Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 (dạy sáng + chiều)

I. Mục tiêu: HS

- Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm ; từ và các câu ứng dụng.

- Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.

- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn

 

doc 24 trang Người đăng honganh Lượt xem 1374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 (dạy sáng + chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g.
- GV theo dõi, chỉnh sửa, phát âm cho HS.
- Tìm cho cô tiếng có vần ăm, âmcó trong câu trên ?
- GV đọc mẫu câu.
b. Luyện đọc ở SGK : 
-Yêu cầu HS luyện đọc ở SGK
2- Luyện viết:
- GV HD HS viết ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm vào vở.
 - GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- GV theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa
3. Luyện nói: 
GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng.
 HS đọc tên bài luyện nói: Thứ ngày tháng năm
GV gợi ý: 
 + Bức tranh vẽ gì?
 + Những vật trong tranh nói lên điều gì chung?
 + Em hãy đọc thời khoá biểu của lớp em?
 + Ngày chủ nhật em thường làm gì?
 + Khi nào đến Tết?
 + Em thích nhất ngày nào trong tuần? Vì sao?
 HS mở SGK quan sát tranh. HS thảo luận nhóm đôi. Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét. 
 4. Củng cố, dặn dò: 
HS đọc lại bài, nhắc lại vần vừa học. 
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. 
Nhắc HS yếu về đọc lại bài 2 lần. HS giỏi về ôn lại bài và xem trước bài sau. 
 *. Đọc, viết: r. 
Học sinh
- Mỗi học sinh viết 1 từ vào bảng con
( theo nhóm )
- 3 HS đọc
-Cả lớp theo dõi 
-HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân 
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân 
-HS thực hiện
-HS theo dõi
--HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân
-HS thực hiện
-Cả lớp theo dõi , ghép lại
-HS sinh theo dõi
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân
-HS lắng nghe 
-HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp theo dõi 
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân.
- HS đọc lớp , nhóm , cá nhân.
-HS trả lời
- HS đọc lớp,nhóm,cá nhân
- HS tìm và đọc.
- 2 HS đọc lại.
- HS đọc lớp,nhóm,cá nhân
- HS tập viết trong vở theo HD.
-HS đọc.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét bổ sung. 
-1 vài em lần lượt đọc trong SGK
-HS nghe và ghi nhớ
Toán:
 Phép cộng trong phạm vi 10 
I.Mục tiêu: HS 
- Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
 - Có thái độ thích học toán.
 II. Đồdùng dạy học:
 -GV: Phiếu học tập BT 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 
 -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. Bảng con.Vở Toán
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Khởi động: ổn định tổ chức (1phút). 
 B. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Bài cũ học bài gì? (Luyện tập ) - 1HS trả lời.
 Làm bài tập 2/80:(Điền số). (3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con)
 GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
C. Bài mới:
 Giáo viên
 Học sinh
1.Giới thiệu bài.(1phút).
2. Tìm hiểu bài. (10 phút)
Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 10. +Mục tiêu:Thành lập, ghi nhớ bảng cộng trong pv10 
+Cách tiến hành :
a,Giới thiệu lần lượt các phép cộng 9 + 1 = 10 ;
1 + 9 =10 ; 8 + 2 = 10 ; 2 + 8 = 10 ; 7 + 3 = 10; 
3 + 7 =10 ; 6 + 4 = 10 ; 4 + 6 = 10 ; 5 + 5 = 10.
-Hướng dẫn HS quan sát số hình tròn ở hàng thứ nhất trên bảng: Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
Gọi HS trả lời:
-GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 9 thêm 1 là mấy?.
-Ta viết:” 9 thêm 1 là 10” như sau: 9 + 1 = 10. 
*Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 9= 10 theo 3 bước tương tự như đối với 9 + 1 = 10.
*Với 10 hình tròn ở hàng thứ hai, HD HS học phép cộng 8 + 2 =10 ; 2 + 8 =10 ( theo3 bước tương tự 
 9 + 1 =10 ; 1 + 9 =10).
*Với 10 hình tròn ở hàng thứ ba, HD HS học phép cộng 7 + 3 = 10 ; 3 + 7 = 10 (Tương tự như trên).
*Với 10 hình tròn ở hàng thứ tư, HD HS học phép tính 
6 + 4 = 10 ; 4 + 6 = 10.( Tương tự như trên).
*Với 10 hình tròn ở hàng thứ năm, HD HS học phép cộng 5 + 5 =10.
b, Sau mục a trên bảng nên giữ lại các công thức:
9 + 1 =10 ; 8 + 2 =10 ; 7 + 3 =10 ; 6 + 4 =10;
1 + 9 =10 ; 2 + 8 =10 ; 3 + 7 =10 ; 4 + 6 =10; 5 + 5=10.
Tổ chức cho HS học thuộc.
3.Thực hành cộng trong PV 10 ( 12’)
+ Mục tiêu: Biết làm tính cộng trong pv 10.
+ Cách tiến hành: 
*Bài 1/81: Cả lớp làm 
a, Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc.
b, KL: nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng:
“ Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kq không thay đổi”. GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/81: Làm phiếu học tập.
 HD HS cách làm:
GV chấm một số vở và nhận xét.
4.Trò chơi.( 4 phút)
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
+Cách tiến hành: 
*Bài 3/81 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu nhiều phép tính thích hợp với bài toán. 
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
5.Củng cố, dặn dò: (3 phút)
-Quan sát hình để tự nêu bài toán:” Có 9 hình tròn thêm 1 hình tròn nữa. Hỏi có tất cả mấy hình tròn ?” 
-HS tự nêu câu trả lời:”Có 9 hình tròn thêm 1hình tròn là10 hình tròn” 
Trả lời:” 9 thêm là 10 “. 
Nhiều HS đọc:” 9 cộng 1 bằng 10” .
HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT)
HS nghỉ giải lao 5’
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
5HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm vở Toán, rồi đổi vở để chữa bài: đọc kq. 
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
1HS làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập, rồi đổi phiếu để chữa bài:
1HS nêu yêu cầu bài tập 3: “ Viết phép tính thích hợp”.
HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự ghép phép tính :
VD: 6 + 4 = 10 ; Hoặc : 4 + 6 = 10.
Âm nhạc : 
 Ôn tập hai bài hát
Đàn gà con - Sắp đến tết rồi.
A- Mục tiêu: HS
- Biết hát đúng giai điệu và đúng lời ca của hai bài hát . 
- Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ đơn giản 
- Làm quen biểu diễn hai bài hát . 
 - GD lòng yêu âm nhạc.
B- Chuẩn bị:
- Một số nhạc dụng cụ
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước các em học bài hát gì ?
- Bài hát do ai sáng tác ?
- Em hãy hát lại bài hát ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Bài hát Sắp đến tết rồi
- Bài hát của nhạc sĩ Hoàng Vân 
- Một vài em
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Ôn bài hát "Đàn gà con"
- Cho HS hát thuộc lời ca
- Cho HS hát và vỗ tay theo tiết tấu
trông kìa đàn gà con lông vàng
 x x x x x x x
- Cho HS ôn lại các động tác phụ hoạ 
- Cho HS tập biểu diễn
- Cho HS tập hát đối đáp
- HS hát nhóm, CN, lớp
- HS thực hiện theo tổ, lớp
- HS thực hiện theo HD
- HS biểu diễn CN, nhóm
- Mỗi tổ hát một câu và vòng lại
3- Hoạt động 2: Ôn bài hát
"Sắp đến tết rồi"
+ Tập hát thuộc lời ca
+ Cho HS hát kết hợp với vỗ tay
 x x x x x x x x
+ Cho HS ôn lại động tác vận động phụ hoạ
+ Cho HS tập biểu diễn.
- Hát ôn nhóm, CN, lớp
- HS hát và vỗ tay theo tiết tấu lời ca
- HS thực hiện CN, nhóm, lớp
- HS biểu diễn trước lớp CN, nhóm
4- Hoạt động 3: Tập đọc thơ 4 chữ
- GV ghi bảng.
Em đi đến trường
Vui chơi trên đường
Chim ca chào đón
Ngàn hoa ngát hương
- GV HD và giao việc
- HS đọc theo tổ, 1 tổ đọc lời thơ theo tiết tấu, 1 tổ gõ đệm theo.
- GV theo dõi và HD thêm
5- Củng cố - dặn dò:
+ Chúng ta vừa ôn những bài hát gì ?
- 1 HS nêu
- Hãy hát lại bài hát vừa ôn 
- HS hát 1 vài em
- NX chung giờ học.
ờ: Ôn lại bài hát cho thuộc và tập biểu diễn cho tự nhiên.
- HS nghe và ghi nhớ.
Chiều 
Học vần :
 Ôn: ăm - âm
I. Mục tiêu: HS
 - HS đọc và viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. 
 - Đọc được câu ứng dụng: Con suối. . . 
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm. 
II. Các hoạt động dạy - học: 
1. ổn định tổ chức : 
Lớp hát
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bàia: GV giới thiệu bài trực tiếp, GV ghi bài lên bảng, HS nhắc lại. 
 b. Dạy vần
 ăm
GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: ăm. HS phát âm: ăm. 
. Đánh vần và đọc tiếng từ: 
 HS phân tích vần ăm (ă đứng trước âm m đứng sau). HS đánh vần: ă - m - ăm (cá nhân, nhóm, cả lớp). HS đọc: ăm (cá nhân; nhóm). 
 + Có vần ăm muốn có tiếng tằm ta làm thế nào? (thêm âm t dấu huyền)
HS ghép tiếng: Tằm. HS nêu. GV ghi bảng: Tằm. HS phân tích tiếng: Tằm (âm t đứng trước vần ăm đứng sau dấu huyền trên ă) 
HS đánh vần: Tờ - ăm - tăm - huyền - tằm (cá nhân; nhóm; cả lớp) - HS đọc: tằm (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
GV cho HS quan sát tranh. 
 + Bức tranh vẽ gì? (vẽ con tằm)
GVgiới thiệu và ghi từ: Con tằm. HS đọc: Con tằm (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: ăm - tằm - con tằm. 
 + Vần mới vừa ôn là vần gì?
 + Tiếng mới vừa ôn là tiếng gì?
HS nêu. GVtô màu. HS đọc xuôi, đọc ngược. 
 âm
Quy trình tương tự vần: ăm
lưu ý vần âm đlược tạo nên từ â và m. 
HS so sánh vần âm với vần ăm: 
*. Đọc: r. 
Giải lao
c. Đọc từ ứng dụngc: 
GV ghi từ ứng lên bảng: Tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm. 
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa ôn. HS nêu. GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. 
 GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp). 
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
. HS đọc lại từng phần trên bảng lớp. 
. HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp). 
. Đọc câu ứng dụng: 
GV ghi câu ứng dụng lên bảng: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. 
HS đọc nhẩm, nêu tiếng có vần vừa ôn. HS đọc tiếng . HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp). 
b.. Luyện nói: 
GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Thứ ngày tháng năm
HS đọc tên bài luyện nói: Thứ ngày tháng năm
4. Củng cố, dặn dò: 
HS đọc lại bài, nhắc lại vần vừa ôn. 
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới ôn. 
Nhắc HS yếu về đọc lại bài 2 lần. HS giỏi về ôn lại bài và xem trước bài sau. 
Toán :
 Ôn : Phép cộng trong phạm vi 10 
I.Mục tiêu: HS
- Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
 - Có thái độ thích học toán.
II. Các hoạt động dạy học:
 A. Khởi động: ổn định tổ chức (1phút). 
 B. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Bài cũ học bài gì? (Luyện tập ) - 1HS trả lời.
 Làm bài tập 2/80:(Điền số). (3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con)
 GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
C. Bài mới:
 Giáo viên
 Học sinh
1.Giới thiệu bài.(1phút).
2. Tìm hiểu bài : 
a,Ôn : lần lượt các phép cộng 9 + 1 = 10 ;
1 + 9 =10 ; 8 + 2 = 10 ; 2 + 8 = 10 ; 7 + 3 = 10; 
3 + 7 =10 ; 6 + 4 = 10 ; 4 + 6 = 10 ; 5 + 5 = 10.
-Hướng dẫn HS quan sát số hình tròn ở hàng thứ nhất trên bảng: Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
Gọi HS trả lời: 
-GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 9 thêm 1 là mấy?.
-Ta viết:” 9 thêm 1 là 10” như sau: 9 + 1 = 10. 
*Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 9= 10 theo 3 bước tương tự như đối với 9 + 1 = 10.
*Với 10 hình tròn ở hàng thứ hai, HD HS học phép cộng 8 + 2 =10 ; 2 + 8 =10 ( theo3 bước tương tự 
 9 + 1 =10 ; 1 + 9 =10).
*Với 10 hình tròn ở hàng thứ ba, HD HS học phép cộng 7 + 3 = 10 ; 3 + 7 = 10 (Tương tự như trên).
*Với 10 hình tròn ở hàng thứ tư, HD HS học phép tính 
6 + 4 = 10 ; 4 + 6 = 10.( Tương tự như trên).
*Với 10 hình tròn ở hàng thứ năm, HD HS học phép cộng 5 + 5 =10.
b, Sau mục a trên bảng nên giữ lại các công thức:
9 + 1 =10 ; 8 + 2 =10 ; 7 + 3 =10 ; 6 + 4 =10;
1 + 9 =10 ; 2 + 8 =10 ; 3 + 7 =10 ; 4 + 6 =10; 5 + 5=10.
Tổ chức cho HS học thuộc.
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm 
 Tiết 2
3.Thực hành cộng trong PV 10 
*Bài 1: Cả lớp làm vào vở ô ly 
a, Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc.
b, KL: nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng:
“ Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kq không thay đổi”. GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2: Làm vào vở ô ly 
 HD HS cách làm:
GV chấm một số vở và nhận xét.
4.Trò chơi.( 4 phút)
*Bài 3 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu nhiều phép tính thích hợp với bài toán. 
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
Bài 4 : ( KG ) Điền số vào chỗ chấm 
 5 + . +  = 10
. + 4 + . = 10
7 +  + . = 10
 9 +  + . = 10
- GV nhận xét cho điểm HS 
5.Củng cố, dặn dò: (3 phút)
-Quan sát hình để tự nêu bài toán:” Có 9 hình tròn thêm 1 hình tròn nữa. Hỏi có tất cả mấy hình tròn ?” 
-HS tự nêu câu trả lời:”Có 9 hình tròn thêm 1hình tròn là10 hình tròn” 
Trả lời:” 9 thêm là 10 “. 
Nhiều HS đọc:” 9 cộng 1 bằng 10” .
HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT)
- Nối tiếp nhau đọc các phép cộng trong phạm vi 10
HS nghỉ giải lao 5’
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
a.
 1 2 3 4 5 9
+ + + + + +
 9 8 7 6 5 1
b.
1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 
9 + 1 = 8 + 2 = 7 + 3 = 
9 – 1 = 8 – 2 = 7 – 3 = 
5HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm vở , rồi đổi vở để chữa bài: đọc kq
HS đọc yêu cầu bài 2:”Số ”
1HS làm bảng lớp, cả lớp vở bài tập toán ô ly , rồi đổi vở để chữa bài:
1HS nêu yêu cầu bài tập 3: “ Viết phép tính thích hợp”.
HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự ghép phép tính :
VD: 6 + 4 = 10 ; Hoặc : 4 + 6 = 10.
Đọc đề bài và làm bài vào vở 
2 HS lên bảng làm bài .
Thứ năm , ngày 2 tháng 12 năm 2010
Học vần: Bài 63: em - êm
I. Mục tiêu: HS 
- Đọc được: Em, êm, con tem, sao đêm; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: Em, êm, con tem, sao đêm 
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ ghép chữ TV + Bảng cài.
- HS: Bộ đồ dùng TV1.
III. Các hoạt động dạy học: 
Giáo viên
I, Kiểm tra bài cũ:
HS viết, đọc: chó đốm, sáng sớm, mùi thơm.
HS đọc bài 62. 
 GV nhận xét; ghi điểm. 
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2. Dạy vần:	
 *Dạy vần em.
a.Giới thiệu vần
- GV ghi vần em.
-GV đánh vần mẫu 
- GV đọc trơn vần
-Yêu cầu HS phân tích vần 
b.Giới thiệu tiếng mới
-GV ghi bảng tiếng mới. Tem.
 -GV đánh vần tiếng
-GV đọc trơn tiếng
-Yêu cầu HS phân tích tiếng
-GV ghép mẫu tiếng 
c.Giới thiệu từ khoá 
-GV ghi từ khoá lên bảng. con tem.
-GV đọc mẫu từ khoá 
-GV giải nghĩa từ
Dạy vần êm: (Quy trình tương tự)
*Yêu cầu HS so sánh hai vần em- êm.
* HS hoạt động thư giản
d. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng 
- GV đọc mẫu 
- GV giải nghĩa từ đơn giản 
* Phát triển kỉ năng đọc : GV chuẩn bị mỗi vần 10 tiếng , từ cho HS luyện đọc
* Phát triển vốn từ : Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. 
Tiết 2
1. Luyện đọc :
a- Luyện đọc ở bảng lớp :
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc.
- GVnhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi:
- Tranh vẽ gì ?
-GV ghi bảng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa, phát âm cho HS.
- Tìm cho cô tiếng có vần ôm, ơm có trong câu trên ?
- GV đọc mẫu câu.
b. Luyện đọc ở SGK :
-Yêu cầu HS luyện đọc ở SGK
2- Luyện viết:
- GV HD HS viết em, êm, con tem, sao đêm vào vở.
 - GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- GV theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa
3. Luyện nói: 
GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng.
HS đọc tên bài luyện nói. 
HS đọc tên bài luyện nói. 
GV gợi ý: 
 + Bức tranh vẽ gì?
 + Anh chị em trong nhà còn gọi là anh em gì?
 + Trong nhà, nếu em là anh (chịc) thì em phải đối xử với em của em như thế nào?
 + Bố mẹ thích anh em trong nhà phải đối xử với nhau như thế nào?
 + Em kể tên các anh chị em trong nhà em cho cả lớp nghe?
 HS thảo luận nhóm đôi. Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét. 
4. Củng cố, dặn dò: 
HS đọc lại toàn bài 1 lần. 
Trò chơiT: Thi tìm tiếng có vần mới học. Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài 64. 
Học sinh
- Mỗi học sinh viết 1 từ vào bảng con
( theo nhóm )
- 3 HS đọc
-Cả lớp theo dõi 
-HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân 
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân 
-HS thực hiện
-HS theo dõi
--HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân
-HS thực hiện
-Cả lớp theo dõi , ghép lại
-HS sinh theo dõi
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân
-HS lắng nghe 
-HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp theo dõi 
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân.
- HS đọc lớp , nhóm , cá nhân.
-HS trả lời
- HS đọc lớp,nhóm,cá nhân
- HS tìm và đọc.
- 2 HS đọc lại.
- HS đọc lớp,nhóm,cá nhân
- HS tập viết trong vở theo HD.
-HS đọc.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét bổ sung. 
-1 vài em lần lượt đọc trong SGK
-HS nghe và ghi nhớ
Toán : 
 Phép trừ trong phạm vi 10
I. Mục tiêu: HS 
- Làm được tính trừ trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- HS có thái độ thích học toán.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Chuẩn bị 10 hình tròn, bảng phụ ghi BT1,
 -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động: ổn định tổ chức (1phút). 
B. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Bài cũ học bài gì? (Luyện tập) - 1HS trả lời.
 Làm bài tập 3/82 : (Điền dấu , = ) (3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con).
 GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
C. Bài mới:
 Giáo viên
 Học sinh
1.Giới thiệu bài. (1phút).
2. Tìm hiểu bài. (10 phút)
Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
+Mục tiêu:Thành lập, ghi nhớ bảng trừ trong pv10. 
+Cách tiến hành :
a, Hướng đẫn HS học phép trừ:10 - 1 = 9 và10 – 9 = 1.
- Bước 1: Hướng dẫn HS :
- Bước 2:Gọi HS trả lời:
 GV hỏi: 10 bớt 1 còn mấy? 10 trừ 1 bằng mấy?
-Bước 3:Ta viết 10 trừ 1 bằng 9 như sau: 10 - 1 = 9 
*Sau cùng HD HS tự tìm kết quả phép trừ 10 – 9 = 1.
b, Hướng dẫn HS học phép trừ : 10 –2 = 8 ; 10 – 8 = 2 theo 3 bước tương tự như đối với 10 -1 =9 và 10 -9 = 1.
c,Hướng dẫn HS học phép trừ 10 - 3 = 7 ; 10 - 7 = 3. (Tương tự như phép trừ 10 - 1 = 9 và 10 - 9 = 1).
d, Hướng dẫn HS học phép trừ 10 -4 = 6 ; 10 -6 = 4 
( Tương tự như trên)
đ, HD HS học phép trừ 10 – 5 = 5 ( Tương tự như trên)
Sau các mục, trên bảng nên giữ lại các công thức:
10 -1 =9 ; 10 -2 = 8 ; 10 - 3 = 7 ; 10 - 4 = 6 
10 -9 =1 ; 10 -8 = 2 ; 10 - 7 = 3 ; 10 - 6 = 4 ; 10 - 5 = 5
 GV dùng bìa che tổ chức cho HS học thuộc lòng các công thức trên bảng.
3.Thực hành trừ trong pv 10 ( 8’)
+ Mục tiêu: Biết làm tính trừ trong phạm vi 10.
+ Cách tiến hành:Làm các bài tập ở SGK.
*Bài 1/83: Cả lớp làm vở BT Toán.
 Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
a, 
b, Giúp HS nhận xét kq phép cộng và phép trừ trong từng cột tính, để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
4.Trò chơi.( 4 phút)
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
+Cách tiến hành: *Bài 4/84 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS tự nêu bài toán và tự nêu phép tính ứng với bài toán vừa nêu .
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
5.Củng cố, dặn dò: (3 phút)
-Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán: “Có tất cả 10 hình tròn, bớt 1 hình tròn. Hỏi còn lại mấy hình tròn?”HS tự nêu câu trả lời:“Có tất cả10 hình tròn bớt 1 hình tròn. Còn lại 9 hình tròn”. 
“10 bớt1 còn 9”; “(10 trừ 1 bằng 9”. 
-HS đọc (cn- đt): 
HS đọc thuộc các phép tính trên bảng.(cn- đt): 
HS nghỉ giải lao 5’
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
a, 1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở BT Toán rồi đổi vở chữa bài, Đọc kết quả vừa làm được.
b, Cho HS làm theo từng cột rồi chữa bài
HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính,
rồi ghép phép tính ở bìa cài:
 10- 4= 6. 
Thủ công : 
Gấp cái quạt
I. Mục tiêu: HS 
 	- Biết cách gấp cái quạt
 - Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy . Các nếp gấp có thể chưa đều , chưa thẳng theo đường kẻ . 
 - GD HS yêu thích sản phẩm của mình làm
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - Quạt giấy mẫu 
 - 1 tờ giấy HCN và một tờ giấy vở HS có kẻ ô.
2- HS: - 1tờ giấy màu hình chữ nhật và một tờ giấy vở có kẻ ô
	 - 1 sợi chỉ, bút chì, hồ dán, vở thủ công.
III. - Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học
- GV nêu nhận xét sau KT
B. Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Trực quan)
2- Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét
- Cho HS quan sát cái quạt mẫu
- Các nếp gấp cách đều = nhau, các đường gấp đợc miết phẳng 
- Em có nhận xét gì về các nếp gấp ?
- Giữa quạt mẫu có dán hồ
- Em còn có NX gì nữa ?
- Có sợi dây len buộc ở chính giữa.
3- Giáo viên hướng dẫn mẫu:
+ Bước 1: GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều.
- HS theo dõi và thực hành gấp trên giấy có kẻ ô
- GV theo dõi, uốn nắn thêm.
+ Bước 2:
- Gấp đôi hình vừa gấp để lấy đờng dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết mầu lên nền gấp ngoài cùng.
- HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
+ Bước 3:
Gấp đôi, dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau. Khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt.
- Theo dõi, uốn nắn thêm cho HS.
4- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS.
- HS nghe và ghi nhớ.
ờ: - Tập gấp quạt trên giấy nháp
 - Chuẩn bị cho tiết sau
Chiều 
Học vần: Luyện tập 
I.Mục tiêu: HS 
-Đọc được :om, am, ăm, âm, ôm, ơm ; từ và các câu ứng dụng có chứa vần trên
-Viết được: ôm, ơm, chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm , bữa cơm, bánh cốm, cái nơm
 II.Các hoạt động dạy học: 
1.giới thiệu bài :
2.luyện đọc:
 GV ghi bảng: ôm, ơm, chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm , bữa cơm, bánh cốm, cái nơm, ốm yếu, chó xồm, đường hầm, rau sam, mua sắm
- HS đọc cá nhân ,nhóm ,lớp 
3.Luyện viết : 
HS viết ở vở ô ly: ôm, ơm, chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm , bữa cơm, bánh cốm, cái nơm
4.Làm bài tập ở VBT 
5.Củng cố dặn dò:nhận xétgiờ học 
Toán : Luyện tập 
 I. Mục tiêu:
 Sau bài học học sinh được củng cố khắc sâu về:
- Phép cộng trong phạm vi 10
- Viết phép tính thích hợp với tình huống 
- Cấu tạo số 10
 II- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng 
10 + 0 = 10 7 + 3 = 10
	 6 + 4 = 10 5 + 5 = 10
- 1 vài em
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT
10 + 0 = 7 + 3 =
6 + 4 = 5 + 5 =
- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10
- GV nhận xét, cho điểm.
B . Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS làm các BT 
Bài 1:
- Bài Y/c gì ?
- Tính và ghi kq' của phép tính
- Cho cả lớp làm bài sau đó lần lượt đứng lên đọc kq'
 9 + 1 = 10
 1 + 9 = 10
- Cho HS qs các phép tính ở từng cột để khắc 
sâu hơn tính chất của phép cộng.
Bài 2: 
- Cho HS nêu Y/c của BT.
- Thực hiện phép tính theo cột 
- Với Y/c đó chúng ta cần chú ý gì khi làm 
dọc
bài ?
- Khi viết các số phải thật thẳng cột:
- GV cho cả lớp làm bài và lần lượt từng HS 
+
+
 4 5
đứng lên đọc phép tính và kq'
 5 5
(Mỗi em một phép tính)
 9 10
Bài 3: 
- Bài y/c gì ?
- Điền số thích hợp vào chỗ trống
- Y/c HS nêu cách làm
- Cho HS làm trong vở ô ly 
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét, cho điểm
- GV đặt câu hỏi để củng cố
- Vậy số 10 được tạo nên bởi những số nào ?
Bài 4:
- Bài y/c gì ?
- Y/c HS nêu cách làm ?
- Cho HS làm rồi lần lượt HS đọc kết quả và nêu cách tính.
- GV nhận xét và ch

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai day tuan 15 ngay 2 buoi Lop B.doc