lên bảng làm BT. 3 - 2 + 9 = 3-2+9=10 3 + 5 - 2 = 3+5-2=6 4 + 6 + 0 = 4+6+0=10 - 1 vài em. - Y/c HS đọc thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp): 2. HD HS làm BT trong SGK: Bài 1: (91): - Cho HS nối các nét chấm theo thứ tự từ số bé đến số lớn. - GV treo tờ bìa vẽ sẵn đầu bài lên bảng. - Gọi 2 HS lên bảng nối. - Y/c HS nêu tên hình vừa tạo thành. - HS nối theo HD. - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. - H1: hình dấu cộng. - H2: Hình ô tô. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 2 (91): - HS làm theo tổ. a- Bảng con 10 9 6 - GV đọc phép tính y/c HS đặt tính và tính kq 5 6 3 theo cột dọc. b- Làm vở ô li. 5 3 9 - Cho HS tính theo thứ tự từ trái xang phải rồi chữa bài. - HS làm vở, sau đó 2 HS lên bảnge chữa. 4+5-7=2 1+2+6=9 Bài 3 (91): làm vở - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài rồi gọi 2 HS lên bảng chữa. - Gọi HS khác nhận xét, bổ xung. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: sách - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS quan sát tranh và nêu bài toán. - GV ghi bảng tóm tắt: Có: 5 con vịt. Thêm: 4 con vịt Tất cả có: .. con vịt ? + Phần b tiến hành tương tự phần a. Bài 5 (91): - Cho HS quan sát và tự phát hiện ra mẫu. - Cho HS thực hành theo mẫu. - GV theo dõi và hd thêm. - Điền dấu>, < = vào chỗ chấm. 1>0 2+3=3+2 10>9 7-4 < 2+2 - Viết phép tính thích hợp. - HS nêu: Có 5 con vịt, thêm 4 con vịt. Hỏi tất cả có mấy con vịt ? - HS tự phân tích đề toán rồi viết phép tính thích hợp. 5+4=9 - 2 hình tròn và một hình tam giác xếp liên tiếp. - HS sử dụng hình tròn trong bộ đồ dùng để thực hành. 3. Củng cố – dặn dò: + Trò chơi: lập các phép tính đúng. - GV nhận xét chung giờ học. : Thực hành làm BT trong SGK - HS thi chơi giữa các tổ. Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2004 Tiết: 17 Thủ công: Gấp cái ví (T1) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học cách gấp cái ví bằng giấy. 2. Kỹ năng: - Gấp được cái ví bằng giấy theo mẫu các nếp gấp phẳng. - Rèn đôi tay khéo léo cho học sinh. 3. Giáo dục: Yêu thịch sản phẩm của mình làm ra. B. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn, một tờ giấy màu HCN để gấp ví. 2. Học sinh: - Một tờ giấy HCNđể gấp ví. - Một tờ giấy vở học sinh. - Vở thủ công. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh cho tiết học. - HS để đồ dùng lên bàn cho GV KT. - GV nhận xét và KT. II. Dạy học bài mới: 1. giới thiệu bài. 2. HD HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát mẫu và nhận xét. - HS nhận xét. - Ví có mấy ngăn. - 2 ngăn. - Được gấp bằng khổ giấy nào? - Khổ giấy HCN. 3. GV hướng dẫn mẫu. - GV HD kết hợp làm mẫu. Bước 1: Lấy đương dấu giữa. - Đặt tờ giấy HCN để dọc giấy mặt mầu ở dưới, gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa, sau khi lấy dấu ta mở tờ giấy ra như ban đầu. Bước : Gấp hai mép ví. - Gấp mép hai đầu tờ giấy vào khoảng ô li như hình vẽ 3 sẽ được hình 4. Bước 3: Gấp ví. - Gấp tiếp hai phần ngoài vào trong, sao cho 2 miệng ví sát vào vạch dấu giữa. - Lật ra sau theo bề ngang gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa về dài và bề ngang của ví. - Gấp đôi theo đường dấu giữa ta được cái ví hoàn chỉnh. 4. Thực hành: - Yêu cầu HS nhắc lại học sinh các bước gấp. - HS nêu. B1: Lấy đường dấu giữa. B2: Gấp hai mép ví. B3: Gấp ví. - GV cho học sinh thực hành gấp ví trên giấy HS. - GV theo dõi và HD thêm những HS còn lúng túng. - HS thực hành theo mẫu. 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học. - Ôn lại cách gấp. - HS nghe ghi nhớ. - Chuẩn bị cho tiết học sau. Tiết 17: Thủ công: gấp cái quạt A- Mục tiêu: 1. Kiến thưc: - Nắm được cách gấp cái quạt bằng giấy 2. Kỹ năng: - Biết gấp cái quạt đúng, đẹp. - Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. B- Chuẩn bị: GV: Quạt giấy mẫu. HS; Giấy màu, 1 sơị len, hồ gián, bút chì, vở thủ công. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. ổn định tổ chức: - KT sĩ số. - Hát đầu giờ. II. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuản bị của HS cho tiết học. - GV nêu nhận xét sau KT. - Lớp trưởng điều khiển. - HS thực hiện theo yêu cầu. II. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài trực tiếp: 2. Hướng dẫn thực hành: - Cho HS nhắc lại các bước gấp. - Cho HS quan sát lại quạt mẫu (1 lần). - GV củng cố lại các thao tác. - 2 HS lần lượt nhắc lại. B1: Gấp các nếp gấp cách đều B2: Gấp đôi hình, dùng len buộc quệt hồ & dán. B3: Đợi hồ khô mở ra ta được cái quạt. - HS nghe và ghi nhớ. 3. Thực hành: - Cho HS thực hành gấp quạt trên giấy màu. + Lưu ý HS: Các nếp gấp phải thẳng, miết phẳng, bôi hồ gián phải đều, mỏng, buộc dây đảm bảo, chắc đẹp. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. + Tổ chức cho HS trình bầy sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương - HS thực hành gấp quạt. - Sau khi trình bày sản phẩm, HS thực hiện dán sản phẩm vào vở thủ công. 4. Nhận xét – dặn dò: - Nx về tinh thần học tập và sự chuẩn bị Của HS. - Nx về Kt và đánh giá sản phẩm. : Chuẩn bị cho bài “Gấp cái ví”. - HS nghe và ghi nhớ Bài 78: Học vần: uc - ưc A- Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Nhận biết được cấu tạo vần uc, ưc, tiếng trục, lực. - Phân biệt sự khác nhau giữa uc và ưc để đọc, viết đúng các vần, từ. - Đọc đúng từ ứng dụng và câu ứng dụng. - phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề; Ai thức dậy sớm nhất. B- Đồ dùng dạy – học: - Sách tiếng việt 1, tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng & phần luyện nói. - Lọ mực. C- Các hoạt động dạy – học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ. - Viét và đọc: màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ. - Y/c HS đọc thuộc lòng câu ứng dụng giờ trước. - GV nhận xét, cho điểm. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - 1 vài HS đọc. II. Dạy – học bài mới. 1. Giới thiệu bài trực tiếp. 2. Dạy vần. uc: a- Nhận diện vần: - GV ghi bảng vần uc cho HS qs & hỏi: - Vần úc do mấy âm tạo nên là những âm nào ? - Hãy so sánh uc với ut ? - Vần uc do 2 âm tạo nên là âm u & c. Giống: Bắt đầu = u ạ: Âm kết thúc - Hãy phân tích vần úc ? b- Đánh vần: + Vần: - Vần úc đánh vần ntn ? - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Tiếng khoá: - Y/c HS ghép vần úc & tiếng trục. - GV ghi bảng: trục - Hãy đánh vần tiếng trục. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Từ khoá: - GV treo tranh cho HS qua sát và hỏi ? - Tranh vẽ gì ? - GV ghi bảng: Cần trục. - GV chỉ vần, tiếng, từ không theo TT cho HS đọc. c- Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV nhận xét, chỉnh sửa - Vần úc có am u đứng trước & c đứng sau. - u – cờ úc - HS dánh vần, CN nhóm, lớp. - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài. - Hãy phân tích tiếng trục có âm tr đứng trước, ân c đứng sau. - Trờ – úc – trúc – nặng – trục. - HS đánh vần dọc trtơn Cn, nhóm , lớp. - Tranh vẽ cần trục. - HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp. - HS đọc ĐT. - HS tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con. ưc: (Quy trình tương tự) Chú ý: - Cờu tạo: Vần ức được tạo nên bởi ư và c. - So sánh vần uc và ức: Giống; Kết thúc bằng c ạ: âm bắt đầu Đánh vần: ư- cờ – ức - Lờ – ức – lức – nặng – lực. - lực sĩ. - Viết: ức, lực sĩ, lưu ý HS nét nối giữa chữ ư và c, giữa chữ l và vần ức – vị trí dấu nặng. - HS thực hiện theo hướng dẫn. đ- Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc từ ứng dụng trên bảng - Y/c HS tìm tiếng có vần - GV đọc mẫu và giải nghĩa. Máy xúc: máy để đào, bốc đất đá. Cúc vạn thọ: Hoa màu vàng trồng làm cảnh. Lọ mực: lọ mực bằng thuỷ thuỷ tinh để đựng mặc viết. Nóng lực: nóng bức và ngột ngạt khó chịu. - GV theo dõi, chỉnh sửa - 3 HS làn lượt ddocj. - 1 HS lên bảng tìm và kẻ chân. - HS nghe & luyện đọc Cn, nhóm, lớp. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3. Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc bài tiết 1 (bảng lớp) - GV chỉ không theo TT cho HS đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi ? - Tranh vẽ gì ? - Cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Y/c HS tìm tiếng có vần uc, ức trong đoạn thơ vừa đọc. - GV đọc mẫu. - HS đọc Cn, nhóm, lớp - Tranh vẽ con gà trống. - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - HS tìm và kẻ chân: thức. - 1 vài HS đọc lại a- Luyện viết: - HS HS viết các vần, từ khoá vào vở tập viết. - GV viét mẫu, nêu quy trình viết, cách viết. - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - Theo dõi và uấn nắn HS yếu. - Nx bài viết. - HS tập viết trong vở tập viết theo HD. c- Luyện nói: - Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về chủ đề gì ? - GV HD và giao việc. + Gợi ý: - Tranh vẽ những gì ? - Trong tranh bác nông dân đang làm gì ? - Con gà đang làm gì ? - Đàn chim đang làm gì ? - Mặt trời NTN ? - Con gì báo hiệu cho mọi người thức dậy ? - Tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố ? - Em có thích buổi sáng sớm không ? vì sao? - Con gà thường thức dậy lúc mấy giờ ? - Nhà em ai dậy sớm nhất ? - Chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất - HS qst, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. 4. Củng cố – dặn dò: - Cho HS đọc lại bài. + Trò chơi: Thi tìm từ nhanh. - Nx chung giờ học. : - Học lại bài. - Xem trước bài 79 - 1 vài em lần lượt đọc trong sgk. - HS chơi tạp thể. - HS nghe và ghi nhớ Tiết 67: Toán: Luyện tập chung A- Mục tiêu: Sau bài học này HS được củng cố về: - Cộng trừ các số; Cờu tạo số trong phạm vi 10. - So sánh các số trong phạm vi 10. - Nhìn vào tóm tắt nêu bài toán và viết phép tính để giải bài toán. - Nhận dạng hình tam giác. B- Đồ dùng dạy – học: - GV & HS chuẩn bị một số hình tam giác bằng nhau. - 1 số tờ bìa, hồ dán. C- Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm B bài tập. 5 4 + 2 8 +1 3 + 6 6+1 7 4 - 2 8 - 3 - Gọi 1 số HS dưới lớp đếm xuôi từ 0 đến 10 và đếm ngược lại từ 10 về 0. - GV nhận xét và cho điểm II. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp): 2. HD HS làm BT trong sgk Bài 1: - Gọi HS đọc y/c - Cho HS làm BT rồi gọi 2 HS lên bảng chữa - HS lên bảng làm BT. 5 < 4 + 2 8 +1 = 3 + 6 6+ 1 = 7 4 - 2 < 8 - 3 - HS làm BT theo HD của giáo viên. 4 9 5 8 6 2 3 7 10 7 8 1 - GV nhận xét, cho điểm Bài 2: - Bài y/c gì ? - Dưới lớp tự KT kq và nhận xét bài. - 10 bằng 4 cộng với mấy ? 9 bằng 10 trừ di mấy ? - GV nhận xét và cho điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c bài toán. - Muốn biết số nào lớn nhất, số nào nhỏ nhất ta phải làm ntn ? - Gọi 1 số HS đứng tại chố nêu miệng. - GV nhận xét cho điểm - Điến số vào chỗ chấm. - HS làm bài; 3 HS lên bảng chữa - HS khác theo dõi và nx bài của bạn.SHD \H hd mjkkkáklaaaaaaaaaaaaaaaaafffsc 8 = 3+5 9 = 10-1 10 = 4+6 6 =1+5 - 1 HS đọc. - So sánh các số. - HS khác nghe và nhận xét. a- số 10 b- số 2 Bài 4: - HS dọc đề bài. - 2 HS đọc - Cho HS đọc T2 , đặt đề toán & viết phép tính thích hợp. - Cho HS làm bài và gọi 1 HS lên bảng chữa. - GV nhận xét cho điểm. Bài 5: - Gọi HS đọc đề toán. - Cho HS suy nghĩ đếm hình và gọi một số em trả lời. - Cho 1 HS lên bảng chỉ điểm. - bài toán: Hải nuôi 5 con gà, mẹ cho thêm 2 con gà nữa. Hỏi hải tất cả có tất cả mấy con gà ? 5 + 2 = 7 - Trong hình bên có bao nhiêu hình tam giác ? - Trong hình bên có 8 hình tam giác. - HS khác theo dõi, nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: + Trò chơi: đặt đề toán theo hình vẽ. - Nx chung giờ học. : - Ôn lại bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra. - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 17: Tự nhiên xã hội: giữ gìn lớp học sạch đẹp A- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được thế nbào là lớp học sạch đẹp. - Tác dụng của việc giữ lớp học sạch đẹp, đối với sk2 & học tập. - Thấy được tác hị của việc không giữ lớp sạch. 2. Kỹ năng: - Làm quen với một số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch đẹp như lau bảng, quét lớp. - Nêu được tác dụng của việc giữ lớp học sạch & tác hại của việc giữ lớep học không sạch. 3. Giáo dục: - Có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp & sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp. B- Đồ dùng day – học: - Chổi quét nhà, khẩu trang, khăn lau, xô có nước sạch, hót rác, túi li lông C- Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Em thường tham gia những hoạt động nào? - Vì sao em thích tham gia những hoạt động đó? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - 1 vài em trả lời. II. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài: + Cho cả lớp hát bài “ 1sợi rơm vàng” - Trực nhật, kê bàn ghế ngay ngắn để làm gì? - Hôm nay chúng ta học bài “Giữ gìn lớp học sạch đẹp” 2. Hoat động 1: Quan sát lớp học - Cả lớp hát và vỗ tay 1 lần. - Để làm cho lớp học sạch đẹp. + Mục đích: Học sinh nhận biết thế nào là lớp sạch, lớp bẩn. + Cách làm: - Trong bài hát em bé đã dùng chổi để làm gì? - Quét nhà để giữ vệ sinh nơi ở. Vậy ở lớp các em nên làm gì để giữ sạch lớp học ? - Để quét nhà. - lau bàn ghế, xếp bàn ghế ngay ngắn - Các em hãy quan sát lớp mình hôn nay có đệp không ? - Gọi 1 số HS đứng lên nx việc giữ lớp học sạch đẹp. - GV cho HS cùng quan sát. + GV khen ngợi những HS đã biết cách giữc gìn vệ sinh và nhắc nhở các em không nên để lớp học mất vệ sinh. - 1 vài em đứng lên nx. 3. Hoạt động 2: làm việc với sgk. + Mục đích: HS biết giữ lớp học sạh đẹp. + Cách làm: - GV chia nhóm và giao việc cho HS. - Quan sát tranh ở trang 36 và trả lời câu hỏi: - Trong bức tranh trên các bạn đang làm gì ? Sử dụng dụng cụ gì ? - Trong bức tranh dưới các bạn đang làm gì ? Sử dụng dụng cụ gì ? - GV gọi HS trả lời. - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 - Những nhóm có cùng hình nx, bổ xung. + GV: Để lớp học sạch đẹp các em phải luôn có ý thức giữ gìn lớp sạch đẹp & làm những công việc để lớp mình sạch đẹp. - HS nghe & ghi nhớ. 4 Hoạt động 3: Thực hành giữ lớp học sạch đẹp. + Mục đích: Biết cách sử dụng một số đồ dùng để làm vệ sinh lớp. + Cách làm: B1: GV làm mẫu. - Kê chiếc bàn ở giữa lớp làm lớp học. - Mô tả lần lượt các thao tác làm vệ sinh. B2: - GV chia nhóm theo tổ, phát cho mỗi nhóm 2 đồ dùng và giao việc. - Những đồ dùng này được dùng vào những việc gì ? - Cách sử dụng từng loại ntn ? GV: Phải biết sử dụng bộ đồ dùng hợp lý. Có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. - HS theo dõi. - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi của GV. - Cử đại diện nhóm lên phát biểu và thực hành. - Những HS khác theo dõi và nhận xét. - HS chú ý lắng nghe. 5. Củng cố – dặn dò: - Nếu lớp học bẩn thì điều gì sẽ sảy ra ? - Hàng ngày chúng ta nên trực nhật ntn ? - Nx chung giờ học. + Nhắc nhở HS luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, kê bàn ghế ngay ngắn - Mát vệ sinh dễ sinh bệnh, ảnh hưởng đến sức khoả và học tập. - Trước khi các bạn vào lớp và sau khi các bạn ra về. - HS nghe & ghi nhớ. Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2004 Tiết 17: Mĩ thuật: kiểm tra bài định kỳ (Trường ra đề + đáp án) Bài 79: Học vần: ôc – uôc A- Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Nhận biết cấu tạo vần ôc, uôc, tiếng mộc, đuốc. - Phân biệt sự khác nhau giữa vần ôc, uôc để đọc, viết đúng được các vần, các từ. - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng. - ư lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc. B- Đồ dùng dạy – học: - Sách tiếng việt tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. - Con ốc, cây nho, đôi guốc. C- Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Máy xúc, lọ mực, nóng lực. - Đọc từ, cau ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 1,2 em đọc. II. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp): 2. Dạy vần: Ôc: a- Nhận diện vần: - GV ghi bảng ôc và hỏi: - Vần ôc do mấy âm tạo nên là những âm nào? - Vần ôc do 2 âm tạo nên là âm ô và c. - Hãy so
Tài liệu đính kèm: