I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc trơn được cả bài . Đọc đúng các từ khó: lộng lẫy, bệnh viện, diệu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, đẹp mê hồn, . .
- Hiểu nghĩa các từ mới: Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, diệu cơn đau, trái tim nhân hậu.
2. Kỹ năng:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc đúng giọng của nhân vật.
3. Thái độ:
- Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
4. Rèn kĩ năng sống cho HS: Thể hiện sự cảm thông. Tự nhận thức bản thn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
đó tùy theo sức của mình và phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể của mình. v Hoạt động 3: Thi ai ứng xử nhanh * Cách tiến hành: - GV đưa ra 1, 2 tình huống. Yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra cách giải quyết . * Tình huống đưa ra: Bạn Hà vừa quét rác xong, chị hàng xóm lại vứt rác ngay trước cửa nhà. Bạn góp ý kiến thì chị nói: “Bác vứt rác ra trước cửa nhà bác, chứ có vứt ra cửa nhà cháu đâu”. Nếu em là Hà thì em sẽ nói hoặc làm gì khi đó? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nêu kết luận chung: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Gia đình. - HS nêu. - HS thảo luận nhóm . - Đại diện 5 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày kết quả theo lần lượt 5 hình. + Các bạn đang quét rác trên hè phố, trước cửa nhà. Các bạn quét dọn rác cho hè phố sạch sẽ ,thoáng mát . + Mọi người đang chặt bớt cành cây, phát quang bụi rậm. Mọi người làm thế để ruồi, muỗi không có chỗ ẩn nấp để gây bệnh . + Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng nuôi loin. Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh, ruồi không có chỗ đậu + Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh . Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh. + Anh thanh niên đang dùng cuốc để dọn sạch cỏ xung quanh khu vực giếng. Làm thế để cho giếng sạch sẽ, không làm ảnh hưởng đến nguồn nước sạch. + Hình 1 : Sống ở thành phố. + Hình 2 : Sống ở nông thôn . + Hình 3 : Sống ở miền núi . + Hình 4 : Sống ở miền núi . + Hình 5 : Sống ở nông thôn . - HS đọc ghi nhớ. - 1, 2 HS nhắc lại ý chính. - Các nhóm HS thảo luận : - Hình thức thảo luận :Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy A3, các thành viên lần lượt ghi vào giấy một việc làm để giữ sạch môi trường xung quanh . - Các nhóm HS cử đại diện trình bày kết quả thảo luận . - HS nghe và ghi nhớ . - Các nhóm nghe tình huống . - Thảo luận, đưa ra cách giải quyết. (Hình thức trả lời: Đóng vai, trả lời trực tiếp ) - HS cả lớp sẽ nhận xét xem cách trả lời của nhóm nào hay nhất . Tiết 2 Phân môn: Chính tả (Tập chép) Bài: Bông hoa niềm vui (Tiết 25) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chép lại chính xác đoạn từ Em hãy hái cô bé hiếu thảo trong bài tập đọc Bông hoa Niềm vui. 2. Kĩ năng: - Tìm được những từ có tiếng chứa iê/yê. - Nói được câu phân biệt các thanh hỏi/ngã; phụ âm r/d. 3. Thái độ: - Trình bày bài đẹp, sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng. - Nhận xét bài của HS dưới lớp. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV nêu mục đích Y/ C tiết học. b) Hướng dẫn tập chép: v Hướng dẫn HS chuẩn bị: * GV đọc đoạn chính tả. * Giúp HS nắm nội dung và nhận xét đoạn chính tả cần chép: + Đoạn văn là lời của ai? + Cô giáo nói gì với Chi? + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào trong bài được viết hoa? + Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa? + Đoạn văn có những dấu gì? * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS viết các từ khó. - Chỉnh, sửa lỗi cho HS. v Chép bài: - Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và chép vào vở. v Soát lỗi: v Chấm bài: c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút dạ. - Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng. * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nói tiếp. - Nhận xét, sửa chữa cho HS. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS viết đẹp, đúng. - Dặn HS về nhà làm bài tập 2, bài tập 3. - Chuẩn bị: - 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt đầu bằng d, r, gi. - 2 HS đọc. + Lời cô giáo của Chi. + Em hãy hái thêm hiếu thảo. + 3 câu. + Em, Chi, Một. + Chi là tên riêng. + dấu gạch ngang, dấu chấm cảm, dấu phẩy, dấu chấm. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng con : hãy hái, trái tim, dạy dỗ. - Chép bài. - Đọc thành tiếng. - 6 HS chia làm 2 nhóm, tìm từ viết vào giấy. - HS dưới lớp lam vào vở nháp . - Lời giải: yếu, kiến, khuyên. - Đọc to yêu cầu trong SGK. VD : - Miếng thịt này rất mỡ. - Em mở cửa sổ. - Tôi cho bé nửa bánh . - Cậu ăn nữa đi. Tiết 3 Môn: Toán Bài: 34 – 8 (Tiết 62) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 – 8. 2. Kĩ năng: - Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các bài toán liên quan. 3. Thái độ: - Yêu thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Que tính, bảng gài. - HS:Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng công thức 14 trừ đi một số. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 34 – 8: * Bước 1: Nêu vấn đề + Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? + Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? * Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời, tìm cách để bớt đi 8 que rồi thông báo lại kết quả. + 34 que tính, bớt đi 8 que, còn lại bao nhiêu que? + Vậy 34 – 8 bằng bao nhiêu? - Viết lên bảng 34 – 8 = 26 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một vài HS nhắc lại . - Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính. c)Luyện tập- thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính? - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lần lượt làm bảng con, 3 HS lên bảng chữa bái. - Nhận xét, cho điểm học sinh. * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hỏi: Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: -Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng, cách tìm số bị trừ trong một hiệu và làm bài tập. - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 – 8. - Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập. - Chuẩn bị: 54 – 18. - HS đọc. - Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán. + Thực hiện phép trừ 34 – 8. - Thao tác trên que tính. + 34 que, bớt đi 8 que, còn lại 26 que tính. + 34 trừ 8 bằng 26. HS đặt tính và nêu cách tính: - 34 8 26 + 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8, 14 trừ 8 được 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - HS làm bảng con phần a), phần b) 3 HS lên bảng lớp . a) - - - 94 64 44 7 5 9 84 59 35 _ _ _ b) 72 53 74 9 8 6 63 45 68 - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a) 46 và 6 b) 84 và 8 c) 94 và 9 _ _ _ 46 84 94 6 8 9 40 76 85 - Đọc và tự phân tích đề bài. + Bài toán về ít hơn. Bài giải Số con gà nhà bạn Ly nuôi là: 34 - 9 = 25 (con gà) Đáp số: 25 con gà. - HS nhắc lại quy tắc. x + 7 = 34 x = 34 – 7 x = 27 Tiết 4 Phân môn: Kể chuyện Bài: Bông hoa niềm vui (Tiết 13) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: * Biết kể đoạn mở đầu theo 2 cách: + Cách 1: Theo đúng trình tự câu chuyện. + Cách 2: Thay đổi trình tự câu chuyện mà vẫn đảm bảo nội dung, ý nghĩa. 2. Kĩ năng: - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được đoạn 2, 3. - Biết vận dụng lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, thay đổi giọng kể cho phù hợp. Biết nghe và nhận xét bạn kể. 3. Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ đoạn 2, 3 trong SGK. -HS: SGK. Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy nhỏ. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV nêu MĐ, YC tiết học. b) Hướng dẫn kể chuyện: * Kể đoạn mở đầu theo 2 cách. - Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự. - Gọi HS nhận xét bạn. + Bạn nào còn cách kể khác không? + Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa? + Đó là lí do Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn. - Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS. * Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình. - Treo bức tranh 1 và hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Thái độ của Chi ra sao? +Chi không dám hái vì điều gì? - Treo bức tranh 2 và hỏi: + Bức tranh có những ai? + Cô giáo trao cho Chi cái gì? + Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt hoa? + Cô giáo nói gì với Chi? - Gọi HS kể lại nội dung chính. - Gọi HS nhận xét bạn. - Nhận xét từng HS. * Kể đoạn cuối, tưởng tượng lời cảm ơn của bố Chi. +Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói ntn để cảm ơn cô giáo? - Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời cám ơn của mình. - Nhận xét từng HS. 3. Củng cố – Dặn dò: + Ai có thể đặt tên khác cho truyện? - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe và tập đóng vai bố của Chi. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. - HS kể. Bạn nhận xét. - HS kể từ: Mới sớm tinh mơ dịu cơn đau. - Nhận xét về nội dung, cách kể. - HS kể theo cách của mình. + Vì bố của Chi đang ốm nặng. - 2 đến 3 HS kể (không yêu cầu đúng từng từ). VD: Bố của Chi bị ốm nằm bệnh viện đã lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặng bố 1 bông hoa Niền Vui để bố dịu cơn đau. Vì thế mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của nhà trường. + Chi đang ở trong vườn hoa. + Chần chừ không dám hái. + Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa. + Cô giáo và bạn Chi + Bông hoa cúc. + Xin cô cho em ốm nặng. + Em hãy hái hiếu thảo. - 3 đến 5 HS kể lại. - Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu. + Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa. - 3 đến 5 HS kể. VD : Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỷ niệm./ Gia đình tôi rất biết ơn cô đã vì sức khoẻ của tôi. Tôi xin trồng tặng khóm hoa này để làm đẹp cho trường. + Đứa con hiếu thảo./ Bông hoa cúc xanh./ Tấm lòng./ Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Phân môn: Tập viết Bài: Chữ hoa L (Tiết 13) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: * Rèn kỹ năng viết chữ: - Viết L (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2. Kĩ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Chữ mẫu L. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: K - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Kề vai st cnh. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV nêu mục đích và yêu cầu. b) Hướng dẫn viết chữ cái hoa: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ L + Chữ L cao mấy li? + Gồm mấy đường kẻ ngang? + Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ L và miêu tả: + Gồm 3 nét: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. c)Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Lá lành đùm lá rách - Quan sát và nhận xét: + Nêu độ cao các chữ cái. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ. + Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: L lưu ý nối nét L và a. - HS viết bảng con * Viết: : L - GV nhận xét và uốn nắn. * Viết vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu Lá lành đùm lá rách. - L :5 li - h, l : 2,5 li - đ : 2 li - r : 1,25 li - a, n, u, m, c : 1 li - Dấu sắc (/) trên a - Dấu huyền (`) trên a và u - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Tiết 3 Môn: Toán Bài: 54 – 18 (Tiết 63) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 54 – 18. 2. Kĩ năng: - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố biểu tượng về hình tam giác 3. Thái độ: Yêu thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Que tính, bảng phụ. - HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng: + Đặt tính rồi tính: 74 – 6; 44- 5. + Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV nêu yêu cầu, mục tiêu tiết học. b) Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 54 – 18 : * Bước 1: Nêu vấn đề Đưa ra bài toán: Có 54 que tính, bớt 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? + Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào? * Bước 2: Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 4 que tính rời. - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 18 que và nêu kết quả. - Yêu cầu HS nêu cách làm. + 54 que tính, bớt đi 18 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? + Vậy 54 trừ 18 bằng bao nhiêu? Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. + Em đã đặt tính như thế nào? + Em thực hiện tính như thế nào? c) Luyện tập – thực hành: * Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý. - Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính. - Nhận xét và cho điểm. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Vì sao em biết? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: + Mẫu vẽ hình gì? + Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? - Yêu cầu HS tự vẽ hình. 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt và thực hiện phép tính 54 – 18. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 54 – 18. - Chuẩn bị: Luyện tập. _ _ - HS thực hiện. 74 44 6 5 68 39 - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán. + Thực hiện phép trừ 54 – 18 - Lấy que tính và nói: Có 54 que tính. - Thao tác trên que tính và trả lời còn 36 que tính. - Nêu cách bớt + Còn lại 36 que tính. + 54 trừ 18 bằng 36 - 54 18 36 * Viết 54 rồi viết số 18 dưới 54 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. _ _ _ _ _ Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. 74 24 84 64 44 26 17 39 15 28 48 7 45 49 16 _ _ _ - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 74 64 44 47 28 19 27 36 25 - HS trả lời. - Đọc và tự phân tích đề bài. + Bài toán về ít hơn. + Vì ngắn hơn cũng có nghĩa là ít hơn. Tóm tắt Vải xanh dài : 34 dm Vải tím ngắn hơn vải xanh: 15 dm Vải tím dài :.. dm? Bài giải Mảnh vải tím dài là: 34 – 15 = 19 (dm) Đáp số: 19 dm + Hình tam giác + Nối 3 điểm với nhau. - Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. Tiết 4 Môn: Thủ công Bài: 54 – 18 (Tiết 63) Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Phân môn: Luyện từ và câu Bài : Từ ngữ về công việc gia đình Câu kiểu ai làm gì ? (Tiết 13) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng và hệ thống vốn từ chỉ hoạt động (công việc trong gia đình). Luyện tập về mẫu câu Ai làm gì? 2. Kĩ năng: Nói được câu theo mẫu Ai làm gì? Có nghĩa và đa dạng về nội dung. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. Giấy khổ to để HS thảo luận nhóm, bút dạ. 3 bộ thẻ có ghi mỗi từ ở bài tập 3 vào 1 thẻ. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV nêu MĐ, YC tiết học. b) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát giấy, bút và nêu yêu cầu bài tập. - Gọi các nhóm đọc hoạt động của mình, các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét từng nhóm. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 2 - Yêu cầu HS gạch 1 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? - GV nhận xét. * Bài 3: (Trò chơi: Ai nhanh hơn) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 3 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em. Phát thẻ từ cho HS và nêu yêu cầu trong 3 phút nhóm nào ghép được nhiều câu có nghĩa theo mẫu Ai làm gì? Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng. - Nhận xét HS trên bảng. - Gọi HS dưới lớp bổ sung. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố – Dặn dò: - Tìm 1 từ có 4 chữ cái nói về việc làm sạch sẽ nhà cửa. - Nhận xét tiết học : - Dặn về nhà mỗi HS đặt 5 câu theo mẫu Ai làm gì? - Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ? - HS hoạt động theo nhóm. Mỗi nhóm ghi các việc làm của mình ở nhà . Đại diện nhóm lên trình bày. - VD: quét nhà, trông em, nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, tưới cây, cho gà ăn, rửa cốc - Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì? - Mỗi dãy cử 3 HS lên bảng thi đua. a/ Chi tìm đến bông cúc màu xanh. b/ Cây xoà cành ôm cậu bé. c/ Em học thuộc đoạn thơ. d/ Em làm 3 bài tập toán. - Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu. - Nhận thẻ từ và ghép. - HS dưới lớp viết vào nháp. + Em giặt quần áo. + Chị em xếp sách vở. + Linh rửa bát đũa/ xếp sách vở. + Cậu bé giặt quần áo/ rửa bát đũa. + Em và Linh quét dọn nhà cửa. - 2 dãy thi đua. Tiết 2 Môn: Toán Bài : Luyện tập (Tiết 64) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Phép trừ có nhớ dạng 14 –8; 34 – 8; 54 – 18. 2. Kĩ năng: - Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu. - Giải bài toán có lời văn bằng phép trừ. - Biểu tượng về hình vuông. 3. Thái độ: Yêu thích học môn Toán. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ, bảng gài, bút dạ. - HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 74 và 47 64 và 28 44 và 19 - GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV nêu MĐ, YC tiết học. b) Luyện tập – Thực hành: * Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm. - Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau. - Nhận xét và cho điểm. * Bài 2: - Yêu cầu 1 HS nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 84 - 47; 30 - 6; 60 - 12. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu lại cách tìm số hạng trong một tổng, số bị trừ trong một hiệu và tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng sau đó cho điểm. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS ghi tóm tắt và tự giải. - Hỏi thêm: Tại sao lại thực hiện tính trừ? * Bài 5: - Yêu cầu quan sát mẫu và cho biết mẫu vẽ hình gì? - Yêu cầu HS tự vẽ. - Hỏi: Hình vuông có mấy cạnh? 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại kiến đã học trong tiết học . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - - - 74 64 44 47 28 19 27 36 25 - HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau theo bàn hoặc tổ để báo cáo kết quả từng phép tính. 14 – 5 = 9 14 – 7 = 7 14 – 9 = 5 14 – 6 = 8 14 – 8 = 6 13 – 9 = 4 - Đọc đề bài. - HS làm bài. - Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, kết quả tính. _ - - - 84 74 62 60 47 49 28 12 37 25 34 48 - 3 HS lần lượt trả lời. - Trả lời sau đó 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. a) x – 24 = 34 b) x + 18 = 60 x = 34 + 24 x = 60 - 18 x = 58 x = 22 - Đọc đề bài. - Bài toán cho biết: Có 84 ô tô và máy bay, trong đó ô tô có 45 chiếc. - Hỏi có bao nhiêu máy bay ? - HS làm bài Tóm tắt Ô tô và máy bay : 84 chiếc Ô tô : 45 chiếc Máy bay :.chiếc? Bài giải Số máy bay có là: 84 – 45 = 39 (chiếc) Đáp số: 39 chiếc. - Vì 84 là tổng cố ô tô và máy bay. Đã biết số ô tô. Muốn tính máy bay ta lấy tổng số trừ đi số ô tô. - Vẽ hình vuông. - HS thực hành vẽ. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Có 4 cạnh. Tiết 4 Môn: Thủ công Bài: Gấp, cắt, dán hình tròn (Tiết 13) I. Mục tiêu: - Học sinh biết gấp, cắt dán hình tròn. - Gấp cắt dán được hình tròn. - Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Quy trình gấp,cắt dán hình tròn., giấy thủ công, hình tròn. - HS : Giấy màu, hồ, kéo. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại các quy trình gấp (từ bài 1-5). - Nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. Mục tiêu : Hs quan sát nhận xét được mẫu hình tròn. - GV cho học sinh quan sát mẫu và nhận xét về hình dáng, màu sắc, kích thước. - GV mở hình tròn mẫu và gấp lại từng bước. *Hoạt động 2 : Thực hành Mục tiêu : Hs gấp, cắt, dán được hình tròn trên giấy nháp. -Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán hình tròn. - Yêu cầu HS gấp. - Theo dõi giúp đỡ. - Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố – dặn dò: - Cho hs nhắc lại quy trình các bước gấp, cắt, dán hình tròn. - Giáo dục hs yêu thích gấp hình. - Nhận xét - Tập gấp thêm ở nhà. - Hs quan sát nhận xét. - Hs theo dõi , nhắc lại các bước gấp. - Hs nhắc : có 3 bước. + Bước 1 : Gấp hình. + Bước 2 : Cắt hình tròn. + Bước 3 : Dán hình tròn . - Cả lớp thao tác gấp Thứ sáu ngày 30
Tài liệu đính kèm: