I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng n
- Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại tự nhiên chuyện kể: Chia phần
- Học sinh khá, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng ôn, SGK, Bộ ghép chữ
- HS: Bộ ghép chữ.
III.Các hoạt động dạy – học:
Thứ ngày tháng năm 2009 TUẦN 13 Bài 51: ÔN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng n - Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại tự nhiên chuyện kể: Chia phần - Học sinh khá, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng ôn, SGK, Bộ ghép chữ - HS: Bộ ghép chữ. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung bài Cách tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc bài 50 - Viết: cuộn dây, con lươn, vườn nhãn B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (2 phút) 2,Ôn tập a-Ôn tập các vần đã học: (12 phút) n a an ă â o ô ơ u b-Đọc từ ứng dụnGV: (7 phút) cuồn cuộn con vượn thôn bản Nghỉ giải lao: (5 phút) c-Viết bảng con: (7 phút) cuồn cuộn, con vượn 3,Luyện tập a-Luyện đọc bảng, Sgk: (16 phút) Gà mẹ dẫn gà con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun b-Luyện viết vở tập viết: (7 phút) c-Kể chuyện: Chia phần (10 phút) *ý nghĩa: Trong cuộc sống biết nhường nhin nhau thì vẫn hơn 4,Củng cố – dặn dò: (2 phút) HS: Đọc bài (1 em) - Viết bảng con ( cả lớp) GV: Nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu trực tiếp HS: Nêu các vần kết thúc bằng i, y đã học trong tuần GV: Ghi bảng ôn ( bảng phụ) HS: Đọc( cá nhân, đồng thanh) GV: Đưa bảng ôn HS: Lần lượt lập các vần dựa vào mẫu.Đọc vần vừa lập được( nối tiếp, nhóm, cả lớp) GV: Lắng nghe, sửa lỗi phát âm cho học sinh HS: Đọc từ ứng dụng (cá nhân – nhóm) GV: Giải nghĩa từ GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc bài trên bảng , quan sát T3 (Sgk) GV: Nhận xét tranh, giải thích câu ứng dụng HS: Đọc câu ứng dụng, đọc bài SGK theo nhóm cá nhân – cả lớp HS: Viết bài trong vở tập viết GV: Quan sát, uốn nắn. GV: Kể lần 1 cho HS nghe - Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa GV: HD học sinh kể từng đoạn theo tranh Tranh 1: Có 2 người đi săn. từ sớm đến gần tối họ chỉ săn được có 3 con sóc nhỏ Tranh 2: Họ chia đi chia lại... vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ.... Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số sóc vừa săn được ra và chia Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều...cả ba ra về đều vui vẻ. - Kể theo từng tranh ( HS khá) - HS khác nhắc lại lời kể của bạn, của cô H+GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý nghĩa. HS: Nhắc lại ý nghĩa( 1 em) GV: Chốt nội dung bài -> dặn học sinh đọc bài và kể lại câu chuyện ở buổi 2 ĐẠO ĐỨC : (tiết 1) BÀI 5: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ I.Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu, lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ hoà thuận đoàn kết với anh chị. - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu quý anh chị em. II.Đồ dùng dạy – học: GV: 1 số dụng cụ (đồ chơi, quả) H: Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (3 phút) Hát bài: “Cả nhà thương nhau” B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: 2,Nội dung: a)Làm bài tập 1 MT: Kể lại nội dung tranh Tranh 1: Anh cho em quả cam Tranh 2: Hai chị em đang chơi Kết luận: Là anh chị phải biết nhường nhịn em nhỏ, phải chơi với em b) Liên hệ thực tế MT: Biết thể hiện theo câu hỏi Nghỉ giải lao c)Làm bài tập 3 MT: Nhận biết hành vi nào đúng Kết luận: Hai chị em trong gia đình cùng nhau làm việc 3.Củng cố – dặn dò: (2 phút) GV+HS: Cùng hát GV: Giới thiệu trực tiếp GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh vở bài tập GV: Đặt câu hỏi GV? ở tranh 1, tranh các bạn đang làm gì? Các em có nhận xét gì về việc làm của các bạn đó? HS: Trả lời HS: Nhận xét GV: Kết luận GV: Phát cho học sinh một số quả từng cặp học sinh lên thể hiện việc làm của mình HS+GV: Nhận xét HS: Quan sát bài tập 2: nối ô chữ với hành vi đúng HS: Nêu HS: Nhận xét GV: Kết luận GV: Chốt nội dung bài Dặn học sinh cần đoàn kết hoà thuận với anh chị Thứ ngày tháng năm 2009 Bài 52: ONG - ÔNG I.Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh đọc viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông - Đọc đúng các câu: “ Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời”. - Luyên nói từ 2 -4 câu theo chủ đề “ Đá bóng ”. II.Đồ dùng dạy – học: GV: Sử dụng bộ ghép chữ, tranh (SGK). HS: Bộ ghép chữ. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc: bài 51 (SGK) - Viết: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2P) 2.Dạy vần: a)Nhận diện vần ong - ông (3P) b)Phát âm và đánh vần (12P) ong ông võng sông cái võng dòng sông Nghỉ giải lao c)Viết bảng con (7P) ong cái võng ông dòng sông d)Đọc từ ứng dụng (7P) con ong cây thông vòng tròn công viên Tiết 2 3.Luyện tập: a) Luyện đọc bảng – SGK (19P) “ Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời” Nghỉ giải lao (5P) b)Luyện viết vở tập viết (7P) c)Luyện nói theo chủ đề (7P) Đá bóng 4.Củng cố – dặn dò: (2P) HS: Đọc bài (2 em) HS: Viết bảng con GV: Nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu vần ong – ông *Vần ong GV: Vần ong gồm o - ng HS: So sánh ong – on Giống nhau: Bắt đầu bằng uô Khác nhau: Kết thúc bằng ng HS: Phát âm ong phân tích -> ghép ong -> ghép võng đánh vần – phân tich - đọc trơn GV: Cho học sinh quan sát tranh GV: Giải thích tranh vẽ HS: Ghép từ cái võng - đọc trơn – phân tích * Vần ông GV: HD tương tự GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học GV: Giải nghĩa từ HS: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..) HS: Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp HS: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh GV: Ghi câu ứng dụng HS: Đọc câu ứng dụng HS: Đọc bài trong SGK(đọc nhóm, cá nhân,lớp) GV: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài HS: Viết bài vào vở GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh GV: Đặt câu hỏi gợi ý HS: Luyện nói theo chủ đề GV: Nói mẫu HS: Nói lại câu GV vừa nói HS: Khá giỏi nói - HS khác nhắc lại GV: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài HS: Đọc bài trên bảng GV: Dặn học sinh về nhà đọc bài Thứ ngày tháng năm 2009 Bài 53: ĂNG – ÂNG I.Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh đọc viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng - Đọc đúng câu: “ Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào”. - Luyên nói từ 2 -4 câu theo chủ đề “ Vâng lời cha mẹ”. II.Đồ dùng dạy – học: GV: Sử dụng bộ ghép chữ, tranh (SGK). HS: Bộ ghép chữ. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc: bài 52 (SGK) - Viết: con ong, cây thông, công viên B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2P) 2.Dạy vần: a)Nhận diện vần ăng - âng (3P) b)Phát âm và đánh vần (12P) ăng âng măng tầng măng tre nhà tầng Nghỉ giải lao c)Viết bảng con (7P) ăng măng tre âng nhà tầng d)Đọc từ ứng dụng (7P) rặng dừa vầng trăng phẳng lặng nâng niu Tiết 2 3.Luyện tập: a) Luyện đọc bảng – SGK (19P) “ Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào”. Nghỉ giải lao (5P) b)Luyện viết vở tập viết (7P) c)Luyện nói theo chủ đề (7P) “ Vâng lời cha mẹ’’ 4.Củng cố – dặn dò: (2P) HS: Đọc bài (2 em) HS: Viết bảng con GV: Nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu vần ăng – âng *Vần ăng GV: Vần ăng gồm ă - ng HS: So sánh ăng – ong Giống nhau: Kết thúc bằng ng Khác nhau: Bắt đầu bằng ă HS: Phát âm ăng phân tích -> ghép ăng -> ghép măng đánh vần – phân tich - đọc trơn GV: Cho học sinh quan sát tranh GV: Giải thích tranh vẽ HS: Ghép từ măng tre - đọc trơn – phân tích * Vần âng GV: HD tương tự GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học GV: Giải nghĩa từ HS: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..) HS: Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp HS: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh GV: Ghi câu ứng dụng HS: Đọc câu ứng dụng HS: Đọc bài trong SGK(đọc nhóm, cá nhân,lớp) GV: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài HS: Viết bài vào vở GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh GV: Đặt câu hỏi gợi ý HS: Luyện nói theo chủ đề GV: Nói mẫu HS: Nói lại câu GV vừa nói HS: Khá giỏi nói - HS khác nhắc lại GV: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài HS: Đọc bài trên bảng GV: Dặn học sinh về nhà đọc bài Thứ ngày tháng năm 2009 Bài 54: UNG – ƯNG I.Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh đọc viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu - Đọc đúng câu: “ Không son mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng”. - Luyên nói từ 2 -4 câu theo chủ đề “ Rừng, thung lũng, suối, đèo ”. II.Đồ dùng dạy – học: GV: Sử dụng bộ ghép chữ, tranh (SGK). HS: Bộ ghép chữ. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc: bài 53 (SGK) - Viết: rặng dừa, vầng trăng, nâng niu B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2P) 2.Dạy vần: a)Nhận diện vần ung - ưng (3P) b)Phát âm và đánh vần (12P) ung ưng súng sừng bông súng sừng hươu Nghỉ giải lao c)Viết bảng con (7P) ung bông súng ưng sừng hươu d)Đọc từ ứng dụng (7P) cây sung củ gừng trung thu vui mừng Tiết 2 3.Luyện tập: a) Luyện đọc bảng – SGK (19P) “ Không son mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng”. Nghỉ giải lao (5P) b)Luyện viết vở tập viết (7P) c)Luyện nói theo chủ đề (7P) “Rừng, thung lũng, suối, đèo’’ 4.Củng cố – dặn dò: (2P) HS: Đọc bài (2 em) HS: Viết bảng con GV: Nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu vần ung – ưng *Vần ung GV: Vần ung gồm u - ng HS: So sánh ung – ong Giống nhau: Kết thúc bằng ng Khác nhau: Bắt đầu bằng u HS: Phát âm ung phân tích -> ghép ung -> ghép súng đánh vần – phân tich - đọc trơn GV: Cho học sinh quan sát tranh GV: Giải thích tranh vẽ HS: Ghép từ bông súng - đọc trơn – phân tích * Vần ưng GV: HD tương tự GV: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) HS: Viết bảng con GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học GV: Giải nghĩa từ HS: Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..) HS: Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp HS: Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh GV: Ghi câu ứng dụng HS: Đọc câu ứng dụng HS: Đọc bài trong SGK(đọc nhóm, cá nhân,lớp) GV: Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài HS: Viết bài vào vở GV: Quan sát, uốn nắn HS: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh GV: Đặt câu hỏi gợi ý HS: Luyện nói theo chủ đề GV: Nói mẫu HS: Nói lại câu GV vừa nói HS: Khá giỏi nói - HS khác nhắc lại GV: Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài HS: Đọc bài trên bảng GV: Dặn học sinh về nhà đọc bài Thứ ngày tháng năm 2009 TẬP VIẾT Nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây I.Mục đích yêu cầu: - Biết viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ: Nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây - Viết nhanh, đẹp. - Có ý thức giữ gìn sách vở sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Mẫu chữ, bảng phụ - HS: Bảng con, phấn. Khăn lau bảng, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ:(3 phút) Chú cừu, khôn lớn B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2 phút) 2.Hướng dẫn viết: a. HD quan sát, nhận xét: (6 phút) Nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây b. HD viết bảng con: ( 5 phút) Nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây c.HD viết vào vở ( 18 phút ) 3. Chấm chữa bài: (4 phút ) 4. Củng cố, dặn dò: (2 ph) HS: Viết bảng con H+GV: Nhận xét, đánh giá GV: Nêu yêu cầu của tiết học GV: Gắn mẫu chữ lên bảng HS: Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, chiều rộng, cỡ chữ. H+GV: Nhận xét, bổ sung GV: Hướng dẫn qui trình viết( Vừa nói vừa thao tác ). HS: Tập viết vào bảng con lần lượt từng chữ.( Cả lớp ) GV: Quan sát, uốn nắn. GV: Nêu rõ yêu cầu, hướng dẫn viết từng dòng. HS: Viết từng dòng theo mẫu và HD của giáo viên. GV: Quan sát, uốn nắn. GV: Chấm bài của 1 số học sinh. - Nhận xét, chữa lỗi trước lớp, GV: Nhận xét chung giờ học. HS: Viết hoàn thiện bài và chuẩn bị bài học sau. TẬP VIẾT Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng. I.Mục đích yêu cầu: - Biết viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ: Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng. - Viết nhanh, đẹp. - Có ý thức giữ gìn sách vở sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Mẫu chữ, bảng phụ - HS: Bảng con, phấn. Khăn lau bảng, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ:(3 phút) Nền nhà, cuộn dây B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2 phút) 2.Hướng dẫn viết: a. HD quan sát, nhận xét: (6 phút) Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng. b. HD viết bảng con: ( 5 phút) Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng. c.HD viết vào vở ( 18 phút ) 3. Chấm chữa bài: (4 phút ) 4. Củng cố, dặn dò: (2 ph) HS: Viết bảng con H+GV: Nhận xét, đánh giá GV: Nêu yêu cầu của tiết học GV: Gắn mẫu chữ lên bảng HS: Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, chiều rộng, cỡ chữ. H+GV: Nhận xét, bổ sung GV: Hướng dẫn qui trình viết( Vừa nói vừa thao tác ). HS: Tập viết vào bảng con lần lượt từng chữ.( Cả lớp ) GV: Quan sát, uốn nắn. GV: Nêu rõ yêu cầu, hướng dẫn viết từng dòng. HS: Viết từng dòng theo mẫu và HD của giáo viên. GV: Quan sát, uốn nắn. GV: Chấm bài của 1 số học sinh. - Nhận xét, chữa lỗi trước lớp, GV: Nhận xét chung giờ học. HS: Viết hoàn thiện bài và chuẩn bị bài học sau. SINH HOẠT LỚP I-Mục đích yêu cầu: -Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần -Nêu phương hướng hoạt động trong tuần tới II các nội dung chính: 1: GV đánh giá hoạt động của lớp trong tuần vừa qua *Ưu điểm : -Nhìn chung các em ngoan, chăm chỉ học tập, -Tham gia tốt mọi phong trào của trường lớp đề ra -Thực hiện tốt các hoạt động của đội đề ra -Một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài và dành nhiều điểm 9, 10 như em Ngọc Nhi, Cẩm Vân, Thảo Ngân, Dũng, Bảo, Quỳnh,Xuân Hải.... * Tồn tại : - Một số em chưa mạnh dạn phát biểu xây dựng bài -Một số bạn chưa chăm chỉ học tập, kết quả học tâp chưa cao. 2: K ế hoạch: -Những bạn chưa chăm chỉ học tập, kết quả học tâp chưa cao, tuần sau học tập tốt hơn. -Trang trí lớp học. -Xây dựng nề nếp lớp tốt. -Chú ý các hoạt động ngoài giờ. -Vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học sạch sẽ.
Tài liệu đính kèm: