Giáo Án Lớp 1 - Tuần 12

I.Mục tiêu:

 - HS đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca

 - Đọc được câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS

 - Tranh tăng cường Tiếng Việt ôn bài, mơn mởn.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 1153Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và trả lời câu hỏi
- HS tranh vẽ 1 con sên và 1 con dế.
- 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng
 Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
- Phải nghỉ hơi
- 2 – 3 HS đọc lại và sau đó cho HS đọc đồng thanh.
- HS viết vào vở tập viết 
- HS đọc tên bài luyện nói
Bên trái – bên phải – bên trên – bên dưới
 HS thảo luận và trả lời
- HS tranh vẽ mèo, chó, quả bóng. Bàn ghế
+ HS: bên trên con chó là ghế
+ Bên trái con chó là quả bóng.
+ Bên dưới con mèo bàn, con chó.
 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho 0.
 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - mẫu vật 4 con vịt, 4 con rùa.
 III. Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ	
 - 2 HS lên bảng làm bài	
 - Cả lớp làm bài vào bảng con 
 - GV nhận xét chữa và cho điểm. 
2. Bài mới:
Bài 1. Tính
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV làm mẫu 1 cột tính
 4 + 1 = 5
 2 + 3 = 5
- GV và HS nhận xét chữa bài
Bài 2. Tính:
* Lưu ý: HS nhẩm và điền kết quả vào phép tính ( 3 + 1 = 4, 4 + 1 = 5 kết quả là 5).
- GV chữa bài và hoàn thiện bài
 Bài 3: Số ?
- Điền số vào ô trống
- Các em hãy sử dụng bảng trừ trong phạm vi các số đã học. Từ đó ghi số thích hợp vào ô trống.
 3 + 2 = 5 nên ghi 2 vào ô trống
- GV nhận xét sửa chữa.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
- GV cho HS xem tranh rồi nêu bài toán, viết phép tính tương ứng với tình huống của bài toán.
a. Có 2 con vịt ở trên sân, có thêm 2 con nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy con vịt?
b. Đàn hươu có 4 con , sau đó có 1 con hươu đi ra khỏi đàn. Hỏi đàn hươu còn lại mấy con?
- GV nhận xét chữa bài cho HS
3. Củng cố – dặn dò:
 - Dặn các em về nhà làm các bài tập còn lại trong vở 
 - GV nhận xét giờ học 
- HS tính theo hàng ngang lấy số thứ nhất cộng hoặc trừ đi số thứ hai được kết quả viết sau dấu bằng.
- 4 HS làm bài trên bảng lớp 
- Cả lớp làm bài vào bảng con, mỗi tổ làm 1 cột tính.
 5 – 2 = 3 2 + 0 = 2 
 5 – 3 = 2 4 – 2 = 2 
- Cả lớp làm bài vào bảng con cột 1
 3 + 1 + 1 = 4 + 1 5 – 2 – 2 = 3 - 2
 = 5 = 1
- 1 HS giỏi thực hiện cột 2
- 2 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở
3
2
 3 +	= 5 4 - = 1
0
1
 5 - = 4 2 + = 2
- HS khá giỏi làm cột 3
3
 3 - = 0
0
 + 2 = 2
- Có 2 con vịt có thêm 2 con vịt. Có tất cả 4 con vịt.
2
+
2
=
4
- Có 4 con đi khỏi đàn 1 con. Còn lại 3 con.
4
-
1
=
3
- Cả lớp làm bài vào vở 
Ngµy so¹n : 4 / 11 / 2011
 Thø t­ ngµy 9 th¸ng 11 n¨m 2011
Tiếng việt : in un
I. Mục tiêu;
 - HS đọc được: in, un, đèn pin, con giun; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: in, un, đèn pin, con giun
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề. Nói lời xin lỗi.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Đèn pin, bộ chữ dạy vần của GV và HS
 - Thẻ tăng cường Tiếng Việt nhà in – vun xới.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài
 - Hôm nay cô tiếp tục giới thiệu với các em vần mới có kết thúc là âm n.
 - GV ghi bảng tên bài in – un
a. Dạy vần
 in
 * Nhận diện vần 
- GV vần in được tạo nên bởi âm i và âm n
- GV các em hãy ghép vần in
 * So sánh in với en
- Các em hãy so sánh vần và vần en.
b. Đánh vần
- GV chỉ bảng cho HS phát âm 
- Vần in được đánh vần thế nào? 
* Tiếng và từ khóa:
- Các em hãy ghép p vào in để được tiếng pin.
- GV em có nhận xét gì về vị trí của p trong tiếng pin? 
- GV ghi bảng tiếng pin
- Trong bài này chữ p xuất hiện trong tiếng pin, do đó trước khi đánh vần tiếng pin cô hướng dẫn các em phát âm lại âm p nhé.
+ GV phát âm mẫu: môi phải ngậm lại, bật ra mạnh, không có tiếng thanh.
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS
- GV đưa đèn pin và hỏi: Trên tay cô cầm vật gì ?
- GV chúng ta có từ khóa đèn pin và ghi bảng.
- GV yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn từ khóa.
- GV chỉnh sửa cách đánh vần, cách đọc cho HS
 un
 Quy trình tương tự
* So sánh un và in
- Các em hãy so sánh vần un và in
c. Luyện viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết 
 in đèn pin un con giun
* Lưu ý: nét nối giữa các con chữ độ cao và khoảng cách.
- GV chỉnh sửa cách viết cho HS
* Đọc từ ứng dụng
- GV đọc mẫu các từ ứng dụng và giải thích một số từ .
+ Xin lỗi : Xin được tha thứ vì đã biết lỗi
+ Mưa phùn : Mưa rất nhỏ và dày hạt, có thể kéo dài nhiều ngày.
+ Vun xới : Xới là vun gốc cho cây
- GV mời học sinh đọc từ ứng dụng.
- GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần vừa học.
 - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS 
- HS viết vào bảng con mỗi tổ viết 1 từ
áo len mũi tên khen ngợi
- 2 HS đọc lại các từ vừa viết và phân tích 
- Cả lớp nhắc lại tên bài in - un
- HS ghép vần in vào thanh cài
- HS so sánh
+ Giống nhau: kết thúc bằng n
+ Khác nhau: in bắt đầu bằng i
 - HS phát âm in 
 - HS đánh vần i – nờ - in
 Cá nhân - nhóm - cả lớp
- HS lấy chữ p ghép vào in để được tiếng pin
- P đứng trước in đứng sau
- HS phát âm cá nhân - đồng thanh 
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
i – n – in
bờ – in – pin
- HS đèn pin
- 3 đến 5 HS đọc lại đèn pin
- HS đánh vần và đọc từ khóa
 i - nờ - in
 pờ - in – pin
 đèn pin
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
+ Giống nhau: kết thúc bằng n
+ Khác nhau: un bắt đầu bằng u
in đèn pin
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
un con giun
- 2 - > 3 HS đọc lại từ ứng dụng
- 1 HS tìm tiếng có chứa vần vừa học rồi gạch chân và đọc lại
 nhà in	 mưa phùn
xin lỗi	vun xới
- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
Kết hợp phân tích.
Tiết 2
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
 * Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu tranh minh họa
+ GV các em hãy cho cô biết tranh vẽ gì?
+ Các em thấy đàn lợn thế nào?
- Cô mời các em hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- Khi đọc hết một câu thơ, chúng ta phải chú ý điều gì ? 
- GV mời HS đọc tiếp câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
 b. Luyện viết
 in đèn pin un con giun
- Khi viết các vần hoặc các từ chúng ta cần phải chú ý điều gì ?
- GV quan sát lớp, nhắc nhở, giúp đỡ em yếu kém 
c. Luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý 
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Các em hãy đoán xem tại sao bạn nhỏ trong tranh lại có vẻ mặt buồn như vậy ?
 + Khi đi học muộn em có xin lỗi không ?
 + Có lỗi mà biết xin lỗi là thể hiện đức tính gì?
 GV và HS bổ sung ý kiến
4. Củng cố – dặn dò
- Giáo chỉ bảng học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp
- Dặn các em về nhà đọc lại bài 
- GV nhận xét tiết học.
 Nhắc lại bài học ở tiết trước
 HS lần lượt đọc các tiếng và các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ đàn lợn
+ Rất dễ thương
- 2 đến 3 HS đọc các câu ứng dụng
 Ủn à ủn ỉn
 Chín chú lợn con
Ăn đã no tròn
Cả đàn đi ngủ
- HS phải nghỉ hơi
- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
- 2 HS đọc lại câu ứng dụng
- Ta phải chú ý nét nối giữa các con chữ
- HS viết vào vở tập viết 
- HS đọc tên bài luyện nói:
 Nói lời xin lỗi
 HS thảo luận và trả lời
- Tranh vẽ lớp học cô giáo và HS
- Vì bạn đi học muộn.
- Khi đi học muộn em phải biết xin lỗi
- Có lỗi mà biết xin lỗi là thể hiện đức tính thật thà .
Toán : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6
I. Mục tiêu
 - Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 6.
 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II. Đồ dùng dạy học
 - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1
 - Các mô hình phù hợp với nội dung bài học ( 6 hình tam giác, 6 hình vuông, 6 hình 
 tròn).Mẫu vật 6 con chim và 6 ô tô.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
- GV hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
a. Thành lập công thức cộng 
 5 + 1 = 6 1 + 5 = 6
- GV đính mẫu vật lên bảng và yêu cầu HS quan sát và nêu bài toán.
+ GV nêu câu hỏi gợi ý:
- Nhóm bên trái có 5 hình tam giác, nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tam giác?
- GV gợi ý 5 và 1 là mấy?
- 5 cộng 1 bằng mấy ?
- GV viết công thức lên bảng 5 + 1 = 6
- GV yêu cầu HS đọc lại.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và rút ra nhận xét:
+ “5 hình tam giác và 1 hình tam giác”
Cũng như “ 1 hình tam giác và 5 hình tam giác”, do đó: “ 5 + 1 cũng bằng 
1 + 5”.
- GV viết công thức 1 + 5 = 6 và gọi HS đọc lại
b. Hướng dẫn HS thành lập các công thức: 4 + 2 = 6 2 + 4 = 6 3 + 3 = 6
+ Có 4 hình vuông thêm 2 hình vuông có tất cả mấy hình vuông ?
+ Có 3 hình tam giác thêm 3 hình tam giác có tất cả mấy hình tam giác?
- GV gọi HS đọc lại bảng cộng
* Thực hành
Bài 1: Tính
- GV hướng dẫn HS sử dụng các công thức cộng trong phạm vi 6 vừa học để tìm ra kết quả phép tính.
- Các em phải viết số cho thẳng cột
- GV nhận xét chữa bài cho HS
Bài 2: Tính:
 - GV yêu cầu HS tìm kết quả phép tính (tính nhẩm) rồi đọc kết quả
Lưu ý: HS sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng.
- GV nhận xét chữa bài cho HS
Bài 3. Tính:
- GV nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập; Chẳng hạn: “ Muốn tính 4 + 1 + 1 = thì phải lấy 4 cộng 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1”.
- GV yêu cầu HS làm bài. 
 - GV và HS nhận xét và sửa chữa
Bài 4. Viết phép tính thích hợp:
a. GV đính mẫu vật 4 con chim lên bảng và hỏi có mấy con chim đậu trên cành ?
- GV đính tiếp 2 con chim đang bay đến và hỏi có thêm mấy con chim bay đến ?
- Có tất cả mấy con chim ? 
- GV viết phép tính gì ?
b. Có 3 ô tô màu trắng, 3 ô tô màu xanh. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô?
- GV: Viết phép tính gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố – dặn dò	
 - GV gọi HS đọc lại công thức cộng trong phạm vi 6
 - HS làm bài theo yêu cầu của GV
- HS đếm số hình tam giác và trả lời “ 5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác.
- HS 5 và 1 là 6 
- HS “5 cộng 1 bằng 6”
 5 + 1 = 6
- HS đọc năm cộng một bằng sáu 
- HS tự viết 6 vào chỗ chấm trong phép cộng 
 1 + 5 = 6
- Cả lớp đọc lại “ Một cộng năm bằng sáu ”.
- 2 đến 3 HS đọc lại cả 2 công thức.
 5 + 1 = 6 1 + 5 = 6
- Có 4 hình vuông thêm 2 hình vuông có tất cả 6 hình vuông.
- Ta viết : 4 + 2 = 6 và ngược lại 2 + 4 = 6
 - Có 3 hình tam giác thêm 3 hình tam giác có tất cả 6 hình tam giác.
- Ta viết : 3 + 3 = 6 
- HS đọc lại bảng cộng cá nhân – cả lớp
 5 + 1 = 6 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6
 1 + 5 = 6 2 + 4 = 6 3 + 3 = 6
- 2 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con
+
+
 5 4 
 1 2 
 6 6 
5 + 1 = 6 4 + 2 = 6
- 3 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con
4 + 2 = 6 5 + 1 = 6 5 + 0 = 5
2 + 4 = 6 1 + 5 = 6 0 + 5 = 5
Cột 4 dành cho HS khá giỏi
- 2 HS làm bài trên bảng lớp 
- Cả lớp làm bài vào vở
 4 + 1 + 1 = 6 5 + 1 + 0 = 6 
 1 HS khá giỏi làm cột 3
 2 + 2 + 2 = 6
- HS: Có 4 con chim đậu trên cành
- HS: Thêm 2 con chim chim bay đến
- HS: Có tất cả 6 con chim
- HS: viết phép tính cộng
4
+
2
=
6
- HS trả lời: Có 3 ô tô màu trắng, thêm 3 ô tô màu xanh có tất cả 6 ô tô.
- HS: viết phép tính cộng
3
+
3
=
6
Tự nhiên – xã hội
 NHÀ Ở
I. Mục tiêu
 - Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình. 
 - THMT: Giúp HS biết yêu quý ngôi nhà của mình, sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
II. Đồ dùng dạy học
- Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở của một số vùng, đồi núi, miền biển
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
 - Nhắc nhở HS ngồi ngay ngắn
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Em hãy kể về gia đình bạn Lan. 
 3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1
 - Mục đích: Nhận biết các loại nhà khác nhau ở các vùng miền khác nhau.
 Cách tiến hành
 * Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong bài 12 SGK
 * GV gợi ý các câu hỏi 
 + Ngôi nhà này ở đâu?
 + Em thích ngôi nhà nào? Tại sao?
- GV mời đại diện một số nhóm lên bảng chỉ vào tranh và trình bày trước lớp.
- GV mời các nhóm khác bổ sung 
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm nêu chưa đúng.
 * Bước 2: GV cho HS quan sát thêm hình đã chuẩn bị và giải thích cho các em hiểu về các dạng nhà
* Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình.
 * Hoạt động 2 :Quan sát theo nhóm nhỏ
* Mục tiêu: Kể được tên những đồ dùng phổ biến trong nhà
 Bước 1: GV giao nhiệm vụ
 - GV theo dõi và hướng dẫn HS những đồ dùng chưa biết.
Bước 2 :Gọi đại diện nhóm kể tên các đồ dùng trong hình vẽ có trong nhà em.
* Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình.
 * Giáo dục các em biết sắp xếp đồ dùng ở nhà luôn gọn gàng ngăn nắp và giữ vệ sinh sạch sẽ nhà ở của mình.
 * Hoạt động 3: vẽ tranh ( Nếu còn thời gian)
 Mục tiêu:
 - HS biết vẽ ngôi nhà của mình và giới thiệu cho các bạn trong lớp.
+ GV nêu một số câu hỏi
+ Nhà em ở rộng hay chật?
+ Nhà em ở có sân, vườn không?
+ Nhà em ở có mấy phòng?
* Kết luận
Mỗi người đều có mơ ước có nhà ở tốt và đầy đủ những đồ dùng sinh hoạt cần thiết
 - Nhà ở của các bạn trong lớp rất khác nhau
 - Các em cần nhớ địa chỉ và nhà ở của mình
 - Phải biết giữ gìn yêu quý ngôi nhà của mình đó là nơi em sống hàng ngày với những người ruột thịt thân yêu.
4. Củng cố – dặn dò	
- GV gọi 2 em nhắc lại phần kết luận chung
- GV nhận xét giờ học 
- 2 – 3 HS kể về gia đình bạn Lan
- HS quan sát theo nhóm đôi ( 5 phút )
 - Nhà ở nông thôn, ở tập thể, ở thành phố, nhà ở miền núi
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp
 Nhà ở nông thôn
+ Nhà tập thể ở thành phố
+ Các dãy phố
+ Nhà sàn ở miền núi
- Mỗi nhóm quan sát 1 hình ở trang 27 trong SGK, và nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình.
- Đại diện nhóm kể tên các đồ dùng có trong nhà của mình.
- HS thực hành vẽ ngôi nhà của mình 
 Ngµy so¹n : 4 / 11 / 2011
 Thø n¨m ngµy 10 th¸ng 11 n¨m 2011
Tiếng việt : iên yên
I. Mục tiêu
 - HS đọc được: iên – yên – đèn điện – con yến ; Từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : iên – yên – đèn điện – con yến.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Biển cả.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
 - Thẻ tăng cường Tiếng Việt cá biển – yên ngựa.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét và cho điểm
2. Bài mới
* Giới thiệu bài:
 Hôm nay chúng ta sẽ học vần iên, yên
- GV ghi bảng: iên, yên
a. Dạy vần iên
 * Nhận diện vần
- GV vần iên được tạo nên bởi iê và n
- Các hãy ghép vần iên vào thanh cài
- GV ghi lên bảng vần iên
b. Đánh vần
- GV chỉ bảng cho HS phát âm vần iên 
- Vần iên được đánh vần như thế nào ? 
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS
* Tiếng và từ khóa:
- GV các em hãy lấy thêm chữ đ ghép vào vần iên dấu nặng đặt dưới chữ ê.
- Các em hãy phân tích tiếng điện
- GV ghi bảng tiếng điện và yêu cầu gọi HS đánh vần.
- GV giới thiệu đèn điện và rút ra từ khóa đèn điện. Và ghi bảng và gọi HS đọc.
- GV yêu cầu HS đánh vần và đọc từ khóa.
- GV chỉnh sửa cách đánh vần, cách đọc cho HS.
 yên
 Quy trình tương tự
a.Nhận diện vần
- Vần yên được tạo nên bởi iê và n
+ So sánh yên với iên
b. Đánh vần
- GV chỉnh, sửa lỗi cho HS
 c. Luyện viết
 iên – đèn điện, yên – con yến
- GV viết mẫu, hướng dẫn HS cách viết, vần iên được viết bằng 3 con chữ có độ cao 1 đơn vị ứng với 2 ô li. Điểm đặt bút ở đường kẻ ngang 2 viết nét xiên phải chạm đường kẻ ngang trên, tiếp tục viết nét móc ngược cao 2 li, rê bút lên viết chữ ê có độ cao 2 li , tiếp tục rê bút lên chạm đường kẻ 3 viết chữ cái n.
 Chữ đèn điện có chữ cái đ viết độ cao 4 li. Các chữ còn lại có độ cao 2 li.
* Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ độ cao, khoảng cách, điểm dừng bút.
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
 * Đọc từ ứng dụng
- GV đọc mẫu và kết hợp giái thích từ ứng dụng.
+ Cá biển : Là loài cá sống dưới biển
+ Viên phấn : GV cho HS quan sát viên phấn.
+ Yên ngựa : là vật đặt trên lưng ngựa để người ngồi.
+ Yên vui : nói về sự bình yên và vui vẻ trong cuộc sống.
- GV gọi HS đọc lại từ ứng dụng.
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS 
 - HS viết vào bảng con mõi tổ viết 1 từ
 nhà in	 xin lỗi	 vun xới
- 2 HS đọc lại các từ vừa viết, phân tích
- HS nhắc lại: iên, yên 
 Đồng thanh
- HS ghép vần iên
- HS phát âm vần iên
- HS: iê – n – iên.
HS đánh vần - Cá nhân - đồng thanh
- HS ghép tiếng điện
- HS: Âm đ đứng trước vần iên đứng sau, dấu nặng dưới ê.
 đờ - iên – điên – nặng – điện
- HS đánh vần cá nhân
- 2 đến 3 HS đọc đèn điện 
- HS đánh vần và đọc từ khóa
 Cá nhân – đồng thanh
i – ê – n – iên
đờ – iên – điên – nặng – điện
đèn điện
+ Giống nhau: phát âm giống nhau
+ Khác nhau: yên bắt đầu bằng y
HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
y – ê – n – yên
yên – sắc – yến
con yến
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
iên đèn điện
yên yên ngựa
- HS đọc cá nhân – nhóm – đọc đồng thanh
 cá biển	 yên ngựa
viên phấn	yên vui
- HS tìm tiếng có chứa vần vừa học gạch chân và đọc lại các chữ vừa tìm được.
Tiết 2
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc 
GV chỉnh sửa phát âm cho HS
* Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu tranh minh họa
- Quan sát tranh em thấy tranh vẽ gì ? 
- Các em hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
- GV : Khi đọc câu có dấu chấm, dấu phẩy, chúng ta phải chú ý điều gì ? 
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b. Luyện viết
 iên , đèn điện - yên , con yến
- GV hỏi: Khi viết các vần hoặc từ khóa, chúng ta càn chú ý điều gì ?
- GV quan sát lớp, uốn nắn và sửa chữa
 c. Luyện nói:
- GV treo tranh và yêu cầu HS quan sát 
 GV nêu một số câu hỏi gợi ý :
 + Trong tranh vẽ gì ?
 + Nước biển mặn hay ngọt ?
 + Người ta dùng nước biển để làm gì ?
 + Em đã được đi chơi biển bao giờ chưa? 
- GV và HS bổ sung ý kiến
+ Nước biển là nguồn muối vô tận cung cấp cho loài người.
 + Lòng biển cung cấp cho ta vô số thuỷ hải sản.
* THMT: Vì vậy khi đi chơi ở biển các em không nên vứt rác ra bãi biển và nhắc nhở mọi người phải biết bảo vệ giữ gìn, vì biển nguồn thiên nhiên quý giá giúp cho con người nhiều thủy hải sản quý.
4. Củng cố – dặn dò
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp.
- Dặn các em về nhà đọc lại bài.
Nhắc lại bài học ở tiết 
 HS lần lượt đọc các tiếng và các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Đàn kiến đang chở lá khô về xây nhà 
- HS đọc câu ứng dụng
 Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
- 2 đến 3 HS đọc câu ứng dụng
- HS: Phải ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ
- HS đọc lại câu ứng dụng: cá nhân – nhóm – đồng thanh
- Lưu ý các nét nối giữa các con chữ các dấu trong từ khóa.
- HS viết vào vở tập viết 
- HS đọc tên bài luyện nói : Biển cả
- HS quan sát tranh và trả lời.
+ HS tranh vẽ biển cả.
+ Nước biển mặn 
+ Người ta dùng nước biển để làm muối.
+ HS tự trả lời
Toán : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6
I. Mục tiêu
 - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6 
 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II. Đồ dùng dạy học
 - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1
 - Mẫu vật 6 con vịt, 6 con chim đậu trên dây điện.
III. Các hoạt động dạy học
Họat động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi từ 3 đến 5 HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5	
 2. Bài mới
- HD và thành lập ghi nhở bảng trừ trong phạm vi 6.
a. Thành lập công thức trừ:
 6 – 1 = 5 6 – 5 = 1
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa, và trả lời câu hỏi gợi ý của GV.
+ Có 6 hình tam giác, bớt 1 hình. Hỏi còn lại mấy hình tam giác?
- GV ghi bảng
- GV có 6 hình tam giác bớt đi 5 hình tam giác còn mấy hình tam giác ?
- GV ghi bảng
- GV yêu cầu HS quan sát hình tiếp theo và nêu bài toán.
+ Có 6 hình vuông, bớt 2 hình vuông. Hỏi còn lại mấy hình vuông?
+ Có 6 hình tròn, bớt 3 hình tròn. Hỏi còn lại mấy hình tròn?
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại công thức trừ trong phạm vi 6
*Thực hành 
Bài 1. Tính:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán
GV lưu ý : cách trình bày, viết số phải thẳng cột.
- GV và HS nhận xét chỉnh sửa bài cho cả lớp.
Bài 2. Tính:
- GV yêu cầu HS nêu bài toán
- GV nhận xét sửa chữa bài làm của HS và cho HS nhận xét mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Tính
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài
- GV và HS nhận xét bài làm của lớp
Bài 4. Viết phép tính thích hợp:
- GV đính tranh và yêu cầu HS nêu bài toán.
a. Có 6 con vịt đang bơi lội dưới ao, một con lội lên bờ. Hỏi còn lại mấy ccn ở dưới ao ?
- Bài toán viết phép tính gì?
- Viết mấy trừ mấy?
- GV nhận xét chữa
- GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình b
b. Có 6 con chim đang đậu trên dây điện, bay đi 2 con. Hỏi trên dây điện còn lại mấy con chim?
3. Củng cố – dặn dò	
- GV gọi HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 6
- Dặn các em về nhà làm bài tập còn lại 
- HS quan sát hình vẽ trong sách và trả lời.
- Có 6 hình tam giác bớt đi 1 hình tam giác, còn 5 hình tam giác.
 6 – 1 = 5
- HS: Đọc sáu trừ một bằng năm
 - Có 6 hình tam giác bớt 5 hình tam giác còn 1 hình tam giác.
 6 – 5 = 1 
- HS đọc sáu trừ năm bằng một
- Có 6 hình vuông bớt 2 hình vuông còn 4 hình vuông.
 6 – 2 = 4
- Có 6 hình vuông bớt 4 hình vuông còn 2 hình vuông
 6 – 4 = 2
- HS đọc: Sáu trừ hai bằng bốn. Sáu trừ bốn bằng hai.
- Có 6 hình tròn bớt 3 hình tròn còn 3 hình tròn.
 6 – 3 = 3
- HS đoc: Sáu trừ ba bằng ba
- HS đọc cá nhân – cả lớp
6 – 1 = 5 6 – 2 = 4 6 – 3 = 3
6 – 5 = 1 6 – 4 = 2 6 – 3 = 3
- HS nêu bài toán: Phép tính làm theo cột dọc. Khi làm tính phải viết số cho thẳng cột
- 3 HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp làm bài vào bảng con
-
- 
 6 6 
 3 2 
 3 4 
 6 – 3 = 3 6 – 2 = 4
- HS nêu cách làm bài
- 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng con
5 + 1 = 6 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6
6 – 1 = 5 6 – 2 = 4 6 – 3 = 3
6 – 1 = 5 6 – 3 = 3 6 – 6 = 0
- HS tính nhẩm và viết kết quả.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp 
- Cả lớp làm bài vào vở
6 – 4 – 2 = 2 - 2 6 – 2 – 4 = 4 - 4 
 = 0 = 0
- HS quan sát tranh và nêu bài toán
- Dưới ao có 6 con vịt, 1 con vịt đã lên bờ.
Dưới ao còn 5 con vịt.
- HS: Viết phép tính trừ
- HS: Viết 6 trừ 1 bằng 5
- HS viết phép tính vào các ô trống
6
-
1
=
5
- HS quan sát hình b và nêu
- Có 6 con chim bay đi 2 con, còn lại 4 con
6
-
2
=
4
- 2 HS vi

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12.doc