Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - Nguyễn Thị Sáu

I. Mục tiêu:

-Đọc được : ăm, âm, nuôi tăm, hái nấm; từ và câu ứng dụng;

-Viết được: ăm, âm, nuôi tăm, hái nấm

-Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Thứ, ngày, tháng, năm

-HSKG nói từ 4-5 câu theo chủ đề

II. Đồ dùng dạy - học:

 Bộ đồ dùng học TV 1.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra bài cũ :

HS viết và đọc các từ: chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam.

2 HS đọc bài trong SGK.

B. Bài mới :

 

doc 21 trang Người đăng honganh Lượt xem 1108Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - Nguyễn Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GVgiải nghĩa từ: đỏ thắm: màu đỏ khăn quàng của các anh chị đội viên. 
 GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
Tiết 2
3. Luyện tập 
a. Luyện đọc: 
. HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. 
. HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp). 
. Đọc câu ứng dụng: 
GV cho HS quan sát tranh. 
 + Bức tranh vẽ gì? (Vẽ đàn dê đang gặm cỏ). 
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. 
HS đọc nhẩm, nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). 
Giải lao
b. Luyện viết: 
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại bài viết. HS viết bài. GV chấm, chữa bài. 
c. Luyện nói: 
GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Thứ ngày tháng năm
HS đọc tên bài luyện nói: Thứ ngày tháng năm
GV gợi ý: 
 + Bức tranh vẽ gì?
 + Những vật trong tranh nói lên điều gì chung?
 + Em hãy đọc thời khoá biểu của lớp em?
 + Ngày chủ nhật em thường làm gì?
 + Khi nào đến Tết?
 + Em thích nhất ngày nào trong tuần? Vì sao?
 HS mở SGK quan sát tranh. HS thảo luận nhóm đôi. Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét. 
 4. Củng cố, dặn dò : 
HS đọc lại bài, nhắc lại vần vừa học. 
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. 
Nhắc HS yếu về đọc lại bài 2 lần. HS giỏi về ôn lại bài và xem trước bài sau. 
 Toán
 PHéP CộNG TRONG PHạM VI 9
I.MụC TIÊU:
-Thuộc bảng cộng;biết làm tính cộng trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
-Làm bài1; bài2(cột 1,2,4); bài 3(cột 1); bài4
II. Đồ DùNG DạY HọC:
 Bộ đồ dùng học Toán lớp1
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC CHủ YếU:
 A. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? - (Luyện tập ) 1HS trả lời.
 Làm bài tập 3:(Tính). (4 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con)
 GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 B. Bài mới:
 HOạT ĐộNG CủA GV
 HOạT ĐộNG CủA HS 
1. Giới thiệu bài 
2.Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 9.
+Mục tiêu:Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong pv 9.
+Cách tiến hành :
a,Giới thiệu lần lượt các phép cộng 8 + 1 = 9 ;1 + 8 =9; 7+2=9 ; 2+7=9; 6+3=9; 3+6=9 ; 5+4=9; 4+5=9.
-HD HS quan sát hình vẽ ở hàng thứ nhất trên bảng:
 Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
Gọi HS trả lời:
-GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 8 thêm 1 là mấy?.
-Ta viết:” 8 thêm là 9” như sau: 8 + 1 = 9. 
*Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 8 = 9 theo 3 bước tương tự như đối với 8 + 1 = 9.
*Với 9 cái mũ ở hàng thứ hai, HD HS học phép cộng 
7 + 2 = 9 ; 2 + 7 =9 theo3 bước tương tự 8 + 1 = 9, 
1 + 8 = 9.
*Với 9 cái mũ ở hàng thứ ba, HD HS học phép cộng 
6 + 3 = 9 ; 3 + 6 = 9 (Tương tự như trên).
*Với 9 cái mũ ở hàng thứ tư, HD HS học phép tính 
5 + 4 = 9; 4 + 5 = 9.
b, Sau mục a trên bảng nên giữ lại các công thức:
 8 + 1 = 9 ; 7 + 2 = 9 ; 6 + 3 = 9 ; 5 + 4 = 9
 1 + 8 = 9 ; 2 + 7 = 9 ; 3 + 6 = 9 ; 4 + 5 = 9.
- GV xoá từng phần rồi toàn bộ công thức, tổ chức cho HS học thuộc.
3.Luyện tập:
*Bài 1: Cả lớp làm vở Toán .
 Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
 + + +
 GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2(cột 1,2,4): 
 HD HS cách làm:
GV chấm một số vở và nhận xét.
*Bài3(cột 1): Làm bảng con.
HD HS cách làm:(chẳng hạn 4 + 1 + 4 = , ta lấy 4 cộng 1 bằng 5, rồi lấy 5 cộng 4 bằng 9, ta viết 9 sau dấu bằng, như sau: 4 + 1 + 4 = 9 )
 Khi chữa bài cho HS nhận xét kq của từng cột. 
GV nhận xét bài HS làm. 
4.Trò chơi.
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng.
+Cách tiến hành: *Bài 4 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu phép tính thích hợp với bài toán. 
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
C. Củng cố, dặn dò: HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 9
NX và HD học ở nhà
-Quan sát hình để tự nêu bài toán:
” Có 8 cái mũ thêm 1 cái mũ nữa. Hỏi có tất cả mấy cái mũ?” 
-HS tự nêu câu trả lời:”Có 8 cái mũ thêm 1 cái mũ là 9 cái mũ”.
Trả lời:” 8 thêm 1 là9 “. 
Nhiều HS đọc:” 8 cộng 1 bằng 9” .
HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT)
HS nghỉ giải lao 5’
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở Toán, rồi đổi vở để chữa bài,đọc kq. 
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
3HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm vở BT toán, rồi đổi vở để chữa bài: 
-1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Tính“
-1HS làm ở bảng lớp, CL làm bảng con, rồi chữa bài, đọc kết quả phép tính vừa làm được:
 4+5=9 
4+1+4=9 
4+2+3=9
1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”.
Ghép phép tính :
a, 8 + 1 = 9. b, 7 + 2 = 9.
(Phép cộng trong phạm vi 9)
Đạo đức
 ĐI HọC ĐềU Và ĐúNG GIờ (t2)
I.Mục tiêu:
-Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ
-Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ
-Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ
-Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ
-Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ
II.Đồ dùng dạy học:
 Sử dụng tranh vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Cách thức tiến hành
1- Khởi động: Bài hát tới lớp tới trường" 
- GV: Bắt nhịp cho học sinh hát
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài 
- GV: Giới thiệu trực tiếp
b- Các hoạt động 
 Tác dụng của Đi học đều và đúng giờ
- GV: Nêu câu hỏi:
- Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì?
- Đi dọc đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
- Kết quả học tập sẽ cao.
-HS: phát biểu
- HS+GV: Nhận xét, bổ sung, liên hệ
c) Biết nhận xét những việc làm của các bạn 
- GV: Nêu tình huống trong thực tế:
+ Đi học đều và đúng giờ
+ Chưa thực hiện được ND này
-HS: Trao đổi nhóm đôi, phân tích các tình huống giáo viện đưa ra, chỉ ra được tình huống nào nên thực hiện theo, tình huống nào chưa hợp lý
- HS: Phát biểu
- HS- GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
- Liên hệ
Nghỉ giải lao
 d) Sắm vai 
- GV: Nêu tên tình huống để HS sắm vai
- TH1: Trời mưa to, ....
- GV: HD nhóm HS khá sắm vai mẫu
- HS: Tập sắm vai trong nhóm
- TH2: Nhà có đám cưới.....
- Đại diện các nhóm thi sắm vai
- GV: Nhận xét => Đánh giá => tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
III- Củng cố dặn dò: 
 HS nêu lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ 
- GV: Chót nội dung bài
- Dặn học sinh thực hiện tốt bài học
 Học vần:Ôn bài 61 :ăm, âm
I.Mục tiêu:
-Đọc được : ăm, âm ; từ và các câu ứng dụng có chứa vần trên
-Viết được: ăm, âm, tăm tre, đỏ thắm , mầm non, đường hầm 
 II.Các hoạt động dạy học: 
1.giới thiệu bài :
2.luyện đọc:
 GV ghi bảng: ăm, âm, tăm tre, đỏ thắm , mầm non, đường hầm, tấm vải, cắm trại, đường cấm, nắm tay 
- HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 
3.Luyện viết : 
HS viết ở vở ô ly:
- ăm, âm, tăm tre, đỏ thắm , mầm non, đường hầm 
4.Làm bài tập ở VBT 
5.Củng cố dặn dò:nhận xét giờ học 
 Toán:Luyện tập
 I.Mục tiêu: 
-Thuộc bảng cộng ;biết làm tính cộng trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
Bài 1:Tính
8+1= 3+6= 
1+8= 6+3= 
2+7= 4+5= 
7+2= 5+4=
Bài 2:-Làm bài 3(cột 2, 3) ở SGK trang 77
Bài 3:
 Làm bài 5 trang 28 sách toán nâng cao 
 Bài 4:
Làm bài4 ở VBT
Bài 5:
Làm bài12 trang 29 sách toán nâng cao 
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
 Thứ 3 ngày 1 tháng 12 năm 2009
Học vần: Bài 62: ôm, ơm
 I. Mục tiêu:
 -Đọc được : ôm, ơm, con tôm, đống rơm ; từ và câu ứng dụng
-Viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm
-Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Bữa cơm
-HSKG nói từ 4-5 câu theo chủ đề
II. Đồ dùng dạy - học: 
 Bộ đồ dùng học TV 1. 
 III. Các hoạt động dạy - học: 
Tiết 1
 A. Kiểm tra bài cũ 
HS viết và đọc các từ: Tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm. 
2 HS đọc bài trong SGK 
B Bài mới 
1. Giới thiệu bài: 
 2. Dạy vần
 ôm
. Nhận diện vần: 
 GV giới thiệu ghi bảng: ôm. HS nhắc lại: ôm. 
GV giới thiệu chữ in, chữ thường. 
 + Vần ôm được tạo nên từ âm nào? (ô và m)
 + Vần ôm và vần om giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau: Đều kết thúc bằng m
Khác nhau: Vần ôm bắt đầu bằng ô)
GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: ôm. HS phát âm: ôm. 
. Đánh vần và đọc tiếng từ: 
 HS phân tích vần ôm (ô đứng trước âm m đứng sau). HS đánh vần: ô - m - ôm (cá nhân, nhóm, cả lớp). HS đọc: ôm (cá nhân; nhóm). 
 - GV ghi bảng: Tôm.
- HS phân tích tiếng: Tôm (âm t đứng trước vần ôm đứng sau). HS đánh vần: Tờ - ôm - tôm - tôm (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: Tôm (cá nhân; nhóm; cả lớp).
 HS ghép tiếng: Tôm
GV cho HS quan sát tranh. 
 + Bức tranh vẽ gì? (Vẽ con tôm)
GVgiới thiệu và ghi từ: Con tôm. HS đọc: Con tôm (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: ôm - tôm - con tôm. 
 + Vần mới vừa học là vần gì?
 + Tiếng mới vừa học là tiếng gì?
HS nêu. GVtô màu. HS đọc xuôi, đọc ngược. 
ơm
 Quy trình tương tự vần: ôm
 Lưu ý ơm được tạo nên từ ơ và m
HS so sánh vần ơm với vần ôm: 
. Vần ơm và vần ôm giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau: Kết thúc bằng m
 Khác nhau: ơm bắt đầu bằng ơ)
. Đánh vần: ơ - m - ơm, rờ - ơm - rơm; Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. 
Giải lao
. Luyện viết: 
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. 
HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai. 
 c. Đọc từ ứng dụng: 
GV ghi từ ứng lên bảng: Chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm. 
 HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa từ: chó đốm: con chó có bộ lông đốm. 
 GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
Tiết 2
3. Luyện tập 3 
 a. Luyện đọc: 
. HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. 
. HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp). 
. Đọc câu ứng dụng: 
GV cho HS quan sát tranh. 
 + Bức tranh vẽ gì? (Vẽ các bạn tới trường)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Vàng mơ như trái chín
 Chùm giẻ treo nơi nào
 Gió đưa hương thơm lạ
 Đường đến trường xôn xao. 
HS đọc nhẩm. Nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). 
Giải lao
b. Luyện viết: 
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại bài viết HS viết bài. GV chấm, chữa bài. 
c. Luyện nói
GV ghi tên bài luyện nói lên bảng: Bữa cơm. 
HS đọc tên bài luyện nói. 
GV gợi ý: 
 + Bức tranh vẽ gì?
 + Trong bữa cơm em thấy có những ai? 
 + Nhà em ăn mấy bữa cơm một ngày? Mỗi bữa thường có những món gì?
 + Nhà em ai nấu cơm? Ai đi chợ? Ai rửa bát?
 + Em thích ăn bữa nào nhất? Mỗi bữa em ăn mấy bát?
 HS thảo luận nhóm đôi, gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét. 
C. Củng cố, dặn dò 
HS đọc lại toàn bài 1 lần. 
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. 
Nhắc HS yếu về đọc lại bài 2 lần. Đối HS giỏi về ôn lại bài và xem trước bài 63. 
 Toán
 PHéP TRừ TRONG PHạM VI 9
I.MụC TIÊU:
-Thuộc bảng trừ ; biết làm tính trửtong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
-Làm bài1; bài 2(cột 1, 2, 3); bài3 (bảng 1); bài 4
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Bộ đồ dùng học Toán lớp1. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC CHủ YếU:
 A. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? (Phép cộng trong phạm vi 9) - 1HS trả lời.
 Làm bài tập 3:(Tính) ( 3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con).
 GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 B. Bài mới:
 HOạT ĐộNG CủA GV
 HOạT ĐộNG CủA HS 
1. Giới thiệu bài trực tiếp 
2.Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9
+Mục tiêu:Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong pv 9 
+Cách tiến hành :
a, Hướng đẫn HS học phép trừ : 9 - 1 = 8 và 9 – 8 = 
- Bước 1: Hướng dẫn HS :
- Bước 2:Gọi HS trả lời:
 GV hỏi: 9 bớt 1 còn mấy? 9 trừ 1 bằng mấy?
-Bước 3:Ta viết 9 trừ 1 bằng 8 như sau: 9- 1 = 8 
*Sau cùng HD HS tự tìm kết quả phép trừ 9 – 8 = 1.
b, Hướng dẫn HS học phép trừ : 9 –2 = 7 ; 9 – 7 = 2 theo 3 bước tương tự như đối với 9 - 1 =8 và 9 – 8 = 
c,Hướng dẫn HS học phép trừ 9 - 3 = 6 ; 9 - 6 = 3. (Tương tự như phép trừ 9 - 1 = 8 và 9 - 8 = 1).
d, Hướng dẫn HS học phép trừ 9 – 4 = 5 ; 9 – 5 = 4 
( Tương tự như trên)
d, Sau các mục, trên bảng nên giữ lại các công thức:
 9 -1 = 8 ; 9 - 2 = 7 ; 9 - 3 = 6 ; 9 – 4 = 5 
 9 - 8 = 1 ; 9 - 7 = 2 ; 9 - 6 = 3 ; 9 – 5 = 4
 Cho HS học thuộc lòng các công thức trên bảng.
3. Luyện tập:
+ Mục tiêu: Biết làm tính trừ trong phạm vi 9.
*Bài 1: Cả lớp làm vở BT Toán.
 Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
 GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2(cột 1, 2, 3)
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS
Bài 3(bảng 1):Làm phiếu học tập. HD HS làm bài 
 *Bài 4 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS tự nêu bài toán và tự nêu phép tính ứng với bài toán vừa nêu .
4. Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tuyên dương.
-Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán: “Có tất cả 9 cái áo, bớt 1 cái áo. Hỏi còn lại mấy cái áo?”
-HS tự nêu câu trả lời:“Có 9 cái áo bớt 1 cái áo.Còn lại 8 cái áo?’ 
“9 bớt 1 còn 8”; “(9 trừ 1 bằng 8). 
HS đọc (cn- đt):
 (nt)
 (nt)
HS đọc thuộc các phép tính trên bảng.(cn- đt): 
HS nghỉ giải lao 5’
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở Toán rồi đổi vở chữa bài : Đọc kết quả vừa làm được
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
3HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm vở BT Toán, rồi đổi vở để chữa bài, HS đọc kq phép tính:
 -1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Điền số“
-
1HS làm ở bảng lớp, CL làm vở Toán rồi đổi vở để chữa bài, đọc kq của phép tính.
Trả lời (Phép trừ trong phạm vi 9)
Lắng nghe.
 Tự nhiên và xã hội: Lớp học
I. MụC TIÊU:
-Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học.
-Nói được tên lớp ,thầy (cô)chủ nhiệm và tên của một số bạn trong lớp
-Lưu ý:Nêu được một số điểm giống và khác nhau của các lớp học trong hình vẽ SGK 
 II. HOạT ĐộNG DạY – HọC:
A. Kiểm tra bài cũ
- Hôm trước các con học bài gì?	(An toàn khi ở nhà)	
- Kể tên những đồ dùng dễ gây đứt tay?
- Kể tên những đồ dùng dễ gây cháy?
- Nhận xét bài cũ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
 GV hỏi :
Em học ở trường nào?
Em học lớp Một mấy ?
 Theo dõi HS trả lời.
 - Hướng dẫn HS quan sát hình ở SGk.
 - Hình SGK lớp học có những ai? Và những thứ gì?
 - Lớp học mình có gần giống với hình nào?
 - Các bạn thích học lớp học nào?
 - Sau đó GV gọi 1 số em trình bày nội dung.
2.Liên hệ thực tế
GV nêu câu hỏi : 
 - Lớp em có tất cả bao nhiêu bạn ?
 - Lớp em có mấy bạn trai? 
 - Lớp em có mấy bạn gái?
 - Cô giáo chủ nhiệm tên gì?
 - Trong lớp các con chơi với ai?
 - GV theo dõi HS trả lời.
Kết luận: Lớp học nào cũng có thầy giáo, cô giáo và HS. Có bảng, tủ, tranh
HĐ3:Liên hệ thực tế lớp học của mình 
 - Xem trong lớp có đồ dùng gì?
 - Muốn lớp học sạch đẹp em phải làm gì?
GV quan sát, hướng dẫn những em chưa biết hỏi hay trả lời.
 - GV cùng cả lớp theo dõi, nhận xét.
Kết luận: Các con cần nhớ tên trường, lớp. Yêu quý và biết giữ vệ sinh cho lớp học.
 H ? -Vừa rồi các con học bài gì?
 - Muốn lớp học sạch đẹp các con làm gì?
 - Hãy kể lại tên 1 số đồ dùng ở trong lớp 
 - Nhận xét tiết học.
C. Củng cố dặn dò : 
Các em phải biết giữ gìn lớp học sạch đẹp , yêu quý lớp học như ngôi nhà của mình 
 Học vần:Luyện tập tổng hợp
I.Mục tiêu:
-Đọc được :om, am, ăm, âm, ôm, ơm ; từ và các câu ứng dụng có chứa vần trên
-Viết được: ôm, ơm, chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm , bữa cơm, bánh cốm, cái nơm
 II.Các hoạt động dạy học: 
1.giới thiệu bài :
2.luyện đọc:
 GV ghi bảng: ôm, ơm, chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm , bữa cơm, bánh cốm, cái nơm, ốm yếu, chó xồm, đường hầm, rau sam, mua sắm
- HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 
3.Luyện viết : 
HS viết ở vở ô ly: ôm, ơm, chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm , bữa cơm, bánh cốm, cái nơm
4.Làm bài tập ở VBT 
5.Củng cố dặn dò:nhận xétgiờ học 
 Toán:Luyện tập
 I.Mục tiêu: 
-Thuộc bảng trừ ;biết làm tính trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
Bài 1:Tính
9-1= 9-0=
9-4= 9-2=
9-3= 9-5=
Bài 2:Tính
9-5-2= 9-2-4=
9-4-1= 9-2-2=
9-1-2= 9-3-1=
Bài 3:
 Làm bài 3 (bảng 2) ở SGKtrang 79
 Bài 4:
Làm bài 4 ở VBT
Bài 5:
Làm bài 15 trang 30 sách nâng cao
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
 Thứ 4 ngày 2 tháng 12 năm 2009 
 Học vần:Luyện tập tổng hợp
I.Mục tiêu:
-Đọc được : ăm, âm, ôm, ơm , em, êm ; từ và các câu ứng dụng có chứa vần trên
-Viết được: em, êm ,trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại, thềm nhà, bột nêm
II.Các hoạt động dạy học: 
1.giới thiệu bài :
2.luyện đọc:
 GV ghi bảng
-ăm, âm, ôm, ơm , em, êm, trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại, thềm nhà, bột nêm,cái bơm, con tôm, tắm rửa
 Con cò mà đi ăn đêm
 Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao 
 - HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 
3.Luyện viết :
- em, êm ,trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại, thềm nhà, bột nêm 
HS viết ở vở ô ly: 
4.Làm bài tập ở VBT 
5.Củng cố dặn dò:nhận xétgiờ học 
 Toán:Luyện tập
 I.Mục tiêu:
Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9 ;viết được phép tính thích hợp với hình vẽ 
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
Bài 1:
-Làm bài 1(cột 3, 4) ở SGK trang 80
Bài 2:
-Làm bài 2(cột 2, 3) ở SGK trang 80
Bài 3: Số?
9-=6 +4=9
7-=5 9-4=5
+3=8 6+=9
 Bài 4:
Làm bài 4 ở VBT
Bài 5:
Làm bài 13 trang 29 sách nâng cao
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
 GV hỏi :
Em học ở trường nào?
Em học lớp Một mấy ?
 Theo dõi HS trả lời.
 - Hướng dẫn HS quan sát hình ở SGk.
 - Hình SGK lớp học có những ai? Và những thứ gì?
 - Lớp học mình có gần giống với hình nào?
 - Các bạn thích học lớp học nào?
 - Sau đó GV gọi 1 số em trình bày nội dung.
2.Liên hệ thực tế
GV nêu câu hỏi : 
 - Lớp em có tất cả bao nhiêu bạn ?
 - Lớp em có mấy bạn trai? 
 - Lớp em có mấy bạn gái?
 - Cô giáo chủ nhiệm tên gì?
 - Trong lớp các con chơi với ai?
 - GV theo dõi HS trả lời.
Kết luận: Lớp học nào cũng có thầy giáo, cô giáo và HS. Có bảng, tủ, tranh
HĐ3:Liên hệ thực tế lớp học của mình 
 - Xem trong lớp có đồ dùng gì?
 - Muốn lớp học sạch đẹp em phải làm gì?
GV quan sát, hướng dẫn những em chưa biết hỏi hay trả lời.
 - GV cùng cả lớp theo dõi, nhận xét.
Kết luận: Các con cần nhớ tên trường, lớp. Yêu quý và biết giữ vệ sinh cho lớp học.
 H ? -Vừa rồi các con học bài gì?
 - Muốn lớp học sạch đẹp các con làm gì?
 - Hãy kể lại tên 1 số đồ dùng ở trong lớp 
 - Nhận xét tiết học.
C. Củng cố dặn dò : 
Các em phải biết giữ gìn lớp học sạch đẹp , yêu quý lớp học như ngôi nhà của mình 
 Học vần:Luyện tập tổng hợp
I.Mục tiêu:
-Đọc được :om, am, ăm, âm, ôm, ơm ; từ và các câu ứng dụng có chứa vần trên
-Viết được: ôm, ơm, chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm , bữa cơm, bánh cốm, cái nơm
 II.Các hoạt động dạy học: 
1.giới thiệu bài :
2.luyện đọc:
 GV ghi bảng: ôm, ơm, chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm , bữa cơm, bánh cốm, cái nơm, ốm yếu, chó xồm, đường hầm, rau sam, mua sắm
- HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 
3.Luyện viết : 
HS viết ở vở ô ly: ôm, ơm, chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm , bữa cơm, bánh cốm, cái nơm
4.Làm bài tập ở VBT 
5.Củng cố dặn dò:nhận xétgiờ học 
 Toán:Luyện tập
 I.Mục tiêu: 
-Thuộc bảng trừ ;biết làm tính trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
Bài 1:Tính
9-1= 9-0=
9-4= 9-2=
9-3= 9-5=
Bài 2:Tính
9-5-2= 9-2-4=
9-4-1= 9-2-2=
9-1-2= 9-3-1=
Bài 3:
 Làm bài 3 (bảng 2) ở SGKtrang 79
 Bài 4:
Làm bài 4 ở VBT
Bài 5:
Làm bài 15 trang 30 sách nâng cao
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
 Thứ 5 ngày 3 tháng 12 năm 2009 
 Học vần:Luyện tập tổng hợp
I.Mục tiêu:
-Đọc được : ôm, ơm , em, êm, im, um ; từ và các câu ứng dụng có chứa vần trên
-Viết được: im, um, con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mủm mỉm, xâu kim, con tôm, xem phim, máy bơm 
II.Các hoạt động dạy học: 
1.giới thiệu bài :
2.luyện đọc:
 GV ghi bảng:
-ôm, ơm , em, êm, im, um con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mủm mỉm, xâu kim, con tôm, xem phim, máy bơm, chúm chím, màu tím 
 Khi đi em hỏi 
 Khi về em chào
 Miệng em chúm chíp
 Mẹ có yêu không nào
- HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 
3.Luyện viết :
 HS viết ở vở ô ly: 
-im, um, con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mủm mỉm, xâu kim, con tôm, xem phim, máy bơm 
4.Làm bài tập ở VBT 
5.Củng cố dặn dò:nhận xétgiờ học 
 Toán:Luyện tập
 I.Mục tiêu:
-Làm được tính cộng trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
Bài 1:Tính
1+9= 3+7=
9+1= 7+3=
2+8= 4+6=
8+2= 6+4=
Bài 3: Số ?
10-=6 +4=10
8-=5 10-4=5
+3=10 6+=10
 Bài 3:
-Làm bài 4 ở sách toán nâng cao trang 28
Bài 5:
Làm bài 10 trang 29 sách nâng cao
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
 Thứ 6 ngày 4 tháng 12 năm 2009 
Tập viết 
nhà trường, buôn làng, . . . 
I. Mục tiêu: 
-Viết đúng các chữ : nhà trường, buôn làng , hiền lành, đình làng, bệnh viện,kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vỡ tập viết1 tập 1
-HSKG viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1
II. Đồ dùng dạy - học: 
GV: Chữ mẫu. 
 III. Các hoạt động dạy - học: 
 1. ổn định tổ chức : 
Lớp hát 
 2. Kiểm tra bài cũ : 
HS viết bảng con: Con ong, cây thông. 
1 HS lên bảng viết1: Công viên. 
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS viết bảng con: 
GV gọi 3, 4 HS đọc toàn bộ bài viết. 
GV giải nghĩa từ: Buôn làng, đình làng. 
 + Bài yêu cầu viết mấy dòng! Là những dòng nào?
GV lần lượt hướng dẫn HS viết từng từ. 
 + Từ “nhà trường” có mấy chữ? Chữ nào viết trước, chữ nào viết sau?
+ Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? Độ cao của các con chữ?
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết từ “nhà trường”. 
HS viết vào bảng con. GV cùng HS nhận xét, chỉnh sửa. 
. Buôn làng, hiền lành, đình làng, đom đóm (GV hướng dẫn tương tự)
Giải lao
c. GV hướng dẫn HS viết vào vở. 
HS nhắc lại và thực hiện đúng tư thế khi viết. HS viết bài vào vở. GV chấm 1 số bài, nhận xét
4. Củng cố dặn dò : 
GV nhận xét giờ học. 
Nhắc HS tự luyện viết thêm ở nhà. 
Tập viết 
đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, . . . 
I. Mục tiêu: 
-Viết đúng các chữ : đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm,kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vỡ tập viết1 tập 1
-HSKG viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1
II. Đồ dùng dạy - học: 
 chữ viết mẫu. 
 III. Các hoạt động dạy 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15 sau da sua.doc