Giáo án lớp 1 - Tuần 17 + 18

I.Mục đích yêu cầu:

- Giúp học sinh đọc và viết được: ắt, ất, rửa mặt, đấu vật.

- Đọc đúng từ và câu hỏi ứng dụnGV:

“Cái mỏ tí hon

 Cái chân bé xíu

 Lông vàng mát dịu

 Mắt đen sáng ngời

 Ơi chú gà ơi

 Ta yêu chú lắm

- Luyên nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật

II.Đồ dùng dạy – học:

GV: Bộ ghép chữ - sử dụng tranh SGK

HS: Bộ ghép chữ, SGK

III.Các hoạt động dạy – học:

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 1370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 17 + 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t luận: Khi moi người đang chào cờ thì có 2 bạn nói chuyện đó là hành vi sai. Hai bạn đó phải dừng nói chuyện mắt nhìn lá cờ.
b) Vẽ lá Quốc kì
MT: Biết vẽ lá Quốc kì
- Ghi nhớ: SGK
C.Củng cố – dặn dò: (2P)
HS: Trả lời ( 2 em)
HS+GV: Nhận xét, đánh giá
GV: Nêu Mục đích, yêu cầu giờ học
HS: Quan sát tranh VBT
- Quan sát nhận biết từng hình ảnh. 
GV: Đặt câu hỏi
- Cô giáo và các bạn đang làm gì?
- Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ/
- Bạn chưa nghiêm trang ở chỗ nào? cần phải sửa như thế nào cho đúng?
HS: Trình bày
HS+GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
GV: Giới thiệu lá Quốc kì
- HD học sinh cách vẽ
HS: Vẽ vào vở BT
GV: Quan sát, giúp đỡ.
HS: Trưng bày bài vẽ của mình
HS+GV: Nhận xét, đánh giá.
HS: Nhắc lại ND bài, liên hệ
GV: Nhận xét giờ học
- Nhắc nhở học sinh cần thực hiện tốt khi chào cờ
Thứ ngày tháng năm 2009
 Bài 70: ôt – ơt
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc viết đúnGV: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
- Đọc đúng từ và câu ứng dụnGV: 
“Hỏi cây bao nhiêu tuổi
 Cây không nhớ tháng năm
 Cây chỉ dang tay lá
 Che tròn một bóng râm.”.
- Luyên nói từ 2-4 câu theo chủ đề: “Những người bạn tốt”
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Sử dụng tranh SGK, bộ ghép chữ.
HS: SGK, bộ ghép chữ
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (4P)
1,Đọc: bài 69 (SGK)
2,Viết: rửa mặt, đấu vật
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (2P)
2,Dạy vần:
a) Nhận diện vần ôt– ơt (3P)
b) Phát âm và đánh vần (9P)
ôt ơt
cột vợt
cột cờ cái vợt
Nghỉ giải lao
c) Viết bảng con 
ôt, ơt, cột cờ, cái vợt (7P)
d) Đọc từ ứng dụng (7P)
cơn sốt quả ớt
 xay bột ngớt mưa
Tiết 2:
3,Luyện tập
a) Luyện đọc bảng – Sgk (16P)
“Hỏi cây bao nhiêu tuổi
 Cây không nhớ tháng năm
 Cây chỉ dang tay lá
 Che tròn một bóng râm.”.
b) Luyện viết vở tập viết (7P)
c) Luyện nói chủ đề: 
 “Những người bạn tốt” (7P)
3,Củng cố – dặn dò: (2P)
HS: Đọc bài trong Sgk (2H)
GV: Nhận xét, đánh giá
HS: Cả lớp viết bảng con 
GV: Giới thiệu vần ôt – ơt
*Vần ôt:
GV: Vần ôt gồm ô – t
HS: Đánh vần ôt , ghép ôt, đánh vần phân tích đọc trơn
HS: Ghép cột -> đánh vần -> phân tích đọc trơn
GV: Cho học sinh quan sát tranh -> giải nghĩa từ cột cờ
HS: Đọc trơn -> phân tích
*Vần ơt: qui trình tương tự 
GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
HS: Viết bảng con
HS: Đọc từ ứng dụng -> tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới
GV: Giải nghĩa từ
HS: Luyện đọc bài trên bảng -> quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét hình ảnh trong tranh
GV: Ghi câu ứng dụng lên bảng
HS: Đọc câu ứng dụng
HS: Đọc bài (SGK) đọc nhóm, cá nhân
GV: Hướng dẫn học sinh cách trình bày
HS: Viết bài vào vở
HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh
GV: Đặt câu hỏi
HS: Luyện nói theo chủ đề
GV: Tiểu kết
GV: Chốt nội dung bài, dặn học sinh về nhà đọc bài
Thứ ngày tháng năm 2009
 	 Bài 71: 	 et– êt
I.Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh đọc viết được: et, êt, bánh tét, dệt vải
- Đọc đúng câu: “ Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mẹt nhưng vẫn cố bay theo hàng”.
- Luyên nói từ 2-4 câu theo chủ đề: “ Chợ tết ”.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Sử dụng bộ ghép chữ, tranh (SGK).
HS: Bộ ghép chữ.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (4 phút)
- Đọc: bài 70 (SGK)
- Viết: cột cờ, cái vợt
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2P)
2.Dạy vần:
a)Nhận diện vần et – êt (3P)
b)Phát âm và đánh vần (12P)
et êt
 tét dệt
bánh tét dệt vải
Nghỉ giải lao
c)Viết bảng con (7P)
 et bánh té
 êt dệt vải
d)Đọc từ ứng dụng (7P)
nét chữ con rết
sấm sét kết bạn
Tiết 2
3.Luyện tập:
a) Luyện đọc bảng – SGK (19P)
“ Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng”.
Nghỉ giải lao (5P)
b)Luyện viết vở tập viết (7P)
c)Luyện nói theo chủ đề (7P)
Chợ tết
4.Củng cố – dặn dò: (2P)
HS: Đọc bài (2 em)
HS: Viết bảng con
GV: Nhận xét, đánh giá
GV: Giới thiệu vần et – êt
*Vần et:
GV: Vần et gồm e- t
HS: Phát âm et phân tích -> ghép et-> ghép tét đánh vần – phân tich - đọc trơn
GV: Cho học sinh quan sát tranh 
GV: Giải thích tranh vẽ
HS: Ghép từ bánh tét- đọc trơn – phân tích 
* Vần êt: HD tương tự
GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
HS: Viết bảng con
GV: Quan sát, uốn nắn
HS: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học 
GV: Giải nghĩa từ
HS: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..)
HS: Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp
HS: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh
GV: Ghi câu ứng dụng
HS: Đọc câu ứng dụng
HS: Đọc bài trong SGK(đọc nhóm, cá nhân,lớp)
GV: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài
HS: Viết bài vào vở
GV: Quan sát, uốn nắn
HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh
GV: Đặt câu hỏi gợi ý
HS: Luyện nói theo chủ đề
GV: Nói mẫu
HS: Nói lại câu GV vừa nói
HS: Khá giỏi nói
- HS khác nhắc lại
GV: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài
HS: Đọc bài trên bảng
GV: Dặn học sinh về nhà đọc bài
Thứ ngày tháng năm 2009
 Bài 72: ut – ưt
I.Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh đọc viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng 
- Đọc đúng các câu: “ Bay cao cao vút
 Chim biến mất rồi
 Chỉ còn tiếng hót
 Làm xanh da trời”.
- Luyên nói từ 2-4 câu theo chủ đề; Ngón út, em út, sau rốt.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Sử dụng bộ ghép chữ, tranh (SGK).
HS: Bộ ghép chữ.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (4 phút)
- Đọc: bài 71 (SGK)
- Viết: bánh tét, dệt vải
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2P)
2.Dạy vần:
a)Nhận diện vần ut – ưt (3P)
b)Phát âm và đánh vần (12P)
 ut ưt
 bút mứt
 bút chì mứt gừng
Nghỉ giải lao
c)Viết bảng con (7P)
 ut, ưt, bút chì, mứt gừng
d)Đọc từ ứng dụng (7P)
 chim cút sứt răng
 sút bóng nứt nẻ
Tiết 2
3.Luyện tập:
a) Luyện đọc bảng – SGK (19P)
“ Bay cao cao vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời”.
Nghỉ giải lao (5P)
b)Luyện viết vở tập viết (7P)
c)Luyện nói theo chủ đề (7P)
Ngón út, em út, sau rốt.
4.Củng cố – dặn dò: (2P)
HS: Đọc bài (2 em)
HS: Viết bảng con
GV: Nhận xét, đánh giá
GV: Giới thiệu vần ut – ưt
*Vần ut:
GV: Vần ut gồm u - t
HS: Phát âm ut phân tích -> ghép ut -> ghép but đánh vần – phân tich - đọc trơn
GV: Cho học sinh quan sát tranh 
GV: Giải thích tranh vẽ
HS: Ghép từ bút chì - đọc trơn – phân tích 
* Vần ưt: HD tương tự
GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
HS: Viết bảng con
GV: Quan sát, uốn nắn
HS: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học 
GV: Giải nghĩa từ
HS: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..)
HS: Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp
HS: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh
GV: Ghi câu ứng dụng
HS: Đọc câu ứng dụng
HS: Đọc bài trong SGK(đọc nhóm, cá nhân,lớp)
GV: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài
HS: Viết bài vào vở
GV: Quan sát, uốn nắn
HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh
GV: Đặt câu hỏi gợi ý
HS: Luyện nói theo chủ đề
GV: Nói mẫu
HS: Nói lại câu GV vừa nói
HS: Khá giỏi nói
- HS khác nhắc lại
GV: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài
HS: Đọc bài trên bảng
GV: Dặn học sinh về nhà đọc bài
Thứ ngày tháng năm 2009
 TẬP VIẾT
Thanh kiếm. âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ: Thanh kiếm. âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà
- Viết nhanh, đẹp.
- Có ý thức giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II.Đồ dùng dạy - học:
- GV: Mẫu chữ, bảng phụ
- HS: Bảng con, phấn. Khăn lau bảng, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ:(3 phút)
 đỏ thắm, mầm non
B. Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài: (2 phút)
 2.Hướng dẫn viết:
a. HD quan sát, nhận xét: (6 phút)
Thanh kiếm. âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà
b. HD viết bảng con: ( 5 phút)
Thanh kiếm. âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà
c.HD viết vào vở ( 18 phút )
3. Chấm chữa bài: (4 phút )
4. Củng cố, dặn dò: (2 ph)
HS: Viết bảng con
HS+GV: Nhận xét, đánh giá
GV: Nêu yêu cầu của tiết học
GV: Gắn mẫu chữ lên bảng
HS: Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, chiều rộng, cỡ chữ.
HS+GV: Nhận xét, bổ sung
GV: Hướng dẫn qui trình viết( Vừa nói vừa thao tác ).
HS: Tập viết vào bảng con lần lượt từng chữ.( Cả lớp )
GV: Quan sát, uốn nắn.
GV: Nêu rõ yêu cầu, hướng dẫn viết từng dòng.
HS: Viết từng dòng theo mẫu và HD của giáo viên.
GV: Quan sát, uốn nắn.
GV: Chấm bài của 1 số học sinh.
- Nhận xét, chữa lỗi trước lớp,
GV: Nhận xét chung giờ học.
HS: Viết hoàn thiện bài và chuẩn bị bài học sau.
TẬP VIẾT
Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ: Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết
- Viết nhanh, đẹp.
- Có ý thức giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II.Đồ dùng dạy - học:
- GV: Mẫu chữ, bảng phụ
- HS: Bảng con, phấn. Khăn lau bảng, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ:(3 phút)
 thanh kiếm, bãi cát
B. Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài: (2 phút)
 2.Hướng dẫn viết:
a. HD quan sát, nhận xét: (6 phút)
Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết
b. HD viết bảng con: ( 5 phút)
Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết
c.HD viết vào vở ( 18 phút )
3. Chấm chữa bài: (4 phút )
4. Củng cố, dặn dò: (2 ph)
HS: Viết bảng con
HS+GV: Nhận xét, đánh giá
GV: Nêu yêu cầu của tiết học
GV: Gắn mẫu chữ lên bảng
HS: Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, chiều rộng, cỡ chữ.
HS+GV: Nhận xét, bổ sung
GV: Hướng dẫn qui trình viết( Vừa nói vừa thao tác ).
HS: Tập viết vào bảng con lần lượt từng chữ.( Cả lớp )
GV: Quan sát, uốn nắn.
GV: Nêu rõ yêu cầu, hướng dẫn viết từng dòng.
HS: Viết từng dòng theo mẫu và HD của giáo viên.
GV: Quan sát, uốn nắn.
GV: Chấm bài của 1 số học sinh.
- Nhận xét, chữa lỗi trước lớp,
GV: Nhận xét chung giờ học.
HS: Viết hoàn thiện bài và chuẩn bị bài học sau.
Môn : Thủ công
 GẤP CÁI VÍ (tiết 1)
I-Mục tiêu :
 -HS biết gấp cái ví bằng giấy.
 -Gấp được cái ví bằng giấy.
-Giáo dục học sinh ham thích lao động và sáng tạo trong quá trình lao động. 
 II- Chuẩn bị:
 A-Giáo viên:
 - Ví mẫu bằng giấy .
 B- Học sinh:
 -Giấy màu ,vở thủ công. 
 III- Các hoạt động dạy –học
 a- Kiểm tra bài cũ
 GV kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
 b- Bài mới:
 GV giới thiệu bài :
 1- GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
GV cho HS xem ví mẫu 
 2- GV hướng dẫn mẫu cách gấp.
 Bước 1:-Lấy đường dấu giữa
 	 Bước 2-Gấp 2 mép ví
 Bước 3-Gấp ví.
 3- HS thực hành gấp cái ví.
GV theo giỏi giúp đỡ cho các em
 4- Trưng bày sản phẩm
GV nhắc các em dán sản phẩm vào vở thủ công.
 IV- Nhận xét ,dặn dò
 - GV nhận xét tiết học ; nhận xét thái độ học tập sự chuẩn bị của học sinh. 
 - Dặn dò HS chuẩn bị giấy có kẻ ô,giấy màu để học bài tiếp .
 SINH HOẠT LỚP
I-Mục đích yêu cầu:
-Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 
-Nêu phương hướng hoạt động trong tuần tới
II các nội dung chính:
 1: GV đánh giá hoạt động của lớp trong tuần vừa qua
 *Ưu điểm :
-Nhìn chung các em ngoan, chăm chỉ học tập,
-Tham gia tốt mọi phong trào của trường lớp đề ra
-Thực hiện tốt các hoạt động của đội đề ra 
-Một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài và dành nhiều điểm 9, 10 như em Ngọc Nhi, Cẩm Vân, Thảo Ngân, Dũng, Bảo, Quỳnh,Xuân Hải....
 * Tồn tại :
- Một số em chưa mạnh dạn phát biểu xây dựng bài 
-Một số bạn chưa chăm chỉ học tập, kết quả học tâp chưa cao. 
 2: K ế hoạch: 
-Những bạn chưa chăm chỉ học tập, kết quả học tâp chưa cao, tuần sau học tập tốt hơn.
-Trang trí lớp học.
-Xây dựng nề nếp lớp tốt.
-Chú ý các hoạt động ngoài giờ.
-Vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học sạch sẽ.
Thứ ngày tháng năm 2009
TUẦN 18
 Bài 73: it – iêt
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc viết đúnGV: it, iêt, trái mít, chữ viết
- Đọc đúng từ và câu ứng dụnGV: 
“Con gì có cánh
Mà lại biết bơi
 Ngày xuống ao chơi
 Đêm về dẻ trứng”.
- Luyên nói từ 2-4 câu theo chủ đề: “Em tô, vẽ, viết”
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Sử dụng tranh SGK, bộ ghép chữ Tiếng Việt.
HS: SGK, bộ ghép chữ Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: 4P
- Đọc: bài 72 (SGK)
- Viết: bút chì, mứt gừng
B.Bài mới: 31P
1,Giới thiệu bài: 
2,Dạy vần:
a) Nhận diện vần it– iêt 
b) Phát âm và đánh vần 
it iêt
mit viết
 trái mít hiểu biết
Nghỉ giải lao
c) Viết bảng con 
it, iêt, trái mít, chữ viết 
d) Đọc từ ứng dụng 
 con vịt thời tiết
 đông nghịt hiểu biết
Tiết 2:
3,Luyện tập 32P
a) Luyện đọc bảng – Sgk 
“Con gì có cánh
 Mà lại biết bơi
 Ngày xuống ao chơi
 Đêm về đẻ trứng”.
b) Luyện viết vở tập viết 
c) Luyện nói chủ đề: 
 Em tô, vẽ, viết 
3,Củng cố – dặn dò: 3P
HS: Đọc bài trong Sgk (2H)
HS: Cả lớp viết bảng con 
H+GV: Nhận xét, đánh giá
GV: Giới thiệu vần it – iêt
*Vần it:
GV: Vần it gồm i – t
HS: Đánh vần it , ghép it, đánh vần phân tích đọc trơn
HS: Ghép mít, đánh vần, phân tích cấu tạo, đọc trơn
GV: Cho học sinh quan sát tranh, giải nghĩa từ trái mít
HS: Đọc trơn, phân tích cấu tạo
*Vần iêt: qui trình tương tự 
GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
HS: Viết bảng con
HS: Đọc từ ứng dụng, tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới
GV: Giải nghĩa từ
HS: Luyện đọc bài trên bảng, quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét hình ảnh trong tranh
GV: Ghi câu ứng dụng lên bảng
HS: Đọc câu ứng dụng
HS: Đọc bài (SGK) đọc nhóm, cá nhân
GV: Hướng dẫn học sinh cách trình bày
HS: Viết bài vào vở
HS: Đọc tên chủ đề, quan sát tranh
GV: Đặt câu hỏi
HS: Luyện nói theo chủ đề
GV: Tiểu kết
GV: Chốt nội dung bài, dặn học sinh về nhà đọc bài
H; Ôn lại bài, xem trước bài sau.
ĐẠO ĐỨC
BÀI 7: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ
A- MỤC TIÊU
- Học sinh biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt nội quy.
- Học sinh biết đóng vai theo tình huống.
- Biết tôn trọng yêu quí những bạn đi học đều.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bài hát "Tới lớp trường"
- HS: Vở BT
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
NỘI DUNG 
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
I- Khởi động: Bài hát tới lớp tới trường" (3P)
- GV: Bắt nhịp cho học sinh hát
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài (2P)
- GV: Giới thiệu trực tiếp
2- Các hoạt động ( 27P)
HĐ1: Sắm vai theo tình huống
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm: Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
MT: Biết đóng vai theo tình huống
(Mỗi nhóm đóng 1 tình huống)
- GV: Đọc cho H nghe nội dung từng tranh
- HS: Thảo luận nhóm => đại diện nhóm lên đóng vai.
- HS-GV: Nhận xét => đánh giá.
- G?: Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì?
KL: Đi dọc đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
=> Kết luận
HĐ 2: Làm bài tập 5: 
- HS: Quan sát tranh vở BT
MT: Biết nhận xét những việc làm của các bạn trong tranh.
- GV: Gợi ý
- H: Trả lời theo nội dung tranh
- H-GV: Nhận xét
KL: Tuy rằng trời mưa các bạn vẫn mặc áo mưa, đội mũ, nón đến trường.
=> KL
Nghỉ giải lao
 HĐ 3: Liên hệ (7')
?- Đi học chưa đều có lợi hay có hại? Nếu đi học đều giúp em những gì?
- GV: Đặt câu hỏi.
?- Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ?
- HS: Trả lời => H khác nhận xét
?- Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào?
- GV: Nhận xét => Đánhgiá => tuyên dương những bạn thực hiện tốt.
?- Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào?
?- Bạn nào lớp ta đi học đều và đúng giờ?
III- Củng cố dặn dò: 3P
- GV: Chót nội dung bài
- Dặn học sinh thực hiện tốt.
Thứ ngày tháng năm 2009
 Bài 74: uôt – ươt
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc viết đúnGV: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván
- Đọc đúng từ và câu ứng dụnGV: 
“Con mèo mà trèo cây cau
 Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
 Chú chuột đi chợ đường xa
 Mua mắm, mua muối giỗ cha con mèo”.
- Luyên nói từ 2-4 câu theo chủ đề: “Chơi cầu trượt”
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Sử dụng tranh SGK, bộ ghép chữ.
HS: SGK, bộ ghép chữ
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: 4P
- Đọc: bài 73 (SGK)
- Viết: trái mít, chữ viết
B.Bài mới: 31P
1.Giới thiệu bài: 
2.Dạy vần:
a) Nhận diện vần uôt– ươt 
b) Phát âm và đánh vần 
uôt ươt
chuột lướt
 chuột nhắt lướt ván
Nghỉ giải lao
c) Viết bảng con 
uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván 
d) Đọc từ ứng dụng 
 trắng muốt vượt lên
 tuốt lúa ẩm ướt
Tiết 2:
3,Luyện tập 32P
a) Luyện đọc bảng – Sgk 
“Con mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
Chú chuột đi chợ đường xa
Mua mắm, mua muối giỗ cha con mèo”.
b) Luyện viết vở tập viết 
c) Luyện nói chủ đề: 
 Chơi cầu trượt 
4,Củng cố – dặn dò: 3P
2HS: Đọc bài trong Sgk 
GV: Nhận xét, đánh giá
HS: Cả lớp viết bảng con 
GV: Giới thiệu vần uôt – ươt
*Vần uôt:
GV: Vần uôt gồm uô – t
HS: Đánh vần uôt , ghép uôt, đánh vần phân tích đọc trơn
HS: Ghép chuột, đánh vần, phân tích cấu tạo, đọc trơn
GV: Cho học sinh quan sát tranh, giải nghĩa từ chuột nhắt
HS: Đọc trơn, phân tích cấu tạo
*Vần ươt: qui trình tương tự 
GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
HS: Viết bảng con
HS: Đọc từ ứng dụng -> tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới
GV: Giải nghĩa từ
HS: Luyện đọc bài trên bảng -> quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét hình ảnh trong tranh
GV: Ghi câu ứng dụng lên bảng
HS: Đọc câu ứng dụng
HS: Đọc bài (SGK) đọc nhóm, cá nhân
GV: Hướng dẫn học sinh cách trình bày
HS: Viết bài vào vở
HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh
GV: Đặt câu hỏi
HS: Luyện nói theo chủ đề
GV: Tiểu kết
GV: Chốt nội dung bài, dặn học sinh về nhà đọc bài
H; Ôn lại bài, xem trước bài sau.
Thứ ngày tháng năm 2009
 Bài 75: ÔN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng t
- Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụnGV: 
Một đàn cò trắng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
- Nghe hiểu và kể lại tự nhiên chuyện kể: Chuột nhà và chuột đồng
II.Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bảng ôn, SGK, Bộ ghép chữ
 - HS: Bộ ghép chữ.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung bài
Cách tiến hành
A.KTBC: 4P
- Đọc bài 74
- Viết: chuột nhắt, lướt ván
B.Bài mới: 31P
1,Giới thiệu bài: 
2,Ôn tập
a-Ôn tập các vần đã học: 
t
a
at
ă
ăt
â
o
...
e
et
ê
êt
...
ươ
ươt
b-Đọc từ ứng dụnGV: 
chót vót bát ngát Việt Nam
Nghỉ giải lao: 
 c-Viết bảng con: 
chót vót bát ngát
Tiết 2
3,Luyện tập 32P
a-Luyện đọc bảng, Sgk: 
Một đàn cò trắng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
b-Luyện viết vở tập viết:
c-Kể chuyện: 
Chuột nhà và chuột đồng
*ý nghĩa: Biết yêu quí những gì do chính tay mình làm ra.
4,Củng cố – dặn dò: 2P
HS: Đọc bài (1 em)
- Viết bảng con ( cả lớp)
GV: Nhận xét, đánh giá
GV: Giới thiệu trực tiếp
HS: Nêu các vần kết thúc bằng t đã học trong tuần
GV: Ghi bảng ôn ( bảng phụ)
HS: Đọc( cá nhân, đồng thanh)
GV: Đưa bảng ôn đã chuẩn bị
HS: Lần lượt lập các vần dựa vào mẫu.Đọc vần vừa lập được( nối tiếp, nhóm, cả lớp)
GV: Lắng nghe, sửa lỗi phát âm cho HS
HS: Đọc từ ứng dụng (cá nhân – nhóm)
GV: Giải nghĩa từ
GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
HS: Viết bảng con
GV: Quan sát, uốn nắn
HS: Đọc bài trên bảng , quan sát T3 (Sgk)
GV: Nhận xét tranh, giải thích câu ứng dụng
HS: Đọc câu ứng dụng, đọc bài SGK theo nhóm cá nhân – cả lớp
HS: Viết bài trong vở tập viết
GV: Quan sát, uốn nắn.
GV: Kể lần 1 cho HS nghe
- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa
GV: HD học sinh kể từng đoạn theo tranh 
Tranh 1: Một ngày nắng ráo, chuột nhà về quê thăm chuột đồng.....
Tranh 2: Tối đầu tiên đi kiểm ăn, chuột nhà phân cônGV: Em chạy vào nhà khuân thức ăn ra, còn bác thì khuân về hang...
Tranh 3: Lần này chúng mò đến kho thực phảm.... chúng đành phải rút về hang...
Tranh 4: sáng hôm sau, chuột đồng thu xếp hành lý, vội chia tay chuột nhà. Nó nói: Thôi, thà về nhà cũ....
- Kể theo từng tranh ( HS khá)
- HS khác nhắc lại lời kể của bạn, của cô
H+GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý nghĩa.
HS: Nhắc lại ý nghĩa( 1 em)
GV: Chốt nội dung bài.
- Dặn học sinh đọc bài và kể lại câu chuyện ở buổi 2
Thứ ngày tháng năm 2009
 Bài 76: oc – ac
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc viết đúnGV: oc, ac, con sóc, bác sĩ
- Đọc đúng từ và câu ứng dụnGV: 
“Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than”.
- Luyên nói từ 2-4 câu theo chủ đề: “Chơi cầu trượt”
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Sử dụng tranh SGK, bộ ghép chữ.
HS: SGK, bộ ghép chữ
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: 3P
- Đọc: bài 75 (SGK)
- Viết: chót vót, bát ngát
B.Bài mới: 32P
1.Giới thiệu bài: 
2.Dạy vần:
a) Nhận diện vần oc - ac 
b) Phát âm và đánh vần 
oc ac
sóc bác
 con sóc bác sĩ
Nghỉ giải lao
c) Viết bảng con 
oc, ac, con sóc, bác sĩ 
d) Đọc từ ứng dụng 
 hạt thóc bản nhạc
 con cóc con vạc
 Tiết 2:
3,Luyện tập 33P
a) Luyện đọc bảng – Sgk 
“Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than”.
b) Luyện viết vở tập viết 
c) Luyện nói chủ đề: 
 Vừa vui vừa học 
3,Củng cố – dặn dò: (2P)
HS: Đọc bài trong Sgk (2H)
GV: Nhận xét, đánh giá
HS: Cả lớp viết bảng con 
GV: Giới thiệu vần oc – ac
*Vần oc:
GV: Vần oc gồm o – c
HS: Đánh vần oc , ghép oc, đánh vần phân tích đọc trơn
HS: Ghép sóc, đánh vần, phân tích đọc trơn
GV: Cho học sinh quan sát tranh, giải nghĩa từ con sóc
HS: Đọc trơn -> phân tích
*Vần ac: qui trình tương tự 
GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
HS: Viết bảng con
HS: Đọc từ ứng dụng -> tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới
GV: Giải nghĩa từ
HS: Luyện đọc bài trên bảng -> quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét hình ảnh trong tranh
GV: Ghi câu ứng dụng lên bảng
HS: Đọc câu ứng dụng
HS: Đọc bài (SGK) đọc nhóm, cá nhân
GV: Hướng dẫn học sinh cách trình bày
HS: Viết bài vào vở
HS: Đọc tên chủ đề, quan sát tranh
GV: Đặt câu hỏi
HS: Luyện nói theo chủ đề
GV: Tiểu kết
GV: Chốt nội dung bài, dặn học sinh về nhà đọc bài
H; Ôn lại bài, xem trước bài sau.
Thứ ngày tháng năm 2009
 	 Rèn đọc: oc – ac
I.Mục đích yêu cầu:
I.Mục đích yêu cầu:
- HS đọc được: oc, ac, con sóc, bác sĩ
- Đọc được câu ứng dụnGV: 
 “Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than”.
- Luyên nói từ 2-4 câu theo chủ đề : “Chơi cầu trượt”
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng con ghi âm, tiếng, từ cần luyện đọc. 
HS: SGK . Bộ ghép chữ.
III.Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 
 - con sóc, bác sĩ
 - Đọc bài 75
 B.Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: (2 phút)
 2. Luyện tập
a.Luyện đọc (17 phút)
oc, ac, con 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 17và 18doc.doc