I.Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh đọc và viết được: im, um, chim câu, trùm khăn
- Đọc đúng từ và câu hỏi ứng dụng :
“Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào?”.
- Luyên nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bộ ghép chữ , SGK
- HS: Bộ ghép chữ, SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
Thứ ngày tháng năm 2009 TUẦN 16 Bài 64: im - um I.Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh đọc và viết được: im, um, chim câu, trùm khăn - Đọc đúng từ và câu hỏi ứng dụng : “Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào?”. - Luyên nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Bộ ghép chữ , SGK - HS: Bộ ghép chữ, SGK III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: ( 5P) - Đọc: bài 63 SGK - Viết: con tem, sao đêm B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (2P) 2,Dạy vần mới: ( 28P) a) Nhận diện vần im - um b) Phát âm và đánh vần im um chim trùm chim câu trùm khăn Nghỉ giải lao c) Viết bảng con im, um, chim câu, trùm khăn d) Đọc từ ứng dụng con nhím tủm tỉm trốn tìm mũm mĩm Tiết 2: 3,Luyện tập a) Luyện đọc bảng – Sgk (16P) “Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào?” b) Luyện viết vở tập viết (10P) c) Luyện nói chủ đề (7P) Xanh, đỏ, tím, vàng 3,Củng cố – dặn dò: (2P) HS: Đọc bài trong SGK HS: Cả lớp viết bảng con GV: Nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu vần im – um *Vần im: GV: Vần im gồm i – m HS: So sánh im – am giống khác nhau HS: Đánh vần im - Ghép im - Đánh vần phân tích đọc trơn HS: Ghép chim - Đánh vần phân tích đọc trơn GV: Cho học sinh quan sát tranh -> giải nghĩa từ chim câu HS: Đọc trơn -> phân tích *Vần um: qui trình HD tương tự GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con HS: Đọc từ ứng dụng, tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới GV: Giải nghĩa từ HS: Luyện đọc bài trên bảng, quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét hình ảnh trong tranh GV: Ghi câu ứng dụng lên bảng HS: Đọc câu ứng dụng HS: Đọc bài (SGK) đọc nhóm, cá nhân GV: Hướng dẫn học sinh cách trình bày HS: Viết bài vào vở HS: Đọc tên chủ đề, quan sát tranh GV: Đặt câu hỏi HS: Luyện nói theo chủ đề GV: Kết luận GV: Chốt nội dung bài, dặn học sinh về nhà đọc bài ĐẠO ĐỨC Bài 6: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ I.Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu là một công dân nhỏ tuổi, chào cờ là thể hiện lòng yêu nước của mình. - Học sinh có thái độ tôn kính lá cờ Tổ Quốc, tự giác chào cờ. - Có hành vi chào cờ một cách nghiêm trang. II.Đồ dùng dạy – học: GV: Vở bài tập đạo đức, tranh vẽ tư thế đứng chào cờ. H: Vở bài tập đạo đức. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (3P) - Nêu những việc thường làm vệ sinh cá nhân hàng ngày B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (2P) 2,Các hoạt động a-HĐ1: Tìm hiểu quốc kì, quốc ca (8P) Kết luận: Lá cờ Tổ Quốc hay quốc kì tượng trưng cho đất nước Việt Nam, có màu đỏ ở giữa có ngôi sao năm cánh b-Hoạt động 2: Hướng dẫn tư thế đứng chào cờ (7P) MT: Nhận biết tư thế chào cờ Kết luận: Khi chào cờ, các em phải đứng nghiêm, thẳng, tay bỏ thẳng, mắt nhìn lá cờ, không nói chuyện không làm việc riêng Nghỉ giải lao (5P) c-Hoạt động 3: (8P) Học sinh tập chào cờ MT: Biết được ý nghĩa của chào cờ Kết luận: Giáo viên khen ngợi học sinh thực hiện tốt C.Củng cố – dặn dò: (2P) HS: Trả lời HS+GV: Nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu trực tiếp GV: Treo quốc kì một cách trang trọng và hướng dẫn học sinh tìm hiểu Các em đã từng thấy lá cờ Tổ Quốc ở đâu? Lá cờ Việt Nam có màu gì? Ngôi sao ở giữa có màu gì? Mấy cánh? HS: Quan sát và trả lời GV: Giới thiệu quốc ca, cho học sinh hát quốc ca GV: Giới thiệu việc chào cờ thông qua đàm thoại ngắn Đầu buổi học thứ hai hàng tuần nhà trường thường tổ chức học sinh làm gì? Khi chào cờ, em đứng như thế nào? GV: Làm mẫu HS: Quan sát GV: Cho học sinh quan sát tranh (về Học sinh có tư thế nghiêm trang chào cờ) H: Nhận xét ->Kết luận: GV: Gọi 2 học sinh lên thực hiện HS: Quan sát (cả lớp) HS+GV: Nhận xét, sửa cho học sinh GV: Kết luận GV: Nhận xét giờ học - Nhắc nhở học sinh cần thực hiện tốt khi chào cờ Thứ ngày tháng năm 2009 Bài 65: iêm – iêm I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc viết đúnGV: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm - Đọc đúng từ và câu ứng dụnGV: “Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con”. - Luyên nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: “Điểm mười” II.Đồ dùng dạy – học: GV: Sử dụng tranh SGK, bộ ghép chữ. HS: SGK, bộ ghép chữ III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4P) - Đọc: bài 64 (SGK) - Viết: chim câu, trùm khăn B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (2P) 2,Dạy vần: a) Nhận diện vần iêm – yêm (3P) b) Phát âm và đánh vần (9P) iêm yêm xiêm yếm dừa xiêm cái yếm Nghỉ giải lao c) Viết bảng con ( 7 P) iêm, dừa xiêm, yêm, cái yếm d) Đọc từ ứng dụng (7P) thanh kiếm âu yếm quí hiếm yếm dãi Tiết 2: 3,Luyện tập a) Luyện đọc bảng – Sgk (16P) “Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con”. b) Luyện viết vở tập viết (8P) c) Luyện nói chủ đề: Điểm mười (6P) 3,Củng cố – dặn dò: (2P) 2HS: Đọc bài SGK HS: Cả lớp viết bảng con GV: Nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu vần iêm – yêm *Vần iêm: GV: Vần iêm gồm iê – m HS: So sánh iêm – êm giống khác nhau HS: Đánh vần iêm , ghép iêm, đánh vần phân tích cấu tạo, đọc trơn HS: Ghép xiêm Đánh vần Phân tích cấu tạo, đọc trơn GV: Cho học sinh quan sát tranh, giải nghĩa từ dừa xiêm HS: Đọc trơn, phân tích cấu tạo *Vần yêm: qui trình tương tự GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con HS: Đọc từ ứng dụng -> tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới GV: Giải nghĩa từ HS: Luyện đọc bài trên bảng -> quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét hình ảnh trong tranh GV: Ghi câu ứng dụng lên bảng HS: Đọc câu ứng dụng HS: Đọc bài (SGK) đọc nhóm, cá nhân GV: Hướng dẫn học sinh cách trình bày HS: Viết bài vào vở HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh GV: Đặt câu hỏi HS: Luyện nói theo chủ đề GV: Nói mẫu- HS khá nói theo HS: Luyện nói trước lớp ( cá nhân) GV: Tiểu kết GV: Chốt nội dung bài, dặn học HS: Ôn lại bài ở nhà - Chuẩn bị bài sau Thứ ngày tháng năm 2009 Bài 66: uôm – ươm I.Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh đọc viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm - Đọc đúng câu: “ Những bông hoa cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn”. - Luyên nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: “ Ong, bướm, chim, cá cảnh ”. II.Đồ dùng dạy – học: GV: Sử dụng bộ ghép chữ TV, SGK HS: Bộ ghép chữ tiếng việt. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc: bài 65 SGK - Viết: dừa xiêm, cái yếm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2P) 2.Dạy vần: a)Nhận diện vần uôm – ươm (3P) b)Phát âm và đánh vần (12P) uôm ươm buồm bướm cánh buồm đàn bướm Nghỉ giải lao c)Viết bảng con (7P) uôm cánh buồm ươm đàn bướm d)Đọc từ ứng dụng (7P) ao chuôm vườn ươm nhuộm vải cháy đượm Tiết 2 3.Luyện tập: a) Luyện đọc bảng – SGK (19P) “ Những bông hoa cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn”. Nghỉ giải lao (5P) b)Luyện viết vở tập viết (7P) c)Luyện nói theo chủ đề (7P) “ Ong, bướm, chim, cá cảnh ”. 4.Củng cố – dặn dò: (2P) 2HS: Đọc bài HS: Viết bảng con GV: Nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu vần uôm – ươm *Vần uôm: GV: Vần uôm gồm uô- m HS: So sánh uôm – iêm - Giống nhau: Kết thúc bằng m - Khác nhau: Bắt đầu bằng uô và iê HS: Phát âm uôm Phân tích cấu tạo uôm Ghép uôm, buồm Đánh vần – phân tich - đọc trơn GV: Cho học sinh quan sát tranh GV: Giải thích tranh vẽ HS: Ghép từ cánh buồm- đọc trơn – phân tích * Vần ươm: HD tương tự GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học GV: Giải nghĩa từ ứng dụng HS: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..) HS: Luyện đọc bài trên bảng ( đọc nhóm, cá nhân, lớp) HS: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh GV: Ghi câu ứng dụng HS: Đọc câu ứng dụng HS: Đọc bài trong SGK(đọc nhóm, cá nhân, lớp) GV: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài HS: Viết bài vào vở GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh GV: Đặt câu hỏi gợi ý HS: Luyện nói theo chủ đề GV: Nói mẫu HS: Nói lại câu GV vừa nói HS: Khá giỏi nói - HS khác nhắc lại GV: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài HS: Đọc bài trên bảng GV: Dặn học sinh về nhà đọc bài Thứ ngày tháng năm 2009 Bài 67: ÔN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng m - Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng: Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào. Nghe hiểu và kể lại tự nhiên chuyện kể: Đi tìm bạn Học sinh khá, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh . II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng ôn, SGK, Bộ ghép chữ - HS: Bộ ghép chữ. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung bài Cách tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc bài 66 - Viết: cánh buồm, đàn bướm B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (2 phút) 2,Ôn tập a-Ôn tập các vần đã học: (12 phút) m a am ă â o ô ơ u b-Đọc từ ứng dụnGV: (7 phút) lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa Nghỉ giải lao: c-Viết bảng con: (7 phút) xâu kim, lưỡi liềm 3,Luyện tập a-Luyện đọc bảng, Sgk: (16 phút) Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào. b-Luyện viết vở tập viết: (7 phút) c-Kể chuyện: Đi tìm bạn (10 phút) *ý nghĩa: Câu chuyện nói lên tình cảm thân thiết của Sóc và Nhím mặc dầu mỗi người có những hoàn cảnh sống rất khác nhau. 4,Củng cố – dặn dò: (2 phút) 2HS: Đọc bài - Viết bảng con ( cả lớp) GV: Nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu trực tiếp HS: Nêu các vần kết thúc bằng m đã học trong tuần GV: Ghi bảng ôn ( bảng phụ) HS: Đọc( cá nhân, đồng thanh) GV: Giới thiệu bảng ôn HS: Lần lượt lập các vần dựa vào mẫu. - Đọc vần vừa lập được( nối tiếp, nhóm, cả lớp) GV: Lắng nghe, sửa lỗi phát âm cho HS HS: Đọc từ ứng dụng (cá nhân, nhóm) GV: Giải nghĩa từ GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc bài trên bảng , quan sát T3 (Sgk) GV: Nhận xét tranh, giải thích câu ứng dụng HS: Đọc câu ứng dụng, đọc bài SGK theo nhóm cá nhân – cả lớp HS: Viết bài trong vở tập viết GV: Quan sát, uốn nắn. GV: Kể lần 1 cho HS nghe - Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa GV: HD học sinh kể từng đoạn theo tranh Tranh 1: Sóc và nhím là đôi bạn thân.... Tranh 2: Nhưng có 1 ngày gió lạnh từ đâu kéo về .... Nhím đi biệt tăm.... Tranh 3: Gặp bạn thỏ, Sóc bèn hỏi.... Tranh 4: Mãi đến khi mùa xuân đưa ấm áp đến từng nhà .... - Kể theo từng tranh ( HS khá) - HS khác nhắc lại lời kể của bạn, của cô H+GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý nghĩa. HS: Nhắc lại ý nghĩa( 1 em) GV: Chốt nội dung bài -> dặn học sinh đọc bài và kể lại câu chuyện ở buổi 2 Thứ ngày tháng năm 2009 Bài 68: OT - AT I.Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh đọc viết được: ót, át, tiếng hót, ca hát - Đọc đúng các câu: “ Ai trồng cây Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say”. - Luyên nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. II.Đồ dùng dạy – học: GV: Sử dụng bộ ghép chữ, SGK HS: Bộ ghép chữ tiếng việt. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc: bài 67 SGK - Viết: xâu kim, lưỡi liềm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2P) 2.Dạy vần: a)Nhận diện vần ot - at (3P) b)Phát âm và đánh vần (12P) ot at hót hát tiếng hót ca hát Nghỉ giải lao c)Viết bảng con (7P) ót át tiếng hót ca hát d)Đọc từ ứng dụng (7P) bánh ngọt bãi cát trái nhót chẻ lạt Tiết 2 3.Luyện tập: a) Luyện đọc bảng – SGK (19P) “ Ai trồng cây Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say”. Nghỉ giải lao (5P) b)Luyện viết vở tập viết (7P) c)Luyện nói theo chủ đề (7P) Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát 4.Củng cố – dặn dò: (2P) HS: Đọc bài (2 em) HS: Viết bảng con GV: Nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu vần ot – at *Vần ot: GV: Vần ot gồm o - t HS: Phát âm ot Phân tích cấu tạo Ghép ot -> ghép hót Đánh vần – phân tich - đọc trơn GV: Cho học sinh quan sát tranh GV: Giải thích tranh vẽ HS: Ghép từ tiếng hót - đọc trơn – phân tích * Vần at: HD tương tự GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học GV: Giải nghĩa từ HS: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..) HS: Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp HS: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh GV: Ghi câu ứng dụng HS: Đọc câu ứng dụng HS: Đọc bài trong SGK(đọc nhóm, cá nhân,lớp) GV: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài HS: Viết bài vào vở GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh GV: Đặt câu hỏi gợi ý HS: Luyện nói theo chủ đề GV: Nói mẫu HS: Nói lại câu GV vừa nói HS: Khá giỏi nói - HS khác nhắc lại GV: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài HS: Đọc bài trên bảng GV: Dặn học sinh về nhà đọc bài Môn : Thủ công GẤP CÁI VÍ I-Mục tiêu : -HS biết gấp cái ví bằng giấy. -Gấp được cái ví bằng giấy. -Giáo dục học sinh ham thích lao động và sáng tạo trong quá trình lao động. II- Chuẩn bị: A-Giáo viên: - Ví mẫu bằng giấy . B- Học sinh: -Giấy màu ,vở thủ công. III- Các hoạt động dạy –học a- Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh b- Bài mới: GV giới thiệu bài : 1- GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. GV cho HS xem ví mẫu 2- GV hướng dẫn mẫu cách gấp. Bước 1:-Lấy đường dấu giữa Bước 2-Gấp 2 mép ví Bước 3-Gấp ví. 3- HS thực hành gấp cái ví. GV theo giỏi giúp đỡ cho các em 4- Trưng bày sản phẩm GV nhắc các em dán sản phẩm vào vở thủ công. IV- Nhận xét ,dặn dò - GV nhận xét tiết học ; nhận xét thái độ học tập sự chuẩn bị của học sinh. - Dặn dò HS chuẩn bị giấy có kẻ ô,giấy màu để học bài tiếp . SINH HOẠT SAO I . Mục đích yêu cầu: Sinh hoạt văn nghệ giữa các sao Nêu phương hướng hoạt động tuần II . Các nội dung chính: 1. GV đánh giá hoạt động của các sao trong tuần vừa qua *Ưu điểm - Nhìn chung các em ngoan, chăm chỉ học tập. - Chuẩn bị tương đối đầy đủ đồ dùng học tập sách vở... - Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. -Cô tuyên dương sao vui vẻ, sao chăm chỉ rất ngoan và đoàn kết *Tồn tại - Một số bạn chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập sách, vở.... -Moät soá sao nhi nam aên maëc chöa ñöôïc goïn gaøng 2. Ý kiến thảo luận của các sao nhi 3. Tổ chức cho các em sinh hoạt văn nghệ 3. GV nêu phương hướng tuần tới - Xây dựng nề nếp lớp tốt - Chú ý các hoạt động ngoài giờ - Vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Chuẩn bị đầy đủ sách, vở, đồ dùng học tập.
Tài liệu đính kèm: