Giáo án Lớp 1 - Tuần 13

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Học sinh đọc và viết được uông, ương, quả chuông, con đường. Nhận ra các tiếng từ có vần uông, ương trong các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề.

- Kĩ năng: Rèn đọc trơn các từ ngữ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.

- Thái độ: Giáo dục học sinh mạnh dạn phát biểu.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Tranh minh họa các từ ngữ khóa, câu ứng dụng phần luyện nói.

- Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng – Đồ dùng môn Tiếng Việt.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 43 trang Người đăng honganh Lượt xem 1739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
õ để nêu bài toán cần giải quyết và cho học sinh nêu.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ để nêu bài toán cần giải quyết và cho học sinh nêu.
Bước 2: Giáo viên vừa chỉ vừa nêu:
- Sáu cộng một bằng mấy?
- Giáo viên ghi bảng: 6 + 1 = 7
Bước 3: Giáo viên nêu: 1 cộng với 6 bằng mấy?
- Giáo viên ghi bảng: 1 + 6 = 7
- Lưu ý học sinh: lấy 1 + 6 cũng như lấy 6 + 1.
b. Hướng dẫn học sinh học phép cộng 5 + 2 = 7, 2 + 5 = 7 theo 3 bước như trên.
c. Hướng dẫn tương tự 4 + 3 = 7, 3 + 4 = 7.
- Giáo viên cho thành lập xong bảng cộng trong phạm vi 7.
Hoạt động 2: Thực hành.
- Mục tiêu: Học sinh làm được các dạng bài tập, viết số rõ ràng.
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành.
Bài 1: Vận dụng bảng cộng thực hành làm.
Bài 2: Học sinh nêu cách làm.
- Chú ý tính nhẩm, củng cố tính chất giao hoán.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh nêu cách làm rồi làm và sửa bài.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và nêu bài toán tương ứng với tình huống trong tranh.
Hoạt động 3: Ttrò chơi.
- Mục tiêu: Củng cố lại bảng + phạm vi 7.
- Đọc lại bảng cộng trừ phạm vi 7.
- Trò chơi: Nối phép tính với kết quả đúng.
1 + 6 3 + 4 5 + 1
7 4 6
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 7.
Hát
- Học sinh: có 6 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác. Hỏi có mấy hình tam giác?
- Sáu cộng một bằng 7.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh: (bảy)
- Học sinh đọc CN - ĐT.
- Học sinh làm toán.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu cách làm ví dụ: 5 + 1 + 1 =
- Học sinh tự nêu bài toán và giải toán bằng phép tính.
- 2 – 3 Em.
- Chia 2 nhóm đặt phép tính.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
------------------------------------------------------
Tiết 4: 	Môn:	 Thể Dục
	 	 Bài 13:	 THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
 TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu: 
Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác.
Học đứng đưa một chân đưa sang ngang. Yêu cầu biết thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
Ôn trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động.
Địa điểm – Phương tiện:
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập, giáo viên chuẩn bị còi.
Nội Dung: 
Phần
Nội dung
Thời gian
Định lương
Tổ chức luyện tập
Mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng và đi thường, hít thở sâu.
- Ôn: Đứng nghiêm, nghỉ, quay trái, quay phải.
- Trò chơi.
1’ – 2’
2’- 3’
1’- 2’ 
1’
- 4 Hàng dọc quay thành 4 hàng ngang.
- Vòng tròn.
- Tập hợp 4 hàng dọc.
Cơ bản
- Ôn đứng đưa 1 chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.
- Ôn phối hợp đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống hông và đứng đưa 1 chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.
- Đứng đưa 1 chân sang ngang, hai tay chống hông.
- Ôn phối hợp: đứng đưa chân ra trước, hai tay chống hông.
- Ôn phối hợp: đứng đưa chân ra sau, hai tay chống hông.
- Trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức”.
1 - 2 lần
2x4 nhịp
1 – 2 l
2 x 4 nhịp
3 – 5 l
1 – 2l
1l
6 – 8’
- Tập hợp 4 hàng ngang.
- Học sinh từng tổ làm và hô cho đúng nhịp.
- Học sinh tham gia trò chơi.
Kết thúc
- Trò chơi hồi tỉnh.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
1’ – 2’
1’ – 2’
- 4 Hàng dọc.
- Học sinh lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:	
-------------------------------------------------------------
Tiết 5: 	Môn:	 Hát Nhạc
 Tên bài dạy:	 SẮP ĐẾN TẾT RỒI
	Nhạc và lời: Hoàng Vân.
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh hát đúng giai điệu lời ca.
Kĩ năng: Học sinh biết vừa hát vừa vỗ tay theo cách vỗ tay theo tiết tấu lời ca. Học sinh biết hát kết hợp với vận động.
Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu kính ông bà.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Băng nhạc, bài hát, nhạc cụ gõ.
Học sinh: Sách giáo khoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Hát bài: Đàn gà con.
- Hát kết hợp múa phụ họa.
- Nhạc và lời của tác giả nào?
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Dạy hát bài Sắp đến tết rồi.
- Mục tiêu: Học sinh học thuộc lời bài ca, hát đúng gia điệu.
- Phương pháp: Luyện tập – trực quan.
- Giáo viên giới thiệu bài hát: Sắp đến tết rồi.
- Giáo viên hát mẫu hoặc nghe băng.
- Giáo viên cho đọc lời ca.
- Giáo viên dạy hát từng câu, chia bài hát thành 4 câu.
- Giáo viên hát mẫu từng câu hát.
- Giáo viên hát cho học sinh vỗ tay.
Hoạt động 2: Dạy vỗ tay theo phách.
- Mục tiêu: Biết vỗ tay đúng theo nhịp phách.
- Phương pháp: Trực quan – Luyện tập.
- Giáo viên vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
- Học sinh đứng hát và nhón chân nhịp nhàng.
4. Củng cố:
- Hát lại toàn bài.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị tiết 14: Ôn tập.
Hát
- Học sinh hát CN – ĐT.
- Cả lớp.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc từng câu ngắn.
- Học sinh hát theo.
- Học sinh hát có vỗ tay.
- Học sinh hát kết hợp gõ theo tiết tấu lời ca.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh hát kết hợp múa, vỗ tay theo phách.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Thứ tư ngày 03 tháng 12 năm 2003	
Tiết 1: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 	 Bài 58: INH - ÊNH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. Nhận ra các tiếng, từ ngữ có vần ênh – inh trong các từ, câu ứng dụng, luyện nói được theo chủ đề.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn được các từ ngữ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. 
Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực tham gia các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc và viết được: buôn làng, hải cảng, bánh chưng.
- Đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
- Mục tiêu: Giới thiệu vần ênh - inh.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên giới thiệu bài: inh - ênh.
- Giáo viên ghi bảng: inh - ênh.
Hoạt động 2: Dạy vần inh.
- Mục tiêu: Giúp học sinh nhận diện vần inh, đọc được các tiếng từ có vần inh.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại
a. Nhận diện vần:
- Vần inh được tạo nên từ những âm nào?
- Giáo viên yêu cầu gắn bảng cài.
- So sánh inh với anh.
b. Đánh vần:
- Giáo viên đánh vần: i - nhờ - inh.
- Thêm t và thanh sắc trên vần inh ta được tiếng gì?
- Yêu cầu gắn bảng cài.
- Giáo viên đánh vần: 
t – inh – tinh – sắc tính
- Giáo viên treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
- Giáo viên cho học sinh đọc.
c. Viết:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết.
inh tính máy
vi tính
Hoạt động 3: Dạy vần âng.
- Mục tiêu: Giúp học sinh nhận diện, đọc đúng các tiếng từ có vần ênh.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại
- Lưu ý:
Vần ênh được tạo nên từ êâ và nh.
So sánh ênh và inh.
Đánh vần
ê – nhờ - ênh
ka – ênh - kênh
Viết: chú ý nét nối giữa ê và nh, k và ênh.
ênh kênh
dòng kênh
Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Mục tiêu: Học sinh đọc đúng từ ngữ ứng dụng.
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành
- Giáo viên đưa từ ngữ hoặc vật thật, tranh minh họa để bật từ.
- Giáo viên ghi bảng từng từ, giải thích.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Đọc toàn bài bảng.
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- Học sinh viết bảng con. 
- 2 - 3 Học sinh đọc. 
- Học sinh đọc lại: 
- Học sinh âm i và nh.
- Học sinh thực hiện: inh.
- Giống nhau: nh
- Khác nhau: ă và i.
- Học sinh: CN – ĐT.
- Học sinh: tính.
- Học sinh gắn tính.
- Học sinh: CN – ĐT.
- Học sinh: máy vi tính.
- Học sinh CN – ĐT.
inh - tính
máy vi tính
- Học sinh viết bảng con.
inh
tính
- Học sinh nêu từ ngữ.
- Học sinh đọc CN –ĐT.
Tiết 2: 	 Môn:	 Tiếng Việt
	 	 Bài 58: INH - ÊNH (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. Nhận ra các tiếng, từ ngữ có vần ênh – inh trong các từ, câu ứng dụng, luyện nói được theo chủ đề.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn được các từ ngữ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. 
Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực tham gia các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các vần tiếng từ câu ứng dụng có vần inh – ênh.
- Phương pháp: Luyện tập.
- Giáo viên yêu cầu mở SGK đọc trang trái.
- Tìm tiếng mang vần vừa học?
- Giáo viên treo tranh cho học sinh thảo luận.
- Giáo viên giảng tranh cho học sinh và đọc câu ứng dụng.
Hoạt động 2: Luyện viết
- Mục tiêu: Học sinh viết đúng mẫu chữ, đều nét.
- Phương pháp: Thực hành
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết.
- Giáo viên viết mẫu từng từ và nhắc lại quy trình viết.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3:Luyện viết
- Mục tiêu: Học sinh mạnh dạn nói theo chủ đề: “các loại máy móc”.
- Phướng pháp: Trực quan – Đàm thoại
- Giáo viên cho mở SGK thảo luận.
- Giáo viên đọc tên chủ đề tranh.
- Giáo viên gợi ý:
Trong tranh minh họa loại máy nào em biết?
Máy cày dùng làm gì? Em thấy ở đâu?
Máy nổ dùng làm gì?
Máy khâu dùng làm gì?
Máy tính dùng làm gì?
Em còn biết loại nào nữa?
4. Củng cố: 
- Đọc lại toàn bài.
- Trò chơi: gạch dưới tiếng mang vần vừa học.
Bé sinh có cái nón đội bị lệch.
Mẹ cho bé quà giáng sinh.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị Bài 59: Ôn tập.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh nêu tiếng tìm được.
- Học sinh thảo luận 2 bạn.
- Học sinh đọc lại câu CN – ĐT - Nhóm.
- Học sinh thực hành viết.
- Thảo luận nhóm 2 bạn.
- Học sinh đọc tên chủ đề.
- Học sinh đọc tên và trả lời theo gợi ý.
- 1 – 2 Học sinh đọc.
- Học sinh thi đua.
- Tuyên dương.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 	 Bài 48:	PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ.
Kĩ năng: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6. Biết làm tính cộng trong phạm vi 7.
Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực tham gia các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bộ đồ dùng học toán, mô hình.
Học sinh: SGK – VBT – Bộ ĐDHT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 7.
- Tính: 6 + 0, 6 + 1, 1 + 6, 5 + 2, 3 + 4.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
- Mục tiêu: Học sinh biết cách lập bảng trừ phạm vi 7 và tự lập được một mình.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại
a. Hướng dẫn học sinh học phép trừ 7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để nêu bài toán. Có tất cả mấy hình tam giác? 
- Có mấy hình ở bên phải? 
- Có mấy hình ở bên trái.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh nêu đầy đủ.
Bước 3: Giáo viên nêu: ta viết 7 bớt 1 còn sáu như sau:
7 – 1 = 6
- Hỏi: Bảy trừ một còn mấy?
- Hướng dẫn: 7 – 6 = 1
c. Hướng dẫn 7 – 2 = 5, 7 – 5 = 2. Tương tự như trên.
d. Tương tự 7 – 3 = 4, 7 – 4 = 3.
- Giáo viên giúp học sinh đọc thuộc và ghi nhớ bảng trừ phạm vi 7.
Hoạt động 2: Thực hành.
- Mục tiêu: Học sinh làm được các dạng bài tập, viết số rõ ràng chính xác.
- Phương pháp: Luyện tập–Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn vận dụng bảng trừ vào thực hiện phép tính.
Bài 2: Thi đua tiếp sức.
Bài 3: Học sinh nêu cách thực hiện.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh nêu bài toán theo tình huống trong tranh rồi đặt phép tính và làm tính.
- Chú ý: Cho học sinh thấy mối liên hệ giữa các phép tính.
4. Củng cố:
- Đọc bảng trừ trong phạm vi 7.
- Thi đua: 
7 – 1 = 7 – 4 = 7 – 2 = 
7 – 3 = 7 – 5 = 
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bài luyện tập.
Hát
- 2 – 3 Học sinh đọc.
- Học sinh: bảng con.
- 7 Hình.
- 1 Hình.
- 6 Hình.
- Học sinh nêu lại bài toán, bảy bớt một còn sáu.
- Học sinh CN – ĐT.
- Học sinh CN – ĐT.
- 7 – 1 còn 6.
- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc thuộc.
- Học sinh thực hành.
- Sửa bài.
- Chia 2 nhóm.
7 – 3 – 2 =
- Học sinh đặt tính.
- 3 – 4 Học sinh đọc.
- Chia 2 nhóm cử đại diện.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 	Thủ Công
	 	 Kiểm tra:	 CHƯƠNG I: KỸ THUẬT XÉ, DÁN 
I. Nội dung kiểm tra:
- Học sinh chọn màu giấy và xé, dán một trong các nội dung sau:
Xé, dán hình ngôi nhà.
Xé, dán hình một con vật mà em yêu thích.
Xé, dán hình quả cam.
Xé, dán hình cây đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- Hoàn thành:
Chọn màu phù hợp với nội dung bài.
Đường xé đều, hình xé cân đối.
Cách ghép, dán và trình bày cân đối.
Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp.
- Chưa hoàn thành:
Đường xé không đều, hình xé không cân đối.
Ghép dán hình không cân đối.
--------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 04 tháng 12 năm 2003
Tiết 1: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Bài 59:	 ÔN TẬP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Đọc và viết được một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng và nh. Đọc đúng các từ ngữ, câu ứng dụng.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn và ghép tiếng. Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện Quạ và Công.
Thái độ: Giáo dục học sinh mạnh dạn, tự tin trước đám đông.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng ôn, tranh minh họa cho các câu ứng dụng, tranh truyện kể. 
Học sinh: Sách giáo khoa, bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:
- Đọc và viết các từ ngữ: đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương.
- Đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Mục tiêu: Giới thiệu vần có âm cuối ng – nh.
- Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại
- Chúng ta học bài: Ôn tập.
- Giáo viên ghi bảng Ôn tập.
Hoạt động 2: Ôn tập.
- Mục tiêu: Học sinh đọc và nêu nhanh vần có âm cuối ang, anh
- Phương pháp: luyện tập - Đàm thoại
a. Các vần vừa học:
- Giáo viên đưa bảng ôn và yêu cầu học sinh chỉ các chữ đã học.
- Giáo viên đọc âm.
b. Ghép âm thành vần:
- Giáo viên yêu cầu học sinh ghép từ một chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang. 
- Có thể tổ chức thi đua cho học sinh vần vừa ghép được.
Hoạt động 3:
- Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ ứng dụng có vần uông, ương.
- Phương pháp: Đàm thoại – Luyện tập.
- Giáo viên đưa từ hoặc vật thật, tranh minh họa để bật từ.
- Giáo viên ghi bảng từng từ, giải thích từ, đọc mẫu. 
Hoạt động 4: Tập viết.
- Mục tiêu: Học sinh viết đều nét, đúng mẫu các từ ngữ ứng dụng có vần ang, anh.
- Phương pháp: Thực hành – Luyện tập.
- Giáo viên viết mẫu, lưu ý tư thế ngồi viết.
bình minh 
nhà rông
- Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Mục tiêu: Học sinh đọc đúng từ ứng dụng.
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành.
- Giáo viên đưa từ ngữ vật thật hoặc tranh minh họa để bật từ.
- Giáo viên giảng từng từ, ghi bảng.
- Giáo viên đọc mẫu.
4. Tổng kết:
- Nhận xét, chuyển tiết 2.
Hát
- Học sinh viết bảng con.
- 2 – 3 Học sinh đọc.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh lên chỉ và đọc.
- Học sinh chỉ chữ.
- Học sinh chỉ và đọc.
- Học sinh tự ghép và đọc vần đó lên: CN – ĐT.
- Học sinh thi đua từng tổ lên ghép.
- Học sinh đọc từ lên.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh viết bảng nắn nót, khống chế viết từng chữ.
Tiết 2: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Bài 59:	 ÔN TẬP (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Đọc và viết được một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng và nh. Đọc đúng các từ ngữ, câu ứng dụng.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn và ghép tiếng. Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện Quạ và Công.
Thái độ: Giáo dục học sinh mạnh dạn, tự tin trước đám đông.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng ôn, tranh minh họa cho các câu ứng dụng, tranh truyện kể. 
Học sinh: Sách giáo khoa, bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các vần tiếng từ ứng dụng có vần ang - anh
- Phương pháp: Luyện tập – Đàm thoại.
- Giáo viên yêu cầu mở SGK, đọc lại bảng ôn và các từ ngữ ở trang trái.
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm.
- Giáo viên treo tranh và cho học sinh thảo luận.
- Giáo viên giảng tranh và đọc câu ứng dụng.
Hoạt động 2: Luyện viết 
- Mục tiêu: Học sinh viết đúng, đều nét các vần từ có vần uông - ương.
- Phương pháp: Luyện tập.
- Giáo viên lưu ý tư thế viết.
- Giáo viên viết mẫu từng từ và nhắc lại quy trình viết.
- Giáo viên nhận xét bài đẹp.
Hoạt động 3: Luyện nói, kể chuyện.
- Mục tiêu: Học sinh nói mạnh dạn, kể hay, nói theo chủ đề.
- Phương pháp: Kể chuyện.
- Giáo viên cho học sinh đọc tên câu chuyện.
- Giáo viên kể lại diễn cảm có kèm theo các tranh minh họa.
- Nội dung:
Ngày xưa, bộ lông của Quạ và Công chưa có màu như bây giờ. Một hôm, chúng bàn nhau để tìm màu vẽ lại cho thật đẹp.
Đến lượt Công vẽ cho Quạ. Công vốn không khéo tay nên lúng túng lắm. Bỗng có tiếng lợn kêu, trong làng đang có đám. Qua nghĩ, giá kịp thì mình sẽ kiếm được một bữa ngon lành. Quạ liền giục Công: Vẽ nhanh lên. Mình không ưa màu loè loẹt.
- Giáo viên cho đại diện thi tài.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện: Vội vàng hấp tấp lại thêm tính tham làm thì chẳng làm được việc gì cả.
4. Củng cố:
- Đọc lại toàn bài.
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ có vần vừa học.
5. Tổng kết:
- Chuẩn bị bài: OM - AM.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Học sinh đọc CN-ĐT.
- Học sinh thảo luận nhóm 2.
- Học sinh đọc CN-ĐT.
- Học sinh thực hành vở.
- Học sinh đọc tên câu chuyện.
- Học sinh thảo luận và cử đại diện thi tài.
Quạ vẽ cho Công trước. Quạ vẽ rất khéo. Thoạt tiên nó dùng màu xanh tô đầu cổ và mình Công. Rồi lại nhẩn nha tỉa vẽ cho từng chiếc lông đuôi Công. Mỗi chiếc lông đuôi đều vẽ những vòng tròn và được tô màu óng ánh rất đẹp. Vẽ xong, Công phải xòe đuôi phơi cho khô.
Bị giục, Công lại càng kúng túng. Tiếng lợnkêu ngày một to. Qua sốt ruột nó bảo Công đổ hết các màu lên mình nó. Công khuyên mãi chẳng được. Nó đành làm theo lời bạn. Cả bộ lông của Quạ trở nên xám xịt.
- Từng nhóm cử đại diện thi tài.
- 1 – 2 Học sinh đọc.
- Học sinh thi đua.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 	 Bài 49: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, phép trừ trong phạm vi 7.
- Kĩ năng: Học sinh biết thực hiện làm tính cộng, trừ trong phạm vi 7.
- Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bộ ĐDHT.
Học sinh: Sách giáo khoa, bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: 
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 7.
- Tính: 
7 – 1 – 2 = 7 – 3 – 4 = 
2 + 1 + 4 = 3 + 3 + 1 =
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Làm bài tập.
- Mục tiêu: Học sinh làm được các dạng bài tập, viết số đúng rõ đều nét.
- Phương pháp: Thực hành – Luyện tập.
Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và sửa bài.
Bài 2: Học sinh nêu cách làm bài rồi làm bài.
- Giáo viên củng cố về tính chất của phép cộng, đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì kết quả không thay đổi và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh sử dụng các công thức cộng, trừ đã học để điền số thích hợp vào chỗ chấm.
2 + . = 7
Bài 4: Học sinh làm bài.
Bài 5: Cho học sinh xem tranh nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng.
Hoạt động 2: Trò chơi.
- Mục tiêu: củng cố lại bảng cộng trừ trong pha

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 13.doc