I. Mục đích yêu cầu
+ Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn lộn do ảnh hưởng của phương ngữ: Xi-ôn-cốp-xki, rủi ro, ngã gãy chân, hàng trăm lần.
+ Đọc trôi chảy và diễn cảm toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về ý chí, nghị lực, khát khao hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki
+ Hiểu các từ ngữ: Thiết kế, khí cầu, tâm niệm, tôn thờ.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học người Nga, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.
II. Đồ dùng dạy học
+ Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki
+ Tranh ảnh vẽ khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. Các hoạt động dạy học
ầu HS đọc SGK từ: Sau hơn ba tháng được giữ vững. H: Trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2? H: Theo em, vì sao nhân dân ta có thể dành được chiến thắng vẻ vang ấy? * Kết luận : Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai đã kết thúc thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của nước nhà được giữ vững. Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt. 3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS đọc bài học. - GV giới thiệu bài thơ: “ Nam quốc sơn hà” sau đó cho HS đọc diễn cảm bài thơ này. H: Em có suy nghĩ gì về bài thơ này? * GV nêu: Bài thơ chính là tiếng của núi sông nước Việt vang lên cổ vũ tinh thần đấu tranh của người Việt trước kẻ thù và nhấn chìm quân cướp nước để mãi mãi giữ vẹn toàn bờ cõi nước Nam ta. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn lại bài và làm các bài tập tự đánh giá. - Thế Anh, Minh Anh . trả lời, lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. - HS tổ chức thảo luận theo nhóm 4 em . Đại diện các nhóm trình bày kết quả nội dung . - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. - HSQS lược đồ và trả lời câu hỏi. - HS kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt . - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. -1 HS đọc 3 câu đầu, cả lớp đồng thanh đọc câu cuối cùng. - 1 vài HS nêu ý kiến. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện ********************************************** Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I Mục đích yêu cầu: + Củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm: có chí thì nên. + Hiểu ý nghĩa của các từ thuộc chủ điểm: có chí thì nên. + Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. + Luyện viết đoạn văn theo chủ đề có chí thì nên. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, dùng từ hay. II. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm sau: xanh, thấp sướng. + Gọi HS ở dưới lớp trả lời câu hỏi: Nêu một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. + Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng và trả lời. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS làm luyện tập: Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. + GV chia nhóm và cho các nhóm thảo luận, hoàn thành bài tập. + Nhóm nào làm xong dán phiếu lên bảng. + Gọi các nhóm khác nhận xét và bổ sung. a) Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người. b) Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS đọc câu – đặt câu với từ. Bài 3: +Gọi HS đọc yêu cầu. H: Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? H: Làm cách nào em biết được người đó? + Yêu cầu HS đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học có nội dung: có chí thì nên. - HS làm bài vào vở. 3Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau. - 3 em lên bảng viết: Yến, Linh.Thương . - 2HS đứng tại chỗ trả lời. - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - Các nhóm thảo luận, hoàn thành bài tập. - Các nhóm nhận xét và bổ sung. + quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng. + khó khăn, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai. - 1 HS đọc. - HS làm bài vào vở. + HS đặt câu theo ý hiểu. - 1 HS đọc. - Viết về 1 người có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. _ HS nêu lại các câu tục ngữ đã học. - HS lắng nghe và thực hiện. ******************************************* Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. Mục tiêu + Giúp HS biết thực hiện nhân với số có 3 chữ số. + Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhâ với số có 3 chữ số. + Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước và kiểm tra bài làm ở nhà của 1 số em khác. + GV nhận xét và ghi điểm. 2Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn cách nhân. + Phép nhân: 164 x 123 + GV nêu vấn đề và hướng dẫn HS cách nhân dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số. + Gọi 1 HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính, lớp nháp. + GV hướng dẫn thực hiện phép nhân. - Lần lượt nhân từng chữ số của 123 với 164 theo thứ tự từ phải sang trái. * Vậy: 164 x 123 = 20172 GV khắc sâu cách nhân và cách viết từng tích riêng: Giống nhân với 2 chữ số: * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: H: Bài tập yêu cầu gì? + Cho HS lần lượt lên bảng đặt tính và tính, lớp nháp rồi nhận xét. + Những phép tính còn lại HS làm vào vở. Bài 2: + GV treo bảng số, yêu cầu 3 HS lên bảng tính, lớp làm vào vở. - Ninh,Sáng. lên bảng thực hiện, lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe và nhắc lại. - HS lắng nghe hướng dẫn cách nhân. - HS lắng nghe. _ HS làm bài cá nhân vào nháp. - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng tính. Bài 3: + Gọi HS đọc bài toán. – 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. + Yêu cầu HS tự làm bài. 3 . Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS làm bài luyện thêm ở nhà. *************************************** ÂM NHẠC ***************************************************************************** Ngày soạn: 28/11 Ngày dạy : Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2006 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục đích yêu cầu + HS kể được câu chuyện mình chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tiunh thần kiên trì, vượt khó. + Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ điệu bộ. + Hiểu nội dung chuyện, ý nghĩa các câu chuyện mà bạn kể. + Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II. Đồ dùng dạy – học + Đề bài viết sẵn bảng lớp. + Bảng phụ viết sẵn gợi ý 2. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 2 HS kể lại chuyện em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực. + Yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nhân vâït, ý nghĩa chuyện. + GV nhận xét và ghi điểm. 2 Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1 : Tìm hiểu đề bài. + Gọi HS đọc đề bài + Phân tích đề bài, đúng phấn màu gạch chân dưới các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì vượt khó. + Gọi 1 HS đọc phần gợi ý. H: Thế nào là người có tinh thần vượt khó? H: E m kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào? * Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh. Hoạt động 2: Kể trong nhóm. + Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ. + Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các cặp còn yếu. Hoạt động 3: Kể trước lớp + GV tổ chức cho HS thi kể. + Yêu cầu HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung và ý nghĩa truyện. + Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. + GV nhận xét và tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên kể ( Hiển, Thịnh) lớp theo dõi và thực hiện yêu cầu của GV. - HS lắng nghe và nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - HS chú ý các từ GV gạch chân. - 3 em đọc phần gợi ý và trả lời câu hỏi. + HS nối tiếp nhau trả lời. - 1 HS đọc. - HS kể theo nhóm đôi. +Yêu cầu 5 em thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện. + Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu + HS hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình. + Biết sửa lỗi cho mình và lỗi của bạn. + Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. II. Đồ dùng dạy – học + Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, cần chữa chung cgo cả lớp. III. Hoạt động dạy– học Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của HS. + Gọi HS đọc lại đề bài. H: Đề bài yêu cầu gì? + GV nhận xét chung: * Ưu điểm: + HS hiểu, viết đúng yêu cầu của đề, cách dùng đại từ nhân xưng trong bài có sự nhất quán , phù hợp ( với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện, HS có thể mắc lỗi: phần đầu câu chuyện kể theo lời nhân vật – xưng “tôi” phần sau lại kể theo lời người dẫn chuyện). + Diễn đạt câu ý tương đối rõ ràng. + Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần chặt chẽ. + Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. + Hình thức trình bày bài văn phù hợp. Chữ viết ít sai lỗi chính tả hơn . * Bài làm tốt : Phương Nguyên, Phương An, Thùy Nhung, Thịnh, Châu. * Nhược điểm: + Một số em chưa có kĩ năng viết bài văn kể chuyện nên cách dùng từ ngữ, hình ảnh chưa được phù hợp. + Cách giới thiệu và xưng hô để thể hiện mình là nhân vật trong câu chuyện chưa được tự nhiên. * bài làm chưa được tốt : Hương, Ninh, Sơn, Thảo. Đặc biệt có bạn Yến và bạn Phúc chưa làm được bài. + Trả bài cho HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài. + Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh. + GV đi giúp đỡ nhưng HS yếu. * Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt. GV gọi 1 số HS có đoạn văn hay, bài văn được điểm cao, đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay. * Hướng dẫn HS viết lại 1 đoạn văn: + Gợi ý để HS viết lại 1 đoạn văn khi: - Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. - Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. - Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt. - Kết bài không mở rộng viết lại thành kết bài mở rộng. + GV gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. * Củng có, dặn dò + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Lần lượt 2 HS đọc lại đề bài. - HS nhắc lại yêu cầu của đề bài. - HS lắng nghe GV nhận xét. - HS lắng nghe. - HS chú ý. -HS nhận bài của mình. - HS tự chữa bài của mình. -Phương Nguyên, Thịnh, Châu ,Thùy Nhung, Phương An đọc bài. - Mỗi HS tự viết lại đoạn văn. - Từ 5 đến 7 HS đọc đoạn văn của mình đã viết lại. - HS lắng nghe. ************************************************ Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(tiếp theo) I. Mục tiêu + Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân với số có ba chữ số (trường hợp có chữ số hàng chục là 0).Áp dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài toán có liên quan. + Rèn học sinh kĩ năng nhân với số có 3 chữ số. II. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 3 em lên bảng làm bài hướng dẫn thêm ở tiết trước.Kiểm tra vở về nhà của 1 số em khác. + GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân. + Phép nhân: 258 x 203 + GV viết phép nhân 258 x 203 lên bảng và yêu cầu HS đặt tính và tính. H: Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203? * GV : Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính để tính 258 x 203 chúng ta có thể không viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau: 258 x 203 774 15160 152374 + GV lưu ý cho HS khi viết tích riêng thứ ba. + Yêu cầu HS thực hiện lại phép nhân theo cách viết gọn. * Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: + GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính. - Hương, Thảo, Yến. lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe và nhắc lại. - 1 em lên bảng đặt tính và tính, lớp nháp rồi nhận xét :Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. - HS lắng nghe. - HS thực hiện vào giấy nháp, 1 HS lên bảng tính. - 3 HS lên bảng tính, lớp thực hiện vào vở rồi đổi chéo vở kiểm tra. Bài 2: + GV yêu cầu HS thực hiện phép nhân: 456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách nhân đúng, cách nhân sai. + GV yêu cầu HS nói rõ vì sao cách thực hiện đó là sai? Bài 3: + GV gọi HS đọc bài toán. + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. + GV nhận xét và ghi điểm. 3 . Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học và hướng dẫn HS làm bài làm thêm về nhà. + HS làm bài: - Hai cách thực hiện đầu là sai, cách thực hiện thứ ba là đúng. -HS trả lời. - 1 HS đọc. - 1 em lên bảng giải, lớp giải vào vở. - HS lắng nghe và ghi bài về nhà. ***************************************************************************** Ngày soạn: 29/ 11 Ngày dạy: Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2006 Tập đọc VĂN HAY CHỮ TỐT I. Mục đích yêu cầu. + Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: oan uổng, khẩn khoản, sẵn lòng. + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở chỗ nói về cái hại của chữ xấu và khổ công rèn luyện của Cao Bá Quát. + Đọc diễn toàn bài phù hợp với nội dung và nhân vật. + Hiểu các từ ngữ : khẩn khoản , huyện đường, ân hận. + Hiểu nội dung bài: ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, ông đã dốc sức rèn luyện, trở thành người văn hay chữ tốt . II. Đồ dùng dạy học. + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129. SGK + Một số vở sạch chữ đẹp trong trường + Bảng phụ ghi sắn câu, đoạn cần luyện dọc III. Các hoạt động dạy học . hoạt động dạy hoạt động học . 1. kiểm tra bài cũ. + Gọi 2 HS lên bảng đọc nối tiếp bài: Người tìm đường lên các vì sao và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Gọi 1 HS đọc cả bài và nêu đại ý. + GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hớng dẫn HS luyện đọc + Gọi 1 HS đọc toàn bài. +Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhauđọc từng đoạn của bài (3 lượt). + GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS phát âm chưa đúng. + Gọi 1 HS đọc phần chú giải. + HS luyện đọc theo nhóm bàn. + GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: Toàn bài đọc với giọng từ tốn. * Hoạt đôïng 2: Tìm hiểu bài.. + Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. H: Vì sao thuở đi học, Cao Bá Quát thường bị điểm kém? - vì ông viết rất xấu H: Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì? - viết lá đơn kêu quan vì bà thấy mình bị oan uổng. H: Thái độ của Cao Bá Quát ra saokhi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm? - Ông rất vui vẻ và nói: “Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng” H: Đoạn 1 cho em biết điều gì? Yù 1: Cao Bá Quát thươờng bị điểm xấu vì chữ viết, rất sẵn lòng giúp đỡ hàng xóm. + Gọi HS đọc đoạn 2. H: Sự việc gì xảy ra đã làm cho Cao Bá Quát phải ân hận? - Lá đơn của ông vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. H: Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác như thế nào? + Khi đó ông rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì H: Đoạn 2 ý nói gì? Ý 2: Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được. + Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại. H: Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào? - Ông là người rất kiên trì nhẫn nại khi làm việc. H: Qua việc luyện chữ em thấy cao Bá Quát là người như thế nào? - Nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ. H: Theo em, nguyên nhân nào khiến ông nổi danh khắp nước là người văn hay, chữ tốt? *GV: đó cũng chính là ý đoạn 3. H: Câu chuyện nói lên điều gì? Đại ý: Câu chuyện ca ngơị tính kiên trì quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. + Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc. + GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: “ Thuở đi họcsẵn lòng”, gạch chân dưới các từ: rất xấu, khẩn khoản, oan uổng, sẵn lòng. + Yêu cầu HS đọc phân vai( người dẫn chuyện, bà cụ hàng xóm, Cao Bá Quát). + Tổ chức cho HS thi đọc. + Nhận xét và ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: H: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? + Cho HS xem những vở sạch, chữ đẹp trong trường để các em có ý thức viết đẹp. + GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà học bài. - Sang, Văn Nam. lớp theo dõi và nhận xét bạn. - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - 1 em đọc bài to trước lớp. - HS đọc bài nối tiếp trước lớp. - 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi. - HS luyện đọc trong nhóm bàn. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - 1 HS đọc. - Vài em nêu. - 1 HS đọc. - Lớp thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi. - 2HS nêu. - 1 HS đọc. - HS suy nghĩ, trả lời. - 2 HS nêu. - 3 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi tìm ra cách đọc. - HS lắng nghe. -Luyện đọc trong nhóm 3 HS. - 3 nhóm thi đọc. - HS suy nghĩ trả lời. - HS xem vở sach, chữ đẹp. - HS lắng nghe và thực hiện. ***************************** Khoa học NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu: + HS nêu được những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. + Biết những nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. + Nêu tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ của con người. + Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học. + Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. + Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: H: Thế nào là nước sạch? H: Thế nào là nước bị ô nhiễm? + Nhận xét trả lời và cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước. + GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm . + Yêu cầu HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 54 SGK, trả lời theo 2 câu hỏi sau: 1. Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ? 2. Theo em việc làm đó sẽ gây ra điều gì? + GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp các ý kiến. * Kết luận : Có rất nhiều việc làm của con người làm ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan trọng đối với đời sống con người, thực vật, động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. HĐ2: tìm hiểu thực tế . + Các em ở nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em bị ô nhiễm? + Trước tình trạng nước ơ địa phương như vậy. Theo em , mỗi người ở địa phương em phải làm gì? HĐ3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm. + GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. H: Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống con người, thực vật, động vật? + GV đi giúp đỡ các nhóm khó khăn. + Nhận xét câu trả lời của các nhóm. + Huy, Châu. + HS lắng nghe. Nhân xét. + Các nhóm thảo luận nhóm. + HS quan sát và trả lời. - HS lắng nghe. + HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. + HS tự do phát biểu ý kiến. + HS thảo luận nhóm. + Đại diện trả lời, em khác bổ sung. 3. Củng cố dặn dò. + Nhận xét giờ học. + Dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết + Dặn HS vềø nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào? *********************************************** Luyện từ và câu CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Mục đích yêu cầu + Hiểu được tác dụng của dấu hỏi. + Biết dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. + Xác định được câu hỏi trong đoạn văn. + Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích. II. Đồ dùng dạy – học + Giấy khổ to kẻ sẵn cột ở bài tập 1. + Bảng phụ ghi sẵn đáp án phần nhận xét. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ ở bài tập 1. + Nhận xét câu, đoạn văn của từng HS và ghi điểm. 2Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. + GV viết le
Tài liệu đính kèm: