A. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn.
- Đọc được các câu ứng dụng :
Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào?
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
B. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh họa - Bộ chữ học vần
C. Các hoạt động dạy học:
TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc viết : em, êm, con tem, sao đêm.
- 1 em đọc sgk bài 63 sgk.
- Nhận xét bài cũ
II. Dạy bài mới:
Bài 73: it - iêt A. Mục đích yêu vầu: - Học sinh đọc, viết được : it, iêt, trái mít, chữ viết; Các từ ngữ ứng dông. - Đọc được bài ứng dụng : Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơ Đêm về đẻ trứng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. B. Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ minh họa - Bộ chữ học vần C. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc viết: ut, ưt, bút chì, mứt gừng. - 1 em đọc sgk bài 72 sgk. - Nhận xét bài cũ II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài và ghi bảng tên bài 2. Dạy vần mới * Vần it Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Nhận diện vần : it - So sánh vần it – ut b. Hướng dẫn đánh vần và đọc it i – t – it / it * Tạo tiếng mới : mít - Đọc mÉu: mít * Tạo từ mới : trái mít - Đọc: it, mít, trái mít. c. Hướng dẫn viết: it, mít. - Quan sát theo dõi học sinh viết bảng con. * Vần iêt (Tiến trình tương tự it) d. Hướng dẫn đọc từ ngữ ứng dụng: con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết - Đọc từ ngữ ứng dụng - Đọc mẫu và giảng nghĩa từ ngữ ứng dụng. TIẾT 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc * Luyện đọc bài ứng dụng Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng? - Đọc mẫu và giảng nghĩa b. Luyện viết vở bài 73 - Quan sát theo dõi hs viết vở. c. Luyện nói theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. - Đặt tên từng bạn trong tranh và giới thiệu tên bạn đang làm gì? *Trò chơi: Kết bạn . Hướng dẫn: - Chia lớp thành 3 nhóm, phát thẻ chữ có một số từ có chứa vần it, iêt và vài từ không chứa vần it, iêt. D. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Vần ut được tạo bởi : i và t - Ghép bộ chữ : it - Giống nhau: âm t đứng sau. - Khác nhau: âm i và u đứng trước. - Đánh vần và đọc it - Thêm âm m vào trước vần it - Ghép tiếng: mít - Đọc : mít - Đọc từ : trái mít -Viết bảng con: it, mít. - Đọc vần mới: it, iêt. - Đọc tiếng mới:vịt, nghịt, tiết, biết - Đọc lại bài trên bảng lớp - Nhận xét tranh vẽ minh họa - Viết vở bài 73: it, iêt, trái mít, chữ viết. - Q/s tranh và trả lời các câu hỏi - Học sinh đọc và tìm đúng nhóm của mình tiếng, từ có chứa vần it, iêt sẽ kết làm một nhóm. Những từ không chứa hai vần it, iêt sẽ được kết thành nhóm khác. - Học sinh đọc sgk bài 73. - Về nhà đọc trước bài 74: uôt - ươt Tự nhiên xã hội Cuộc sống xung quanh I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Nói được 1 số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu mọi người đều phải làm việc, góp phần phục vụ cho cuộc sống chung. - Biết được những hoạt động chính ở nông thôn. - Có ý thức gắn bó, yêu thương quê hương. II. Giáo dục kĩ năng sống cơ bản cho học sinh: - Kĩ năng tìm hiểu và sử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương. - Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn. III. Chuẩn bị: Tranh vẽ minh họa. IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải giữ lớp học sạch đẹp? - Nhận xét bài cũ. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài và ghi bảng b. Hoạt động 1: - Nhận xét quang cảnh 2 bên đường, các hoạt động diễn ra như thế nào? VD; nhà cửa, cây cối, các phương tiện giao thông - Kiểm tra kết quả hoạt động của học sinh c. Hoạt động 2: Làm việc với sgk - Em nhìn thấy những gì trong bức tranh? - Bức tranh vẽ về cuộc sống ở đâu? - Bức tranh đó có cảnh gì đẹp nhất? Vì sao em thích ? V. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về ôn lại bài ở nhµ - 2 – 3 em trả lời - Quan sát tham quan khu vườn - Đi thẳng hàng, trật tự.... - Kể lại những gì mình quan sát được. - Quan sát bức tranh vẽ về cuộc sống ở nông thôn và kể lại một số hoạt động ở nông thôn. - Bức tranh vẽ về cuộc sống ở nông thôn Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012 Tiếng việt Bài 74: uôt - ươt A. Mục đích yêu vầu: - Học sinh đọc viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván; Từ ngữ ứng dụng; Đọc được bài ứng dụng : Con Mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà Chú Chuột đi chợ đường xa Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt B. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh họa - Bộ chữ học vần C. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc viết:it, iêt, trái mít, chữ viết. - 1 em đọc sgk bài 73 sgk. - Nhận xét bài cũ II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài và ghi bảng tên bài 2. Dạy vần mới * Vần uôt Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Nhận diện vần : uôt - So sánh vần uôt – iªt b. Hướng dẫn đánh vần và đọc uôt uô – t – uôt / uôt * Tạo tiếng mới : chuột * Tạo từ mới : chuột nhắt - Đọc: uôt, chuột, chuột nhắt. c. Hướng dẫn viết: uôt, chuột - Quan sát theo dõi học sinh viết bảng con. * Vần ươt (Tiến trình tương tự uôt) d. Hướng dẫn đọc từ ngữ ứng dụng: trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt - Đọc từ ngữ ứng dụng - Đọc mẫu và giảng nghĩa từ ngữ ứng dụng. TIẾT 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc * Luyện đọc bài ứng dụng Con Mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà Chú Chuột đi chợ đường xa Mua mắm mua muối giỗ cha con Mèo. - Đọc mẫu và giảng nghĩa b. Luyện viết vở bài 74 - Quan sát theo dõi hs viết vở c. Luyện nói theo chủ đề Chơi cầu trượt - Tranh vẽ gì? - Nét mặt các bạn ấy như thế nào? - Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô đẩy nhau? *Trò chơi: Kết bạn Hướng dẫn: - Chia lớp thành 3 nhóm, phát thẻ chữ có một số từ có chứa vần uôt, ươt và vài từ không chứa vần uôt, ươt D. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Vần uôt được tạo bởi : uô và t - Giống nhau: âm t đứng sau. - Khác nhau: âm uô và t đứng trước - Ghép bộ chữ : u«t - Đánh vần và đọc uôt - Thêm âm ch vµ dÊu nÆng vào trước vần uôt - Ghép tiếng: chuột - Đọc : chuột - Đọc từ : chuột nhắt - Viết bảng con: uôt, chuột. - Đọc vần mới: uôt, ươt. - Đọc tiếng mới: muốt, tuốt, vượt, ướt - Đọc lại bài trên bảng lớp - Nhận xét tranh vẽ minh họa - Viết vở bài 74: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván - Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - Các bạn đang chơi cầu trượt - Rất vui - Nhường nhịn và giữ trật tự - Học sinh đọc và tìm đúng nhóm của mình tiếng, từ có chứa vần uôt, ươt sẽ kết làm một nhóm. Những từ không chứa hai vần uôt, ươt sẽ được kết thành nhóm khác. - Học sinh đọc sgk bài 74 - Về nhà đọc trước bài 75: ôn tập Toán Điểm - Đoạn thẳng A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được “ điểm”, “ đoạn thẳng”. - Biết kẻ đoạn thẳng qua hai điểm. - Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng. B. Đồ dùng dạy học: Thước, bút chì. C. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu điểm, đoạn thẳng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Hướng dẫn học sinh cách đọc tên các điểm( B:đọc là bê, C đọc là xê, D đọc là đê, M đọc là mờ, N đọc là nờ....) - Vẽ 2 chấm tròn trên bảng - Lấy thước nối 2 điểm. - Đọc: Đoạn thẳng AB 2. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng: a. Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng b. Hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng theo các bước sau: Bước 1: - Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm một điểm nữa vào tờ giấy. - Đặt tên cho từng điểm Bước 2: - Đặt mép thước qua điểm A và điểm B và dùng ngón tay giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tì trên mặt giấy tại điểm A, cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B. Bước 3: Nhấc thước và bút ra. Trên mặt giấy có đoạn thẳng AB. - Học sinh vẽ 2, 3 đoạn thẳng tương tự. 3.Thực hành làm bài tập: Bài 1: * Học sinh đọc tên các điểm và đoạn thẳng: - Điểm M, điểm N, điểm K,..... - Đoạn thẳng MN, đoan thẳng CD, đoạn thẳng KH,........... Bài 2: Dùng thước thẳng và bút nối thành 3, 4, 5, 6 đoạn thẳng. - Học sinh đọc tên từng đoạn thẳng. Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới có bao nhiêu đoạn thẳng? D. Củng cố dặn dò: - Nhận xét bài học sinh làm - Dặn học sinh về ôn lại bài ở nhà. - Xem hình vẽ trong sách và nói : Trên trang sách có điểm A; điểm B; điểm C.... - Đọc : Có 2 điểm trên bảng, gọi một điểm là A, một điểm là B. - Quan sát theo dõi giáo viên làm mẫu - Quan sát mép thước, dùng ngón tay di động theo mép thước để biết mép thước thẳng.... - Học sinh đếm và điền số vào chỗ chấm. - VÒ «n l¹i bµi ë nhµ Đạo đức Thực hành kĩ năng cuối kì 1 - Học sinh ôn lại các bài đạo đức đã học, liên hệ thực tế - Giáo viên củng cố và hệ thống lai các yêu cầu nội dung cơ bản và đưa ra các câu hỏi cho học sinh thực hành. _________________________________________________________ Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2012 Tiếng việt Bài 75: Ôn tập A. Mục đích yêu cầu: - HS đọc viết một cách chắc chắn các vần vừa học từ baì 68 đến bài 74. - Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong,Truyện kể “ Chuột nhà và chuột đồng” . B. Đồ dùng dạy học : - Tranh vẽ minh họa TIẾT 1 C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc viết các từ ngữ: chuột nhắt, lướt ván - Đọc câu ứng dụng trong bài 74 sgk. - Nhận xét bài cũ II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài ôn. 2. Ôn các vần đã học trong tuần Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Đọc các vần - HS lên bảng chỉ và đọc âm vần b. Đọc từ ngữ ứng dụng chót vót bát ngát Việt Nam c. Luyện viết từ ngữ ứng dụng - Hướng dẫn cách viết và theo dõi học sinh viết vở TIẾT 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc bài trên bảng lớp: b. Luyện đọc bài ứng dụng Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. - Đọc mẫu và giảng nghĩa c. Luyện viết vở bµi 75 - Quan sát theo dõi học sinh viết vở d. Kể chuyện : Chuột nhà và chuột đồng - Kể diễn cảm theo tranh - Kể lại từng đoạn theo tranh. Ý nghĩa câu truyện: Biết quý trọng những gì do mình làm ra. D. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Ghép vần, từ âm ở cột dọc với hàng, ngang - Đọc từ ngữ ứng dụng -Viết bảng con: chót vót, bát ngát - Nhìn bảng viết vào vở tập viết - Đọc lại bài trên bảng tiết 1 - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Đọc câu ứng dụng - Viết vở từng dòng bài 75 - Quan sát tranh và theo dõi giáo viên kể - Đọc lại bài trong sgk - Về đọc lại bài ôn tập. - Đọc trước bài 76: oc - ac. Toán Đo độ dài đoạn thẳng A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Có biểu tượng về dài hơn – ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “ dài – ngắn” của chúng. - Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tùy ý bằng hai cách : - So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian. B. Đồdùng dạy học: - Một vài cái thước que tính dài ngắn, màu sắc khác nhau. C. Các hoạt động dạy học: 1. Dạy biểu tượng “ dài hơn – ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Giơ 2 chiếc thước dài ngắn khác nhau và hỏi - Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn? - Hướng dẫn học sinh thực hành so sánh từng cặp hai đoạn thẳng trong bài tập 1 2. So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian KẾT LUẬN: “Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó.” - Quan sát theo dõi để trả lời câu hỏi - So sánh chập 2 cái thước sao cho chúng có một đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn. - 1em lên bảng so sánh 2 que tính màu sắc và độ dài khác nhau. - Lớp nhận xét. - Quan sát hình vẽ trong sgk - Nhận ra mỗi đoạn thẳng có độ dài khác nhau. - Quan sát các hình vẽ trong sgk và trả lời các câu hỏi KẾT LUẬN: “Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó.” 3. Thực hành làm bài tập. Bài 1: Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn? a) b) A B M N C D P Q R c) U H K L M V S Học sinh quan sát và so sánh xem đoạn thẳng nào dài hơn đoạn thẳng nào ngắn hơn. Bài 2: Ghi số thích hợp và mỗi đoạn thẳng ( theo mẫu). ................................................................................................ .........1...................................................6.............................. ................................................................................................ ..........2.............................................. ........5........................ ................................................................................................ ..............4..........................................................3 .................... - Học sinh đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng và ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng. - Giáo viên quan sát theo dõi học sinh làm. Bài 3: Tô màu vào băng giấy dài nhất. - Học sinh quan sát so sánh rồi tô màu vào băng giấy dài nhất. - Giáo viên quan sát theo dõi học sinh làm. D. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học _________________________________________________________ Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2012 Tiếng việt Bài 76: oc - ac A. Mục đích yêu vầu: - Học sinh đọc viết được : oc, ac, con sóc, bác sĩ. Đọc được các từ ngữ ứng dụng. - Đọc được bài ứng dụng : Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học B. Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ minh họa - Bộ chữ học vần C. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc viết : chót vót, bát ngát. - Một em đọc sgk bài 75 - Gi¸o viªn nhận xét bài cũ II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài và ghi bảng tên bài 2. Dạy vần mới * Vần oc Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Nhận diện vần : oc - So sánh vần oc – ot - Khác nhau: âm c và t đứng sau. - Ghép bộ chữ : oc b. Hướng dẫn đánh vần và đọc oc o – c – oc / oc * Tạo tiếng mới : sóc * Tạo từ mới : con sóc - Đọc: oc – sóc – con sóc. c. Hướng dẫn viết: oc, sóc - Quan sát theo dõi học sinh viết bảng con. * Vần ac (Tiến trình tương tự oc) d. Hướng dẫn đọc từ ngữ ứng dụng: hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc - Đọc mẫu và giảng nghĩa từ ngữ ứng dụng. TIẾT 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc * Luyện đọc bài ứng dụng Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. - Đọc mẫu và giảng nghĩa b. Luyện viết vở bài 76 - Quan sát theo dõi hs viết vở . Luyện nói theo chủ đề: Vừa vui vừa học - Tranh vẽ gì? - Em hãy kể những trò chơi được học trên lớp? - Em hãy kể tên những bức tranh đẹp mà cô giáo đã cho em xem trong các giờ học ? *Trò chơi: Kết bạn Hướng dẫn: - Chia lớp thành 3 nhóm, phát thẻ chữ có một số từ có chứa vần oc, ac và vài từ không chứa vần oc, ac. D. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Vần oc được tạo bởi : o và c - Giống nhau: âm o đứng trước - Đánh vần và đọc oc - Thêm âm s vào trước vần oc - Ghép bé ch÷ tiếng: sóc - Đọc : sóc - Đọc từ : con sóc - Viết bảng con: oc, sóc - Đọc vần mới: oc - ac - Đọc tiếng mới: thóc, cóc, nhạc, vạc. - Đọc từ ngữ ứng dụng - Đọc lại bài trên bảng lớp - Nhận xét tranh vẽ minh họa - Viết vở bài 76: oc, ac, con cóc, bác sĩ - Q/s tranh và trả lời các câu hỏi - Các bạn vừa chơi vừa học - Học sinh kể... - H/sinh đọc và tìm đúng nhóm của mình tiếng, từ có chứa vần oc, ac sẽ kết làm một nhóm. Những từ không chứa hai vần oc, ac sẽ được kết thành nhóm khác. - Học sinh đọc sgk bài 76. - Về nhà đọc trước bài 77: ăc, âc Toán Thực hành đo độ dài A. Mục tiêu: - Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân. - Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học. bằng cánh chọn và sử dụng đơn vị đo “ Chưa chuẩn” như gang tay, bước chân, thước kẻ học sinh que tính, que diêm. - Nhận diện được rằng: gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó biểu tượng về “sai lệch”tính “xấp xỉ” hay sự ước lượng trong quá trình đo các độ dài bằng những đơn vị đo chưa chuẩn. - Bước đầu thấy sự cần thiết phải có 1 đơn vị đo “ chuẩn” để đo độ dài. B. Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ học sinh, que tính C. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Giới thiệu bài và ghi bảng 2. Giới thiệu độ dài gang tay. - Giáo viên làm mẫu đo cạnh bảng bằng gang tay - Chấm một điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt ngón tay giữa rồi nối 2 điểm đó được 1 đoạn thẳng AB và nói: “ Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB”. 3. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “ Bước chân”. - Đo độ dài của bục giảng bằng bước chân. - Giáo viên làm mẫu. - Học sinh làm theo. * Chú ý: Các bước chân vừa phải thoải mãi, không bước rộng quá, không bước ngắn quá mà bước vừa phải. 4.Thực hành: a) Nhận biết đơn vị đo bằng gang tay b) Nhận biết đơn vị đo bằng bước chân. C) Nhận biết đơn vị đo bằng que tính. D. Củng cố dặn dò: - Nhân xét tiết học - Dặn học sinh về thực hành tập đo độ dài bằng 3 cách đã học _________________________________________________________ Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012 Tiếng việt Ôn tập kiểm tra học kì 1 ___________________________________ Toán Một chục – Tia số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết ban đầu về 1 chục. - Biết quan hệ giữa chục và đơn vị:1 chục = 10 đơn vị - Biết đọc và ghi số trên tia số. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ, 1 chục que tính, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu 1. Giới thiệu một chục Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Giới thiệu tranh - Hỏi 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính? - 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? - 10 đơn vị bằng mấy chục? - 1 chục bằng mấy đơn vị? - Xem tranh đếm số quả trên cây và nói số lượng quả. - Nêu: 10 quả còn gọi là 1chục - Đếm số que tính trong bó và nói số lượng que tính. - 1 chục que tính - 1 chục - 10 đơn vị = 1 chục - 1 chục = 10 đơn vị 2. Giới thiệu tia số: TIA SỐ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 ( được ghi số 0). - Các điểm vạch cách đều nhau được ghi số, mỗi điểm ( vạch ) ghi 1 số theo thứ tự tăng dần. 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10......... - Có thể dùng tia số để minh họa việc so sánh các số. 3. Thực hành: Bài 1: Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn. - Học sinh tự làm bài và chữa bài. Bài 2: Khoanh vào 1 chục con vật theo mẫu: - Học sinh đếm rồi khoanh tròn vào 1 chục con bướm, 1 chục con chim, 1 chục con voi, 1 chục con chim én. Bài 3: Điền số vào mỗi vach của tia số: 0....1..... 2... .3... .4.... 5... .6.....7.... .8.....9... .10 - Học sinh tự làm bài và chữa bài. - Giáo viên quan sát theo dõi học sinh làm. IV. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về ôn lại bài. ________________________________________ Thủ công Gấp cái ví I. Mục tiêu: Như tiết 1 II. Chuẩn bị: Như tiết 1 III. Các hoạt động dạy học: 1. Gọi học sinh nhắc lại các bước gấp cái ví 2. Học sinh thực hành gấp cái ví - Gấp ví theo các bước - Gấp xong trang trí cho ví thêm sinh động : ví dụ: vẽ họa tiết vào ví, vẽ hoa. * Trưng bày sản phẩm và chọn một số bài để tuyên dương trước lớp. * Học sinh dán sản phẩm vào vở thủ công. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau “ Gấp mũ ca lô.” _______________________________________________________ Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Chào cờ Nhận xét dưới cờ tuần 18 Triển khai kế hoạch tuần 19 _______________________________________ Tiếng việt Bài 77: ăc - âc A. Mục đích yêu vầu: - Học sinh đọc viết được : ăc, âc, măc, gâc, mắc áo, quả gấc; Đọc được các từ ngữ ứng dụng và bài ứng dụng : Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ruộng bậc thang B. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh họa - Bộ chữ học vần C. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc viết : oc, ac, con sóc, bản nhạc. - Một em đọc sgk bài 76 - Nhận xét bài cũ II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài và ghi bảng tên bài 2. Dạy vần mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Vần ăc a. Nhận diện vần : ăc - So sánh vần ăc – oc b. §¸nh vần và đọc ăc ă – c – ăc / ăc * Tạo tiếng mới : mắc - Ghép tiếng: mắc - Đọc : mắc * Tạo từ mới : mắc áo - Đọc: ăc – mắc– mắc áo. c. Hướng dẫn viết: ăc, mắc - Quan sát theo dõi học sinh viết bảng con. * Vần âc (Tiến trình tương tự ăc) d. Hướng dẫn đọc TN¦D màu sắc giấc ngủ ăn mặc nhấc chân - Đọc từ ngữ ứng dụng - Đọc mẫu và giảng nghĩa từ ngữ ứng dụng. TIẾT 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc * Luyện đọc bài ứng dụng Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa. - Đọc mẫu và giảng nghĩa b. Luyện viết vở bài 77 - Quan sát theo dõi hs viết vở c. Luyện nói theo chủ đề: Ruộng bậc thang Tranh vẽ gì? - Xung quanh ruộng bậc thang còn có những gì? *Trò chơi: Kết bạn . Hướng dẫn: - Chia lớp thành 3 nhóm, phát thẻ chữ có một số từ có chứa vần ăc, âc và vài từ không chứa vần ăc, âc. D. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Vần ăc được tạo bởi : ă và c - Giống nhau: âm c đứng sau. - Khác nhau: âm ă và o đứng trước - Ghép bộ chữ : ăc - Đánh vần và đọc ăc - Thêm âm m vào trước vần ăc - Đọc từ : mắc áo - Viết bảng con: ăc, mắc - Viết bảng con: ăc, mắc - Đọc tiếng mới: sắc, mặc, giấc, nhấc - Đọc lại bài trên bảng lớp - Nhận xét tranh vẽ minh họa - Viết vở bài 77: ăc, âc, mắc áo, quả gấc - Q/S tranh và trả lời các câu hỏi - Ruộng bậc thang lµ ruéng trång lóa - Nh÷ng ®åi s¾n, ®åi chÌ..... - Học sinh đọc và tìm đúng nhóm của mình tiếng, từ có chứa vần ăc, âc sẽ kết làm một nhóm. Những từ không chứa hai vần ăc, âc sẽ được kết thành nhóm khác - Học sinh đọc sgk bài 77 - Về nhà đọc trước bài 78: uc, ưc Tự nhiên xã hội Cuộc sống xung quanh( Tiếp) I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Nói được 1 số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu mọi người đều phải làm việc, góp phần phục vụ cho cuộc sống chung. - Biết được những hoạt động chính ở nông thôn. - Có ý thức gắn bó, yêu thương quê hương. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tìm hiểu và sử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương. - Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn. - Phát triển kĩ năng sống hợp tác trong công việc. III. Chuẩn bị: - Tranh vẽ minh họa. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải giữ lớp học sạch đẹp? - Nhận xét bài cũ. 2. Các hoạt động tiếp theo: a. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Giáo viên chia theo nhóm( 4 em ) - Các con sống ở đâu? Hãy nói về cảnh vật nơi các
Tài liệu đính kèm: