Giáo án Lớp 1 tuần 13 (tiết 5)

1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa (MB); bệnh viện, diệu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn, (MT, MN).

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc đúng giọng của nhân vật.

 + Người dẫn chuyện: Thong thả, chậm rãi.

 + Giọng Chi: Cầu khẩn.

 + Lời cô giáo: Diệu dàng, trìu

doc 32 trang Người đăng haroro Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 13 (tiết 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ững món quà đó có gì hấp dẫn?
Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố?
Theo con, vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước những món quà đơn sơ?
Kết luận: Bố mang về cho các con cả 1 thế giới mặt đất, cả 1 thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố với các con.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm đọc tập truyện Tuổi thơ im lặng của nhà văn Duy Khánh.
Chuẩn bị: Há miệng chờ sung.
- Hát
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và TLCH.
- HS 2: Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 
- HS 3: Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi
- HS 4: Đọc cả bài và trả lời câu hỏi
- Quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ cảnh 2 chị em đang chơi với mấy chú dế.
- Mở SGK.
- 1 HS đọc bài: Cả lớp theo dõi đọc thầm.
- Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu.
- Luyện đọc các từ khó.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
Mở thúng câu ra là cả 1 thế giới dưới nước:// cà cuống, niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.//
Mở hòm dụng cụ ra là cả 1 thế giới mặt đất:// con xập xanh,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.//
Hấp dẫn nhất là những con dế/ lao xao trong cái vỏ bao diêm// toàn dế đực,/ cánh xoan và chọi nhau phải biết.
- Đọc chú giải trong SGK.
- 3 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đua đọc.
- Đọc và gạch chân các từ: Cả 1 thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, toé nước thao láo, cả 1 thế giới mặt đất, to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, gáy vang nhà, giàu quá.
- Đi câu, đi cắt tóc dạo.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
- Vì đó là những con vật sống dưới nước.
- Tất cả đều sống động, bò nhộn nhạo, tỏ hương thơm lừng, quẫy toé nước, mắt thao láo.
- Con xập xành, con muỗm, con dế.
- Nhiều con vật sống ở mặt đất.
- Con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Con dế đực cánh xoăn, chọi nhau.
- Hấp dẫn, giàu quá.
- Vì nó thể hiện tình yêu của bố đối với các con./ Vì đó là những món quà mà trẻ em rất thích./ Vì các con rất yêu bố.
- Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
MÔN: TOÁN
Tiết: 34 - 8
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 – 8.
2Kỹ năng: Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các bài toán liên quan.
3Thái độ: Yêu thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính, bảng gài.
HS:Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 14 trừ đi một số: 14 - 8
Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng công thức 14 trừ đi một số.
Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng 14 – 8.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tiết học hôm nay chúng ta học bài: 34 - 8
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 34 – 8
Ÿ Phương pháp: Học nhóm, hỏi đáp.
ị ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
Bước 1: Nêu vấn đề
Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng 34 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả
Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời, tìm cách để bớt đi 8 que rồi thông báo lại kết quả.
34 que tính, bớt đi 8 que, còn lại bao nhiêu que?
Vậy 34 – 8 bằng bao nhiêu?
Viết lên bảng 34 – 8 = 26
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
Yêâu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một vài HS nhắc lại. Nếu chưa đúng gọi HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các câu hỏi:
Tính từ đâu sang?
4 có trừ được 8 không?
Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 4 là 14, 14 trừ 8 bằng 6, viết 6. 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
v Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành
Ÿ Phương pháp: Thực hành, học nhóm.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính?
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý.
Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi: Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng, cách tìm số bị trừ trong một hiệu và làm bài tập.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 – 8.
Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập.
Chuẩn bị: 54 - 18
- Hát
- HS đọc
- HS thực hiện.
- Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 34 – 8.
- Thao tác trên que tính.
- 34 que, bớt đi 8 que, còn lại 26 que tính.
- 34 trừ 8 bằng 26.
Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới
- 8 thẳng cột với 4. Viết dấu – và kẻ 26 vạch ngang.
- 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8, 14 trừ 8 được 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Tính từ phải sang trái.
- 4 không trừ được 8.
- Nghe và nhắc lại.
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
64 84 94
 - 6 - 8 - 9
58 76 85
- HS trả lời.
- Đọc và tự phân tích đề bài.
- Bài toán về ít hơn 
 Tóm tắt
Nhà Hà nuôi : 34 con gà.
Nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà : 9 con gà.
Nhà Ly nuôi :con gà?
 Bài giải
Số con gà nhà bạn Ly nuôi là:
– 9 = 25 (con gà)
 Đáp số: 25 con gà.
 X + 7 = 34 x – 14 = 36
 X = 34 – 7 x = 36 + 14
 X = 27 x = 50
 - HS nêu.
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI
Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2004
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU : AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống vốn từ chỉ hoạt động (công việc trong gia đình).
2Kỹ năng: Luyện tập về mẫu câu Ai làm gì?
Nói được câu theo mẫu Ai làm gì? Có nghĩa và đa dạng về nội dung.
3Thái độ: Giáo dục HS yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. Giấy khổ to để HS thảo luận nhóm, bút dạ. 3 bộ thẻ có ghi mỗi từ ở bài tập 3 vào 1 thẻ. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
Gọi 3 HS lên bảng.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay chúng ta sẽ biết các bạn mình ở nhà thường làm gì để giúp bố mẹ và luyện tập mẫu câu Ai làm gì?
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
Ÿ Phương pháp: Học nhóm.
ị ĐDDH: Giấy khổ to, bút dạ.
Bài 1:
Chia lớp thành 4 nhóm. Phát giấy, bút và nêu yêu cầu bài tập.
Gọi các nhóm đọc hoạt động của mình, các nhóm khác bổ sung.
Nhận xét từng nhóm.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.
Ÿ Phương pháp: Diễn giải, hỏi đáp, thi đua.
ị ĐDDH: Bảng phụ, thẻ rời.
Bài 2:( Trò chơi: Tiếp sức)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 2
Yêu cầu HS gạch 1 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
GV nhận xét.
Bài 3: (Trò chơi: Ai nhanh hơn)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 3 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em. Phát thẻ từ cho HS và nêu yêu cầu trong 3 phút nhóm nào ghép được nhiều câu có nghĩa theo mẫu Ai làm gì? Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng.
Nhận xét HS trên bảng.
Gọi HS dưới lớp bổ sung.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: Ô chữ kì diệu:
Tìm 1 từ có 4 chữ cái nói về việc làm sạch sẽ nhà cửa.
Hôm nay chúng ta học kiến thức gì?
Dặn về nhà mỗi HS đặt 5 câu theo mẫu Ai làm gì?
Chuẩn bị: 
- Hát
- Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) làm gì?
- HS nêu.
- HS hoạt động theo nhóm. Mỗi nhóm ghi các việc làm của mình ở nhà trong 3 phút. Đại diện nhóm lên trình bày.
- VD: quét nhà, trông em, nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, tưới cây, cho gà ăn, rửa cốc
- Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì?
- Mỗi dãy cử 3 HS lên bảng thi đua.
a/ Chi tìm đến bông cúc màu xanh.
b/ Cây xoà cành ôm cậu bé. 
c/ Em học thuộc đoạn thơ.
d/ Em làm 3 bài tập toán.
- Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu.
- Nhận thẻ từ và ghép.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Em giặt quần áo.
- Chị em xếp sách vở.
- Linh rửa bát đũa/ xếp sách vở.
- Cậu bé giặt quần áo/ rửa bát đũa.
- Em và Linh quét dọn nhà cửa.
- 2 dãy thi đua.
- Oân mẫu câu Ai làm gì? và các từ ngữ chỉ hoạt động.
ÂM NHẠC
CHIẾN SĨ TÍ HON
--------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: 54 - 18
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 54 – 18.
Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan.
2Kỹ năng: Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ.
Củng cố biểu tượng về hình tam giác
3Thái độ: Yêu thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính, bảng phụ.
HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 34 - 8
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
	+ HS1: Đặt tính rồi tính: 74 – 6; 44- 5.
 Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 74–6
	+ HS2: Tìm x: x + 7 = 54
 Nêu cách thực hiện phép tính 54 – 7.
Nhận xét cà cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong tiết học toán hôm nay, chúng ta cùng nhau học về cách thực hiện phép trừ dạng 54 – 18 và giải các bài toán có liên quan.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 54 – 18
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
ị ĐDDH: Bộ số, bảng phụ.
Bước 1: Nêu vấn đề
Đưa ra bài toán: Có 54 que tính, bớt 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
Bước 2: Đi tìm kết quả.
Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 4 que tính rời.
Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 18 que và nêu kết quả.
Yêu cầu HS nêu cách làm.
Hỏi: 54 que tính, bớt đi 18 que tính, còn lại bao nhiêu que tính?
Vậy 54 trừ 18 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào?
Hỏi tiếp: Em thực hiện tính như thế nào?
v Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.
Ÿ Phương pháp: Thực hành 
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý.
Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì?
Vì sao em biết?
Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?
Yêu cầu HS tự vẽ hình.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt và thực hiện phép tính 54 – 18.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 54 – 18 (có thể cho một vài phép tính để HS làm ở nhà).
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- HS thực hiện.
- HS thực hiện
- Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 54 – 18
- Lấy que tính và nói: Có 54 que tính.
- Thao tác trên que tính và trả lời còn 36 que tính.
- Nêu cách bớt
- Còn lại 36 que tính.
- 54 trừ 18 bằng 36
 54
 - 18
 36
- Viết 54 rồi viết số 18 dưới 54 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5. Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
- 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
74 64 44
 - 47 - 28 - 19
 27 36 25 
- HS trả lời.
- Đọc và tự phân tích đề bài.
- Bài toán về ít hơn.
- Vì ngắn hơn cũng có nghĩa là ít hơn.
 Tóm tắt
Vải xanh dài	 : 34 dm
Vải tím ngắn hơn vải xanh	: 15 dm
Vải tím dài	:.. dm? 
 Bài giải
 Mảnh vải tím dài là:
	 34 – 15 = 19 (dm)
 Đáp số: 19 dm
- Hình tam giác
- Nối 3 điểm với nhau.
- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- HS thực hiện.
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết kể đoạn mở đầu theo 2 cách.
+ Cách 1: Theo đúng trình tự câu chuyện
	+ Cách 2: Thay đổi trình tự câu chuyện mà vẫn đảm bảo nội dung, ý nghĩa.
Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được đoạn 2, 3.
Đóng vai bố bạn Chi nói được lời cám ơn với cô giáo.
2Kỹ năng: Biết vận dụng lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, thay đổi giọng kể cho phù hợp.
Biết nghe và nhận xét bạn kể.
3Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ đoạn 2, 3 trong SGK. 
HS: SGK. Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy nhỏ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Sự tích cây vú sữa.
Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa. HS kể sau đó GV gọi HS kể tiếp.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong 2 tiết tập đọc trước, chúng ta học bài gì?
Câu chuyện kể về ai?
Câu chuyện nói lên những đức tính gì của bạn Chi?
Hôm nay lớp mình cùng kể lại câu chuyện Bông hoa Niềm Vui.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kể đoạn mở đầu theo 2 cách.
Ÿ Phương pháp: Nhóm đôi
ị ĐDDH: Băng giấy ghi đoạn kể mẫu
a/ Kể đoạn mở đầu.
Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự.
Gọi HS nhận xét bạn.
Bạn nào còn cách kể khác không?
Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa?
Đó là lí do Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn.
Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS.
v Hoạt động 2: Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình.
Ÿ Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm.
ị ĐDDH: Tranh.
b / Kể lại nội dung chính (đoạn 2, 3)
Treo bức tranh 1 và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Thái độ của Chi ra sao?
Chi không dám hái vì điều gì?
Treo bức tranh 2 và hỏi:
Bức tranh có những ai?
Cô giáo trao cho Chi cái gì?
Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt hoa?
Cô giáo nói gì với Chi?
Gọi HS kể lại nội dung chính.
Gọi HS nhận xét bạn.
Nhận xét từng HS.
v Hoạt động 3: Kể đoạn cuối, tưởng tượng lời cảm ơn của bố Chi.
Ÿ Phương pháp: Trò chơi: Truyền điện.
ị ĐDDH: 3 bông hoa Niềm Vui.
c/ Kể đoạn cuối truyện.
Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói ntn để cảm ơn cô giáo?
Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời cám ơn của mình.
Nhận xét từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Ai có thể đặt tên khác cho truyện?
Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe và tập đóng vai bố của Chi.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 
- Hát
- HS kể. Bạn nhận xét.
- Bông hoa Niềm Vui.
- Bạn Chi.
- Hiếu thảo, trung thực và tôn trọng nội qui.
- HS kể từ: Mới sớm tinh mơ  dịu cơn đau.
- Nhận xét về nội dung, cách kể.
- HS kể theo cách của mình.
- Vì bố của Chi đang ốm nặng.
- 2 đến 3 HS kể (không yêu cầu đúng từng từ).
VD: Bố của Chi bị ốm nằm bệnh viện đã lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặng bố 1 bông hoa Niền Vui để bố dịu cơn đau. Vì thế mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của nhà trường.
- Chi đang ở trong vườn hoa.
- Chần chừ không dám hái.
- Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa.
- Cô giáo và bạn Chi
- Bông hoa cúc.
- Xin cô cho em  ốm nặng.
- Em hãy hái  hiếu thảo.
- 3 đến 5 HS kể lại.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu.
- Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa.
Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỷ niệm./ Gia đình tôi rất biết ơn cô đã vì sức khoẻ của tôi. Tôi xin trồng tặng khóm hoa này để làm đẹp cho trường.
- 3 đến 5 HS kể.
- Đứa con hiếu thảo./ Bông hoa cúc xanh./ Tấm lòng./
THỦ CÔNG
GẤP CẮT DÁN HÌNH TRÒN
Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2004
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: HÁ MIỆNG CHỜ SUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc trơn được toàn bài.
Đọc đúng các từ khó: làm lụng, nằm ngửa, sung rụng, nuốt, gọi lại, chàng lười (MB); chẳng chịu học hành, đợi mãi, gặp phải, bỏ vào miệng (MT, MN).
Nghỉ hơi giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ: chẳng chịu, nằm ngửa, há miệng, thật to, túng, chệt, gọi lại, bỏ hộ, cũng lười, bực lắm, gắt. Kéo dài giọng câu cuối bài.
2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: mồ côi cha mẹ, chàng. 
Hiểu được tính hài hước của câu chuyện. Kẻ lười lại gặp kẻ lười hơn và hiểu ý nghĩa của truyện: phê phán những kẻ lười biếng, lười lao động, chỉ chờ ăn sẵn.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ có ghi sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Quà của bố
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
Vì sao lại gọi chúng là cả 1 thế giới dưới nước?
Tìm những từ ngữ cho thấy các con rất thích món quà của bố.
Bài văn nói lên điều gì?
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Vì sao anh ta lại nằm ở gốc sung há miệng ra. Các em cùng học truyện cười Há miệng chờ sung sẽ biết điều đó.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
ị ĐDDH: SGK, các bảng ghi từ khó, câu khó.
a/ Đọc mẫu.
GV đọc mẫu lần 1.
Chú ý: Giọng chậm rãi, khôi hài, nhấn giọng ở các từ ngữ ở phần mục tiêu.
b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS đọc các từ đã ghi trên bảng phụ.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng và luyện đọc.
d/ Đọc cả bài.
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm của mình.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
Tổ chức cho HS thi đọc đoạn rồi thi đọc cả bài.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp.
ị ĐDDH: Tranh, SGK.
Yêu cầu HS đọc đoạn 1, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
Vì sao người ta gọi anh là chàng lười?
Anh ta nằm dưới gốc sung để làm gì?
Sung có rụng trúng vào mồm anh ta không?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời các câu hỏi.
Anh chàng lười nhờ người qua đường làm giúp việc gì?
Người qua đường nhặt sung bằng cách nào?
Chàng lười phản ứng ra sao?
Câu nói của chàng lười đáng cười ở chỗ nào?
Theo em, anh ta chê người qua đường lười có đúng không?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 1 HS đọc cả bài.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị:
- Hát
- HS 1: Đọc bài Quà của bố từ đầu đến thao láo và trả lời câu hỏi
- HS 2: Đọc bài Quà của bố đoạn còn lại và trả lời câu hỏi
- HS 3: Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi.
- Quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ 1 anh chàng nằm há miệng dưới gốc cây sung.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 5 – 7 HS đọc bài cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
- Tìm cách đọc và đọc các câu:
	Hằng ngày,/ anh ta cứ nằm ngửa dưới gốc cây sung,/ há miệng ra thật to,/ chờ cho sung rụng vào thì ăn.// Chợt có người đi qua đường,/ chàng lười gọi lại,/ nhờ nhặt sung/ bỏ hộ vào miệng.//
	Oâi chao!// Người đâu mà lười thế!//
- 4 HS đọc nối tiếp bài 2 lượt.
- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn cho đến hết bài.
- Đoạn 1: “Mua có 1  ra ngoài”
- Đoạn 2: Phần còn lại.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm HS cử đại diện thi đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm the

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13.doc