I.Mục tiêu
-Đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
-Đọc được từ ứng dụng :
*MTR: HS đọc được vần , viết được vần ôn-ơn
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa.
III.Các hoạt động dạy học :
-Cho hs đọc bài theo nhóm đôi. -GV gọi hs đọc bài vần in-un, iên -yên . Luyện đọc cho hs yếu. *Bài tập :Tổ chức cho hs làm bài tập của bài in-un, iên -yên GV hướng dẫn cho HS làm đúng 3,Củng cố dặn dò. Trò chơi: Thi tìm từ có tiếng chứa vần uôn,ươn. GV cho hs chơi sau nhận xét . GV nhận xét giờ học. Dặn về nhà đọc bài Cả lớp viết vào bảng con: con giun , đèn điện. Hs đọc bài theo nhóm đôi 10 em lần lượt lên đọc bài. HS làm bài tập theo nhóm . HS Làm bài tập vào vở bài tập. HS thi đua chơi. **************************** BUỔI CHIỀU Tiết 1: Thực hành Toán LUYỆN TOÁN I,Mục tiêu; - HS làm được các bài tập cộng, trừ trong phạm vi 6 . -HS làm được bài tập theo yêu cầu. *MTR: HS làm được bài với mức độ chậm hơn. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Bài cũ: gọi hs lên bảng làm; 5 + 11 = 4 + 2 = 3 + 1 = GV nhận xét ghi điểm . 2,Bài mới : Tổ chức cho HS làm bài tập. Bài 1:. Tính . Cho hs làm bảng con + - - + + 5 3 6 6 0 1 3 4 2 6 Bài 2. Tính . Gọi hs nêu yêu cầu. GV hướng dẫn để hs làm vào vở bài tập. 5 + 1 = 1 + 5 = 6 - 0 = 4 + 2 = 3+3 = 0 + 6 = 6 - 2 = 2 + 2 = 6- 5 = Bài 3. Tính : 1 + 4 + 1 = 0 + 5 + 1 = 1 + 3 - 2 = 2 + 4 + 0= 2 + 2 + 2= 3 + 3 - 4 = Cho hs làm nhóm . Các nhóm làm rồi trình bày. Gọi hs đọc toàn bộ bài 2 đã làm. Bài 4:Viết số thích hợp ; GV dán hình vẽ yêu cầu hs viết số hình thành phép tính . $$$ $$$ $$$ $$$ GV theo dõi hướng dẫn , gọi hs chữa bài. *GV thu bài chấm nhận xét. Bài 5: ( dành cho hs khá giỏi) Cho hs làm bài theo nhóm , các nhóm chữa bài . GV nhận xét . 3. Củng cố dặn dò. Trò chơi: Thi tìm nhanh kết quả. GV nhận xét giờ học. 2 em lên bảng làm. Cả lớp đặt tính dọc để làm bài . HS làm bài chữa bài. HS làm vào bảng con đặt tính dọc. 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. HS đổi vở kiểm tra bài bạn HS làm bài theo nhóm đôi.Vài nhóm lên trình bày. - Hs làm bài vào vở bài tập. 3 + 3 = 6 6 - 2 = 4 HS làm bài vào vở bài tập HS thi tìm nhanh kết quả. Tiết 3: Thực hành Tiếng Việt RÈN CHỮ ******************************************************** Ngày soạn: .....11/ 2010 Ngày dạy:Thứ sáu ngày ...../ 11/ 2010 Tiết 1,2: Tiếng Việt Bài : uôn - ươn I.Mục tiêu:-Đọc và viết được uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. -Đọc được từ và câu ứng dụng : -Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. -Giúp HS biết được các con vật làm thức ăn cho chim, gà. -GDKN giao tiếp . *MTR: HS đọc viết được vần, đọc được từ ứng dụng. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uôn, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uôn. Lớp cài vần uôn. GV nhận xét So sánh vần: uôn với iên HD đánh vần vần uôn. Có uôn, muốn có tiếng chuồn ta làm thế nào? Cài tiếng chuồn. GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuồn. Gọi phân tích tiếng chuồn. GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuồn. Dùng tranh giới thiệu từ “chuồn chuồn”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng chuồn, đọc trơn từ chuồn chuồn. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ươn (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con: uôn, chuồn chuồn, ươn, vươn vai. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng: Cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề “Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng GV đọc mẫu 1 lần GV Nhận xét cho điểm Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5 em để chấm Nhận xét cách viết 4.Củng cố : Gọi đọc bài Trò chơi:Đọc đúng đọc nhanh. GV hướng dẫn hs chơi. GV nhận xét trò chơi. -Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : viên phấn. N2 :yên ngựa. Học sinh nhắc. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Giống nhau: Kết thúc bằng n. Khác nhau: uôn bắt đầu uô. u – ô – n – uôn. Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm ch đứng trước vần uôn thanh huyền nằm trên đầu vần uôn. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng chuồn chuồn. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : Kết thúc bằng n Khác nhau : uô và ươ đầu vần. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em Cuộn, muốn, lươn, vườn. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần uôn, ươn. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép cộng và trừ trong phạm vi đã học. -Quan sát tranh nêu bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. - Làm được các bài tập theo yêu cầu . *MTR: HS làm được bài 1, 2, 3: II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng toán 1 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài, gọi nộp vở. Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng cộng và trừ trong phạm vi đã học. Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 6 – 2 – 3 , 6 – 4 – 2 6 – 5 + 1 , 6 – 3 + 1 Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu: 9 làm dòng 1) Giáo viên hỏi: Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc ta cần chú ý điều gì? Cho học sinh làm VBT. GV gọi học sinh chữa bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: ( làm dòng 1) Học sinh nêu cách tính của dạng toán này. Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài: ( làm dòng 1) Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này. Gọi học sinh nêu kết qủa. Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài ( làm dòng 1) Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng bảng tính cộng đã học để làm. Gọi học sinh làm bảng con. Hỏi học sinh tại sao con điền được số vào chỗ chấm? Bài 5: Học sinh nêu cầu của bài: Cô treo tranh tranh, gọi nêu bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. 4.Củng cố dặn dò: Hỏi tên bài. Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 6, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh. Nhận xét – tuyên dương – dặn dò 1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 6” Vài em lên bảng đọc các công thức cộng và trừ trong phạm vi 6. Học sinh khác nhận xét. Học sinh nêu: Luyện tập. Học sinh nêu: viết các số thẳng cột với nhau. Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1. Học sinh chữa bài. Thực hiện phép tính từ trái sang phải. Học sinh làm phiếu học tập. Thực hiện ở vế trái trước sau đó so sánh kết quả với vế phải và chọn dấu thích hợp điền vào. Học sinh làm phiếu học tập. Học sinh nêu kết qủa gọi học sinh khác nhận xét. Học sinh sẽ điền số thích hợp vào chỗ trống: Vì 3 + 2 = 5, vì 1 + 5 = 6 v/v Có 6 con vịt, 2 con vịt đang chạy đi nơi khác. Hỏi còn lại mấy con vịt? 6 – 2 = 4 (con vịt) Học sinh nêu tên bài. Học sinh đọc bảng cộng và trừ PV6 Tiết 4: Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN I Mục tiêu. -HS nhận ra được ưu khuyết điểm của mình trong tuần. -HS nắm được kế hoạch tuần tới. -GD HS tính phê bình và tự phê bình. II, Các hoạt động trên lớp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Sinh hoạt văn nghệ. Nhận xét tuần. GV nhận xét ưu khuyết điểm trong điểm. *Ưu điểm : Đi học đều , đúng giờ, có ý thức xây dụng bài.Sách vở và đồ dùng đầy đủ. Trang phục gọn gàng , vệ sinh trường lớp sạch đẹp. Ngoan , lễ phép chăm học , có nhiều tiến bộ; Hà , Thảo , Diễm . Thi giữa kì nghiêm túc . *Nhược điểm ; Một số em đọc bài còn yếu: Trọng, Vương. - Còn nói chuyện riêng trong giờ học. 3. Kế hoạch tuần tới : -Thi đua học tốt chào mừng ngày 20-11 - Đi học đều, trang phục phải gọn gàng, phải học và chuẩn bị bài chu đáo. -Rèn chữ viết , phải trật tự trong giờ học, -Tham gia vệ sinh lớp học . 4 . Củng cố dặïn dò. GV nhận xét giờ học. HS sinh hoạt văn nghệ. HS tự nhận ra khuyết điểm của mình để sữa lỗi. HS lắng nghe kế hoạch để thực hiện tốt trong tuần tới. TUẦN 13 Ngày soạn: ...../ 11/ 2010 Ngày dạy : Thứ hai ngày ...../ 11/ 2010 Tiết 1: Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Tiết 2: Tiếng Việt Bài : ÔN TẬP ( t1) I.Mục tiêu -Đọc và viết được một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n. -Đọc được từ và câu ứng dụng ở các bài từ 44 đến bài 51 II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ truyện kể: Chia phần. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng. Hỏi học sinh vần trong khung đầu bài là vần gì? Cấu tạo vần an như thế nào? Dựa vào tranh các em hãy tìm các tiếng có chứa vần an? Ngoài vần an các em hãy kể thêm các vần có kết thúc bằng n mà chúng ta đã học trong tuần qua? (GV ghi bảng) GV gắn bảng ôn đã phóng to và YC học sinh kiểm tra danh sách vần đã ghi khi học sinh nêu. Gọi chỉ các âm và đọc trên bảng ôn. Ghép âm thành vần. Gọi đánh vần, đọc trơn các vần vừa ghép. Hướng dẫn viết bảng con từ: cuồn cuộn, con vượn. GV nhận xét. Đọc từ ứng dụng: GV ghi bảng các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản. GV hỏi các tiếng mang vần vừa ôn trong các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ. Gọi học sinh đọc từ lộn xộn Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi tên bài. Gọi đọc lại bài. GV nêu trò chơi. NX tiết 1. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1: cuộn dây. N2: con lươn. CN 1 em nhắc tựa. Học sinh: vần an Âm a đứng trước, âm n đứng sau. Cành lan. Ăn, ân, on, ôn, ơn ươn. CN 3 em. CN 6 em. CN, nhóm. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. CN 4 em. CN 2 em, đồng thanh. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. Tiết 3: Tự nhiên và xã hội GV bộ môn soạn Tiết 4: Tiếng Việt Bài : ÔN TẬP ( t2) I.Mục tiêu -Đọc và viết được một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n. -Đọc được từ và câu ứng dụng ở bài -Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Chia phần. *MTR: HS đọc được và viết được các vần, đọc được từ ứng dụng. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ truyện kể: Chia phần. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Luyện đọc bảng lớp: Đọc các âm, vần, tiếng, từ trên bảng. GV chú ý sửa sai. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Đàn con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ bới giun. GV nhận xét và sửa sai. Kể chuyện: Truyện kể: Chia phần. GV kể chuyện theo tranh minh hoạ.GV kể toàn bộ câu chuyện. Tranh 1 vẽ gì? Tranh 2 vẽ gì? Tranh 3 vẽ gì? Tranh 4 vẽ gì? Gọi học sinh lại câu chuyện dựa tranh minh hoạ. GV giáo dục TTTcảm cho học sinh. Trong cuộc sống chúng ta nên nhường nhau. Đọc sách kết hợp bảng con. Gọi học sinh đọc bài. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV: Nêu yêu cầu cho học sinh viết. Theo dõi học sinh viết. GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bài. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần vừa ôn (kết thúc bằng n) trong câu, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. HS lắng nghe Hai người đi săn được 3 chú sóc nhỏ. Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của hai ngừơi vẫn không bằng nhau, họ đâm ra bực mình. Anh kiếm củi lấy số sóc vừa săn được và chia đều cho ba người. Thế là số sóc được chia đều, thật công bằng cả ba người vui vẽ chia tay ai về nhà nấy. Học sinh kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. 1 -2 em kể lại truyện. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. CN 1 em Toàn lớp. Học sinh nêu tên bài. Học sinh đọc lại bài. ********************************* BUỔI CHIỀU Tiết 1,2: Thực hành Tiếng Việt LUYỆN TIẾNG VIỆT I, Mục tiêu: - HS đọc ôn lại các bài từ 44 đến 51. - Luyện đọc thêm cho HS yếu. II, Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Gọi hs đọc bài 50, 51. 2 em viết : con trăn, khen ngợi. GV nhận xét. 2, Bài mới: Tổ chức cho HS đọc ôn lại các bài từ 44-51, Gọi lần lượt từng hs lên đọc bài ,gv nhận xét cho điểm. Gv chú ý rèn cho hs yếu. *Trò chơi: Thi đọc tiếp sức: Gv đính các thẻ từ ghi các từ ứng dụng ở các bài 44-51 . Các nhóm thi đọc tiếp sức trong nhóm, mỗi nhóm chọn đại bạn đọc to nhất nhóm thi đọc với các nhóm khác. 3. Củng cố ,dặn dò: GV nhận xét giờ học , dặn Hs về nhà đọc lại các bài và xem trước bài 52. 3 em lên bảng đọc. 2 em viết, cả lớp viết bảng con. HS đọc ôn lại bài. Lần lượt các em lên đọc bài. Các nhóm thi đọc trong nhóm, đại diện nhóm thi đọc trước lớp.Các bạn khác nhận xét. HS lắng nghe thực hiện theo Tiết 3: Thực hành Toán LUYỆN TOÁN I,Mục tiêu; - HS làm được các bài tập trừ trong phạm vi 6 . -HS làm được bài tập theo yêu cầu. *MTR: HS làm được bài với mức độ chậm hơn. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Bài cũ: gọi hs lên bảng làm; 5 – 3 = 6 - 2 = 6 -1 = GV nhận xét ghi điểm . 2,Bài mới : Tổ chức cho HS làm bài tập. Bài 1. Tính . Cho hs làm bảng con + - - - - 6 6 6 4 4 4 3 1 2 3 .......... ...... .. ... .... ..... GV hướng dẫn để hs làm vào vở bài tập. Bài 2; Số ? . Gọi hs nêu yêu cầu. 5 + 1 = 4+ 2 = . +1 = 6 6 - 2 =. .+ 2 =6 .. - 2 =4 6 -3 = . 6- 4 = . 2 - 1 = Bài 3. Tính : Cho hs làm nhóm . Các nhóm làm rồi trình bày. Gọi hs đọc toàn bộ bài 2 đã làm. Bài 4:Viết số thích hợp ; GV dán hình vẽ yêu cầu hs viết số hình thành phép tính . GV theo dõi hướng dẫn , gọi hs chữa bài. *GV thu bài chấm nhận xét. Bài 5: >, <, = Cho hs làm bài theo nhóm , các nhóm chữa bài . GV nhận xét . 3. Củng cố dặn dò. Trò chơi: Thi tìm nhanh kết quả. GV nhận xét giờ học. 2 em lên bảng làm. Cả lớp đặt tính dọc để làm bài . HS làm bài chữa bài. HS làm vào bảng con đặt tính dọc. - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. HS làm bài theo nhóm đôi.Vài nhóm lên trình bày. 6 - 2 = 4 6 - 1 = 5 Hs làm bài vào vở bài tập. HS làm bài theo nhóm đôi.Vài nhóm lên trình bày. Tiết 4: Đạo đức: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ. ( t2) I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch. -Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh. -Quốc kì tượng trương cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn. -Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. -Biết nghiêm trang khi chào cờ thể hiện long tôn kính Quốc kì và yêu quý tổ quốc Việ Nam. II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi bài trước: Hỏi học sinh về bài cũ. 1) Lá cờ Việt Nam có màu gì? 2) Ngôi sao ở giữa có màu gì? Mấy cách? 3) Khi chào cờ các em đứng như thế nào? 4) Có nên nói chuyện, đùa nghịch khi chào cờ hay không? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Học sinh bài tập 3 theo cặp: GV nêu câu hỏi: -Cô giáo và các bạn đang làm gì? -Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ? -Bạn chưa nghiêm trang ở chỗ nào? -Cần phải sữa như thế nào cho đúng? Cho học sinh thảo luận, sau cùng gọi học sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau. GV kết luận: Khi mọi người đang nghiêm trang chào cờ thì có hai bạn chưa thực hiện đúng vì đang nói chuyện riêng với nhau, một bạn quay ngang, một bạn đưa tay ra phía trước Hai bạn đó cần phải dừng ngay việc nói chuyện riêng, mắt nhìn Quốc kì, tay bỏ thẳng. Hoạt động 2: Thực hành bài tập 4 (vẽ lá Quốc kì). GV hướng dẫn học sinh vẽ lá Quốc kì vào giấy A4 hoặc tô màu vào vở BT đạo đức. GV giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn khi vẽ để các em hàon thành nhiệm vụ của mình. Gọi học sinh trưng bày bài vẽ đẹp. Hoạt động 3: Thực hành: - Cho hs ra sân để thực hành chào cờ. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Khi chào cờ phải nghiêm trang, không quay ngang quay ngữa nói chuyện riêng. HS nêu tên bài học. GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài. Màu đỏ. Màu vàng, 5 cách. Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ. Không nên. Vài HS nhắc lại. Nghiêm trang chào cờ. Vài em trình bày. Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại. Học sinh thực hành bài vẽ của mình. Chọn bài đẹp trưng bày sản phẩm. Học sinh thực hành chào cờ dưới sự hướng dẫn của GV . Học sinh nêu. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. ************************************************* Ngày soạn: 17/11/2009 Ngày soạn: Thứ tư ngày 18/11/2009 Tiết 1: THỂ DỤC THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI. I.Mục tiêu : - Biết cách thực hiện tư thế đưa 1 chân ra sau ( mũi bàn chân chạm mặt đất) 2 tay giơ cao thẳng -Làm quen với tư thế đứng đưa 1 chân sang ngang 2 tay chống hông. -Bước đầu thực hiện đứng đưa một chân ra sau ( mũi bàn chân chạm mặt đất ) hai tay giơ cao thẳng hướng. -Biết cách chơi trò chơi đúng luật của trò chơi. II.Chuẩn bị : - Còi, sân bãi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên bãi tập từ 40 đến 50 mét sau đó đi theo vòng tròn hít thở sâu rồi đứng lại. Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái (2 phút) Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút) 2.Phần cơ bản: +1 Ôn đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng: 1->2 lần, 2X4 nhịp. +2 Ôn phối hợp đứng đưa một chân ra trước hai tay chống hông và đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng: 1 -> 2 lần, 2 X 4 nhịp. Học đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông: 3 -> 5 lần, 2 X 4 nhịp. Nhịp 1: Đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 2: Về TTĐCB. Nhịp 3: Đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 4: Về TTĐCB. +1 Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần. Nhịp 1: Đưa chân trái ra trước, hai tay chống hông. Nhịp 2: Về TTĐCB. Nhịp 3: Đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông. Nhịp 4: Về TTĐCB. +2 Ôn phối hợp: 1 lần. Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, hai tay chống hông. Nhịp 2: Về TTĐCB. Nhịp 3: Đưa chân phải ra sau, hai tay chống hông. Nhịp 4: Về TTĐCB. Ôn trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức. (5 – 6 phút) 3.Phần k
Tài liệu đính kèm: