Giáo án Lớp 1 - Tuần 13

I. Mục tiêu

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

 - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3b)

II. Đồ dùng dạy học

 GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 HS: Vở, sgk

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 1428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng dũng cảm bảo vệ môi trường 
Gọi HS đọc phần gợi ý trong SGK
-Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện định kể.
 * Kể trong nhóm
- Tổ chức HS kể trong nhóm và nêu ý nghĩa câu chuyện 
- Gợi ý cho HS kể và trao đổi :
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia vào việc làm đó?
+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi chứng kiến việc làm đó?
+ Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó?
 *Thi kể trước lớp
- Tổ chức cho hS thi kể 
- Nhận xét đánh giá 
4. Củng cố dặn dò 
Khi gặp trường hợp phá hoại môi trường em cần làm gì?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà kể lại
1' 5'
1'
7'
14'
10'
2'
- 2 HS kể 
- HS nghe
-2 HS đọc đề bài
- HS nghe
- 2 HS đọc gợi ý
- 3 HS giới thiệu chuyện sẽ kể
- HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- 5-7 HS kể trước lớp
TIẾT 4: THỂ DỤC
GV dự trữ dạy
-----------------------------------------o0o-----------------------------------------
TIẾT 5 : ĐẠO ĐỨC
BÀI 6 : KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu
 - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
 - Nêu được những hành vi, việc làm phự hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
 - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.( Biết nhắc nhở bạn bố thực hiện kính trọng người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ).
II. Tài liệu và phương tiện:
 GV: SGV, tài liệu
 HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy và học 
 Hoạt động dạy
TL
 Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu nội dung ghi nhớ bài 6
 GV nhận xét biểu dương HS
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Gv nêu MĐYCgiờ học- ghi tên bài.
* HĐ 3: Sắm vai sử lí tình huống
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm. thảo luận đẻ tìm cách giải quyết tình huống sau đó sắm vai thể hiện tình huống.
1. Trên đường đi học thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì?
2. Em sẽ làm gì khi thấy 2 em nhỏ đang đánh nhau dể tranh giành một quả bóng?
3. Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn thì có một cụ già đến hỏi thăm đường. Nếu là lan em sẽ làm gì?
- Gọi HS lên sắm vai
- GV KL
 HĐ4: Làm bài tập 3-4 trong SGK
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diệnnhóm lên trả lời
GVnhận xét KL
HĐ5: Tìm hiểu về truyền thống Kính già yêu trẻ của địa phương
- HS thảo luận theo cặp
- Em hãy kể với bạn những phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của dân tộc ta 
- GV nhận xét
KL: Một số phong tục tập quán đẹp 
 3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hiện như bài học.
1'
3' 
 1'
 10'
10'
5'
 3'
3 HS nêu ghi nhớ
 HS lắng nghe
- HS thảo luận
1. Em dừng lại , dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình em bé....
2. HS trả lời
3. HS trả lời
+ HS lên thực hiện
- Lớp nhận xét 
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
+ Ngày dành cho người cao tuổi là ngày1- 10 hàng năm
+ Ngày dành cho trẻ em là ngày quốc tế thiếu nhi 1-6
+ Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi
+ Các tổ chức dành cho trẻ em là ĐTNTPHCM, sao nhi đồng..
+ Người già luôn được chào hỏi..
+ con cháu luôn quan tâm chăm sóc, tặng quà cho bố mẹ ông bà..
+ Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà cha mẹ
+ Trẻ em được mừng tuổi được tặng quà vào dịp lễ tết.
Ngày soạn:13.11.2011 Ngày dạy: Thứ 4.16.11.2011
TIẾT 1 : TẬP ĐỌC
BÀI 26 : TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. Mục tiêu
 - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
 - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi, (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh hoạ trang 129 SGK, bản đồ VN
HS: sgk, vở 
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
TL
 Hoạt động học
A. ÔĐTC 
B. Kiểm tra bài cũ 
Đọc và trả lời câu hỏi về bài: Người gác rừng tí hon
+Em học tập được gì ở bạn nhỏ
+Nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
 C. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh ảnh minh hoạ. Từ đó GV Giới thiệu bài
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
 * Luyện đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- GV ghi bảng và hướng dẫn cách đọc từ khó
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS nêu chú giải
- Luyện đọc theo cặp
-GV HD cách đọc và đọc mẫu bài
 * Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn ?
GV nhận xét KL, 
Ý1:Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá 
+Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
+ Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn tốt?
GV giới thiệu các tỉnh này trên bản đồ VN
Ý2: Công tác khôi phục rừng ngập mặn ở một số địa phương.
+Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục?
GV nhận xét KL 
Ý3: Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
+Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV cho vài HS nhắc lại ND
* Đọc diễn cảm
- HD HS đọc diễn cảm đoạn 3: Treo bảng phụ, đọc mẫu,, yêu cầu HS đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 3
GVcùng cả lớp nhận xét cho điểm
D. Củng cố dặn dò 
-Nơi các em ở công tác trồng rừng như thế nào?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về đọc và chuẩn bị bài sau
1' 5'
1'
10'
10'
10'
3'
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát
 HS nghe
-1 HS đọc toàn bài
HS1:Trước đây....súng lớn.
HS2: Mấy năm qua...Cồn Mờ.
HS3: Nhờ phục hồi...bảo vệ rừng.
+ HS đọc từ khó
- 3 HS đọc 
- HS nêu chú giải
- HS đọc cho nhau nghe
- Lớp đọc thầm đoạn và TLCH:
+ Nguyên nhân: do chiến tranh, do quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm, làm một phần rừng ngập mặn bị mất đi.
+ Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió to bão, sóng lớn.
+ Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
- Các tỉnh: Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh.
+ Rừng ngập mặn được phục hồi, đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng hải sản nhiều
+ Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn ở một số tỉnh và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
- HS nhắc lại
- 2 HS đọc cho nhau nghe.
- HS thi đọc
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
TIẾT 2: TOÁN
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
 Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính.
* Bài tập cần làm: Bài 1; 2 
II. Đồ dùng dạy – học
 GV: Bảng số trong bài tập , viết sẵn trên bảng, SGK, thước...
 HS: vở, sgk, thước... 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động dạy
TL
 Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng làm các BT HD luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy – học bài mới 
a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
a) Ví dụ 1
- GV nêu BT.
+ Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm ntn?
-GV nêu: 8,4: 4 là phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương của phép chia 8,4 : 4.
-Vậy 8,4 chia 4 được bao nhiêu mét ?
* GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK :
 - Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1 chúng ta đã viết dấu phẩy ở thương 2,1 như thế nào?
b) Ví dụ 2
- GV nêu : Hãy đặt tính và thực hiện 72,58 : 19
- GV yêu cầu HS trên bảng
 - GV nhận xét
- Hãy nêu lại cách viết dấu phẩy ở thương khi em thực hiện phép chia 72,58 : 19 = 3,82.
- GV nhắc lại : Khi thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, sau khi chia phần nguyên , ta phải đánh dấu phẩy vào bên phải thương rồi mới lấy tiếp phần thập phân để chia.
* Quy tắc thực hiện phép chia
- GV yêu cầu HS nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
c. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
1' 4'
1'
15'
10'
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- Chúng ta phải thực hiện phép tính chia 8,4 : 4.
- 2HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau đê tìm cách chia.
8,4m = 84dm
 84 4
 04 21dm
 0 
 21dm = 2,1m
- HS nêu : 8,4 : 4 = 2,1m
Sau khi thực hiện chia phần nguyên (8), trước khi lấy phần thập phân (4) để chia thì viết dấu phẩy vào bên phải của thương.
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS cả lớp đặt tính và tính vào giấy nháp.
- 1 HS trình bày
- Sau khi chia phần nguyên (72), ta đánh dấu phẩy vào bên phải thương (3) rồi mới lấy phần thập phân (58) để chia.
- 2 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, sau đó học thuộc quy tắc ngay tại lớp.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) b) c) d) 
 5,28 4 95,2 68 0,36 9 75,52 32
 12 1,32 272 1,4 036 0,04 115 2,36
 0 0 0 192 
 0
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân sau đó làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài 
Bài 3 (Nếu cũn thời gian)
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
 GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – dặn dò 
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
6'
3'
- 1 HS nêu trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm 
a) 3 = 8,4
 = 8,4 : 3
 = 2,8
b) 5 = 0,25
 = 0,25 : 5
 = 0,05
- 1 HS nhận xét 
- 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi là: 
126,54 : 3 = 42,18 (km)
Đáp số : 42,18 km
TIẾT 3: THỂ DỤC
GV dự trữ dạy
---------------------------------------o0o----------------------------------------
TIẾT 4 : TẬP LÀM VĂN
BÀI 25: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH)
I. Mục tiêu
 - Nêu được chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1).
 - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Giấy khổ ta, bút dạ
 - Bảng phụ ghi sẵn dàn ý của bài văn tả người
 HS: vở, sgk
III.Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động dạy
TL
 Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc kết quả quan sát một người thường gặp 
- Nhận xét bài của HS 
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
-Chia lớp thành nhóm cùng trao đổi 
- Gọi các nhóm đọc kết quả bài làm 
GVKL về lời giải đúng
* Bà tôi:
- Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu.
Các chi tiết đó có quan hệ như thế nào?
- Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
- Các đặc điểm đó quan hệ với nhau như thế nào?chúng cho biết điều gì về tính tình của người bà?
* Chú bé vùng biển
- Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hình của bạn Thắng?
- Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của Thắng?
- Khi tả ngoại hình cần lưu ý những gì?
- GV KL
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Treo bảng phụ viết sẵn cấu tạo của bài văn tả người 
- Hãy giới thiệu về người em định tả: người đó là ai, em quan sát trong dịp nào?
- Yêu cầu HS tự lập dàn bài 
- HS đọc bài làm của mình
- GV cùng HS nhận xét bổ xung 
 4. Củng cố dặn dò 
Bài văn tả người gồm có mấy phần ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về hoàn thành tiếp dàn ý và chuẩn bị cho bài sau
1' 3'
1'
15'
15'
5'
- 2 HS đọc
- HS nghe
- HS đọc 
- Các nhóm thảo luận
- Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu nội là một chú bé.
+Câu1: mở đoạn: giới thiệu bà ngồi cạnh cháu là một cậu bé.
+ Câu2: tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ
+Câu3: tả độ dày của mái tóc qua cách chải đầu và từng động tác...
- Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với nhau chi tiết sau làm rõ cho chi tiết trước.
- Đoạn 2 tả giọng nói , đôi mắt, khuôn mặt của bà.
+ Câu 1: tả đặc điểm chung của giọng nói: trầm bổng, ngân nga.
+ Câu 2: tả tác động của giọng nói vào tâm hồn cậu bé....
+ Câu 3; tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười ...
+ Câu 4: Tả khuôn mặt của bà: hình như vẫn tươi tre dù trên đôi má đã có nhều nếp nhăn..
- Các đặc điểm về ngoại hình có quan hệ chặt chẽ với nhau , chúng không chỉ khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà mà còn nói lên tính tình của bà : dịu dàng, ....
- Đoạn văn tả: thân hình , cổ, vai, ngực, bụng, tay, đùi, mắt miệng, trán ..
- Câu 1: Giới thiệu chung về Thắng: con cá vược có tài bơi lội trong thời điểm được miêu tả.
- Câu 2: tả chiều cao 
- Câu 3: tả nước da
- Câu 4: tả thân hình 
- Câu 5 tả cặp mát
- Câu 6: tả cái miệng 
- Câu 7: tả trán...
- Thắng là một cậu bé thông minh, bướng bỉnh, gan dạ
- Cần chọn những chi tiết tiêu biểu để chúng bổ xung cho nhau, khắc hoạ được tính tình của nhân vật.
- HS đọc
- HS quan sát 
- HS trả lời 
- HS làm bài vào vở hoặc nháp
- 5 HS đọc bài 
- Lớp nhận xét
TIẾT 5 : LỊCH SỬ
BÀI 13: “THÀ HI SINH TÁT CẢ, 
CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
 I. Mục tiêu:
 Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống pháp.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: - Ảnh tư liệu về những ngày đầu kháng chiến ở HN, Huế, Đà nẵng.
 - Phiếu học tập của HS
 HS: Sgk, vở
III. Các hoạt động dạy và học. 
 Hoạt động dạy
TL
 Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ
+Nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói, giặc dốt?
+ Nêu bài học
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Bài mới 
* Giới thiệu bài – ghi đầu bài
* Hoạt động 1: TD Pháp quay lại xâm lược nước ta
- Yêu cầu HS đọc SGK 
+ Sau ngày CM tháng 8 thành công TD Pháp có hành động gì?
+ Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?
+ Trước hoàn cảnh đó, Đảng và chính phủ ta phải làm gì?
 Nhận xét
* Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của CTHCM
- HS đọc SGK
+ Trung ương Đảng và chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến khi nào?
+ Ngày 20-12-1946 có sự kiện nào xảy ra?
+ Lời kêu gọi của CTHCM thể hiện điều gì?
+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện điều đó rõ nhất?
* Hoạt động 3: " Quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh"
- HS đọc SGK và thảo luận nhóm
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân thủ đô HN, Huế, Đà nẵng?
+ Ở các địa phương nhân dân đã chiến đấu với tinh thần như thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát H1 và cho biết hình chụp cảnh gì?
+ Việc quân và dân HN chiến đấu giam chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa như thế nào?
Hình 2 chụp cảnh gì?
+ Em biết gì về cuộc kháng chiến của nhân dân quê hương em trong những ngày toàn quốc kháng chiến?
- GV KL
4. Củng cố dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
1' 5'
1'
10'
5'
10'
3'
- HS trả lời câu hỏi 
- HS đọc SGK
+ Sau ngày ..TDP quay lại nước ta: Đánh chiếm sài gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ Đánh chiếm HN, hải Phòng.
+ Những việc làm trên cho thấy TDP quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa.
+ Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đánh giặc
HS đọc
+ Đêm 18 rạng ngày 19-12-1946 Đảng và chính phủ đã họp và phát động toàn quốc kháng chiến chống TDP
+ Ngày 20- 12-1946 đài tiếng nói VN phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của CTHCM
+ ...Cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập tự do của dân tộc.
+ Câu: Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước không chịu làm nô lệ.
- HS đọc SGK và thảo luận
+ HS trả lời
+ HS trả lời
+ Cảnh phố Mai Hắc Đế HN, nhân dân dùng giường tủ, bàn ghế... dựng chiến luỹ trên phố để ngăn cản quân Pháp
+ Việc quân và dân HN đã giam chân quân địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được cho hàng vạn đồng bào và chính phủ rời thành phố về căn cứ kháng chiến.
+Hình 2 chụp cảnh chiến sĩ ta đang ôm bom ba càng, sẵn sàng lao vào quân địch. Điều đó cho thấy tinh thần cảm tử của quân và dân HN
+ Cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt. nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin :"Kháng chiến nhất định thắng lợi".
- HS đọc mục ghi nhớ trong SGK
 Ngày soạn:14.11.2011 Ngày dạy: Thứ 5.17.11.2011
TIẾT 1 : TOÁN
BÀI 64: LUYÊN TẬP (TR.64)
I. Mục tiêu
Biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3.
II. Đồ dùng dạy – học
 GV: SGK, thước...
 HS: vở, sgk, thước...
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động dạy
TL
 Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy – học bài mới 
a.Giới thiệu bài – Ghi đâu bài 
b.Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1
- GV yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(Nếu còn thời gian)
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 22,44 : 18.
-GV hỏi: Em hãy nêu rõ các thành phần số bị chia, số chia, thương, số dư trong phép chia trên.
- GV yêu cầu HS đọc lại phép tính theo cột dọc và xác định hàng của các chữ số ở số dư đó.
-GV hỏi: Vậy số dư trong phép tính trên là bao nhiêu ?
- Em hãy thử lại để kiểm tra xem phép tính có đúng không.
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS thực hiện tính 43,19 : 21.
-GV hỏi: Số dư trong phép chia 43,19:21 là số nào?Vì sao em xác định như vậy?
Bài 3
- GV viết phép tính 21,3 : 5 lên bảng và yêu cầu HS thực hiện phép chia.
- GV nhận xét phần thực hiện phép chia của HS, sau đó hướng dẫn : Khi thực hiện chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư thì ta có thể chia tiếp bằng cách viết thêm chữ số 0 và bên phải số dư rồi tiếp tục chia.
- GV yêu cầu HS làm tương tự với 2 phép chia trong bài.
-GVchữa bài, NX rồi cho điểm HS.
Bài 4 (Nếu còn thời gian)
- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chũa bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn HS về làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
1'
5'
1'
15'
15'
3'
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 2 HS lên bảng thực hiện phép chia, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS thực hiện trên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 22,44 18 
 4 4 1,24
 84 
 12
* Số bị chia là 22,44
* Số chia là 18
* Thương là 1,24
* Số dư là 0,12
+Chữ số 1 ở hàng phần mười.
+Chữ số 2 ở hàng phần trăm.
- Số dư là 0,12.
- HS thử :
1,24 18 + 0,12 = 22,44
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu: Phép chia 43,18 : 21 có số dư là 0,14 vì không có phần nguyên, có chữ số 1 đứng ở hàng phần mười, chữ số 4 đứng ở hàng phần trăm.
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nghe GV hướng dẫn và tiếp tục thực hiện phép chia 2,13 : 5 như sau 
 21,3 5
 1 3 4,26
 30
 0 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Một bao gạo cân nặng là :
243,2 : 8 = 30,4 (kg)
12 bao gạo cân nặng là :
30,4 12 = 364,8 (kg)
 Đáp số : 364,8 (kg)
 TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI 26 : LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu 
 - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu BT1.
 - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3).
* HS khá, giỏi: Nêu được tác dụng của quan hệ từ.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp
III.Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động dạy
TL
 Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về đề tài bảo vệ môi trường.
- Nhận xét cho điểm
 3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1
- Gọi HS đọc đề
- Gọi HS lên làm
- GV cùng cả lớp nhận xét 
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu 
-Mỗi đoạn văn a,b đều có mấy câu?
- Yêu cầu của bài tập là gì?
- Gọi HS lên bảng làm bài 
- GV cùng cả lớp nhận xét
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
- Gọi HS trả lời
- 2 đoạn văn có gì khác nhau?
- Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao?
- Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý những gì?
KL:Chúng ta cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc , đúng chỗ. Nếu không sẽ làm cho câu văn thêm rườm rà , khó hiểu nặng nề hơn.
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
1'
5'
1'
15'
10'
 5'
3'
- 3 HS đọc
HS nghe
- HS đọc yêu cầu
- HS lên bảng làm bài
a)Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng.
+ Cặp quan hệ từ nhờ.... mà biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả:
b)Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển , cung cấp đủ giống không những cho hàng ngàn đầm cua ở địa phương mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận.
+Cặp quan hệ từ không những....mà còn biểu thị quan hệ tăng tiến.
- HS đọc
Mỗi đạo văn đều có 2 câu
- YC bài là chuyển 2 câu văn đó thành 1 câu trong đó có sử dụng quan hệ từ vì...nên, hoặc chẳng những....mà còn
- 2 HS lên bảng làm
a) Mấy năm qua vì chúng ta làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
b)chẳng những ở ven biển các tỉnh như bến tre, trà vinh ... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển...
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận
- HS trả lời
+ So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ một số câu sau: Câu 6: Vì vây...
Câu 7: Cũng vì vậy
Câu 8: vì...nên
Đoạn a hay hơn vì các cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 làm câu văn thêm rườm rà.
- Khi sử dụng quan hệ từ cần sử dụng đúng lúc đúng chỗ đúng mục đích.
TIẾT 3: KHOA HỌC
GV dự trữ dạy
---------------------------------------o0o------------------------------------
TIẾT 4: MĨ THUẬT
GV chuyên dạy
---------------------------------------o0o------------------------------------
TIẾT 5 : KỸ THUẬT
BÀI : CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (TIẾT 2)
I. Mục tiêu 
Làm được một sản phẩm khâu, thêu hoặc tự chọn .
II. Đồ dùng dạy học 
 GV: Một số sản phẩm khâu thêuđã học 
 Tranh ảnh của các bài đã học 
 HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
 Hoạt động dạy
TL
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
 - GV kiểm tra sự ch

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13.doc