Giáo án Lớp 1 - Tuần 12

I/Mục tiêu

- HS nắm được nội dung cuả buổi SH

-Biết được phương hướng,nhiệm vụ cần làm trong tuần

-GD học sinh có ý thức tự giác trong SH tập thể

II/Chuẩn bị:GV chủ nhiệm chuẩn bị nội dung của buổi SH

III/ Lên lớp

1Hoạt động ngoài trời

- Chào cờ

- sinh hoạt tập thểdo lớp trực điều khiển

2Phổ biến kế hoạch tuần

 

doc 15 trang Người đăng honganh Lượt xem 1202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mình bây giờ con phải làm gì?
Luyện viết 
Quan sát:ôn,ơn,con chồn,sơn ca,nhận xét độ cao,khoảng cách,vị trí dấu thanh?
Yêu cầu các em viết vào vở 
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học bài, xem bài ở nhà en , ên 
Viết bảng con 
Một em đọc .Đồng thanh 
HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Toàn lớp cài tiếng chồn 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
3 em . Đánh vần,đọc trơn cá nhân, tổ, lớp 
Quan sát viết trên không , bảng con 
Giống nhau: đều kết thúc kết thúc bằng n.
Khác nhau: ô và ơ đầu vần.
Khôn,cơn,mơn,mởn
2 em.
ôn, ơn, con chồn, sơn ca
Vần ôn, ơn.
Cả lớp tìm tiếng có vần vừa học 
Đọc cá nhân nhiều em 
Lắng nghe
Đọc cá nhân, đồng thanh 
Bé ước mơ trở thành chiến sĩ biên phòng 
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Tự liên hệ trả lời 
chữ cao 5l: h,chữ cao 2 li: c.a,o 
Cả lớp viết vào vở 
Nhắc lại tên bài ôn,ơn 
Thực hành ở nhà .
Toán
Luyện tập chung
I/Mục tiêu
Kiến thức : - Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số đã học ; phép cộng với số 0,phép trừ một số cho 0 .Biết viết phép tính thich hợp với tình huống trong hình vẽ 
Kĩ năng : -Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép tính đó 
Thái độ : -Giáo dục học sinh tính cẩn thận,chính xác khi làm bài 
Ghi chú :bài tập cần làm bài 1, bài 2(cột 1),bài 3(cột 1,2)Bài 4
II.Chuẩn bị : -Bộ đồ dùng toán 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Tính 5 + 0 = 0+5 = 2+1= 
2.Bài mới :GT trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu:
4+1 = 5-2 = 2+3 = 5- 3 = 
 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách tính .
3 +1+ 1 3- 2 -1 5 – 2 – 2 
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài:
HS nêu lại cách thực hiện bài này.
Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài:
Treo tranh tranh, gọi nêu bài toán.
Yêu cầu các em làm bài vào vở 
Cùng các em chữa bài 
Bài 5: Dành cho HSKG
Cho 2 số, biết tổng hai số đó là 3 và hiệu cũng bằng 3. Tìm hai số đó?
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Khi cộng hoặc trừ một số với 0 thì kết qủa thu được như thế nào?
5.Nhận xét - dặn dò :Về nhà xem lại các bài tập đã làm, tiết sau phép cộng trong phạm vi sáu
3em lên bảng làm , cả lớp làm bảng con 
Tính 
Cả lớp làm bảng con 
Tính
Thực hiện từ trái sang phải 
Học sinh làm bảng con.
Điền số thích hợp vào ô trống 
HS làm vở. Nêu kết quả bài làm của mình 
Có 4 con hươu, 1 con hươu chạy đi. Hỏi còn lại mấy con hươu? 4 – 1 = 3
 Có 3 con hươu, thêm 1 con hươu nữa. Hỏi có tất cả mấy con hươu? 3 + 1 = 4 
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh nêu phép tính:
3 + 0 = 3 hay 3 – 0 = 3
Bằng chính số đó.
Thực hành ở nhà 
 Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
Tiếng việt
en,ên
I.Mục tiêu : 
 Kiến thức : Đọc được :en, ên , lá sen, con nhện; từ và câu ứng dụng. Viết được :en, ên , lá sen, con nhện. Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới 
Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , luyện nói thành câu 
Thái độ : Giáo dục các em tính chăm chỉ , chịu khó trong học tập 
II.Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ từ khóa., câu ứng dụng ,phần luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Viết các từ con chồn, sơn ca, mơn mởn
Đoc câu ứng dụng 
2.Bài mới:
Ghi bảng vần en, đọc mẫu 
Gọi 1 HS phân tích vần en.
Cài vần en.
HD đánh vần en.
Cài tiếng sen.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng sen.
Gọi phân tích tiếng sen. 
Hướng dẫn đánh vần tiếng sen. 
Dùng tranh giới thiệu từ “lá sen”.
Đọc trơn từ lá sen.
Đọc toàn bài trên bảng 
Vần ên (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.en, ên 
Đọc từ ứng dụng
áo len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ
trên? yêu cầu các em phân tích các tiếng đó 
Đọc mẫu 
Gọi đọc toàn bảng.
Luyện viết:
Viết mẫu, hướng dẫn cách viết 
3.Củng cố tiết 1: 
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Nhà Dế Mèn ở gần bải cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
Đọc mẫu 
Luyện nói: Chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
Bức tranh vẽ gì?
Bên trên con chó là những gì?
Bên phải con chó?
Bên trái con chó?
Bên dưới con mèo?
Bên phải con là bạn nào?
Luyện viết 
Quan sát: en,ên,lá sen,con nhện ,nhận xét độ cao, khoảng cách, vị trí dấu thanh 
Yêu cầu các em viết vào vở 
Hướng dẫn thêm một số em viết còn chậm 
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học bài, xem bài ở nhà
Tiết sau : in,un 
3em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con 
2em đọc 
Đồng thanh 
HS phân tích âm e đứng trước,âm n đứng sau
Cả lớp cài vần en .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Toàn lớp cài tiếng sen .
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Hai em đọc 
Đánh vần, đọc trơn, cá nhân , tổ , lớp 
CN 2 em
Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: e và ê đầu vần.
HS đánh vần, đọc trơn cá nhân nhiều em 
len, khen,tên , nền.
Quan sát,viết trên không, bảng con 
Toàn lớp viết trên không,viết bảng con 
en,ên,lá sen,con nhện
2em phân tích 
Lắng nghe
2em đọc lại 
Cả lớp tìm tiếng có vần vừa học 
Đọc cá nhân nhiều em 
Lắng nghe. 4em đọc 
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Mèo, chó, quả bóng, bàn ghế.
Bàn, con mèo.
Ghế.
Quả bóng.
Bàn, con chó.
chữ cao 5l : h 
chữ cao 2 li : c,o , n ....
Cả lớp viết vào vở 
Nhắc lại nội dung vừa học 
2em đọc bài 
Thực hành ở nhà 
Toán 
Phép cộng trong phạm vi 6
I.Mục tiêu : 
Kiến thức : Thuộc bảng cộng , biết làm tính cộng trong phạm vi 6 ; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ .
Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép tính trong phạm vi 6 
Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài 
Ghi chú :bài tập cần làm bài 1, bài 2 (cột 1,2,3 ), bài 3 ( cột 1,2 ), Bài 4
II.Chuẩn bị : Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 6.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Tính : 3+1+1 3-2-1 5-2-2 
2.Bài mới
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong SGK rồi nêu bài toán:
Bước 2: Hướng dẫn học sinh đếm số tam giác ở hai nhóm và nêu phép tính.
gợi ý HS nêu: 5 và 1 là 6, sau đó HS tự viết 6 vào chỗ chấm trong phép cộng 5+1 = 6
GV viết công thức : 5 + 1 = 6 trên bảng .
Bước 3: Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 5 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 5 hình tam giác. Do đó 5 + 1 = 1 + 5
Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 4 + 2 = 2 + 4 = 6 và 3 + 3 tương tự như trên.
HD HS bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 và cho HS đọc lại bảng cộng.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột.
Lưu ý cho học sinh khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi 
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
 cho Học sinh nhắc lại cách tính tập như: 4 + 1 + 1 thì phải lấy 4 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
Yêu cầu các em làm bài vào vở 
Cùng các em chữa bài 
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài
Nêu các phép cộng trong phạm vi 6 .
5.Dặn dò: Về nhà làm bài tập,học bài, xem bài mới:Phép trừ trong phạm vi 6 
3em lên bảng làm 
Cả lớp làm bảng con 
Học sinh QS nêu bài toán 
Học sinh nêu: 5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác.
5 + 1 = 6.
Vài học sinh đọc lại 5 + 1 = 6.
Học sinh quan sát và nêu:
5 + 1 = 1 + 5 = 6
Vài em đọc lại công thức.
Học sinh nêu:4 + 2 = 6
2 + 4 = 6 
3 + 3 = 6
học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.,lớp 
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảngvà nêu kết qủa.
Học sinh tính nhẩm và nêu nhanh kết qủa:
4 + 2 = 6 , 5 + 1 = 6 , 5 + 0 = 5
2 + 4 = 6 , 1 + 5 = 6 , 0 + 5 = 5
Tính 
Học sinh làm vào vở 
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
a) Có 4 con chim đang đậu, thêm 2 con chim bay tới. Hỏi trên cành có mấy con chim?.......
Học sinh làm bài vào vở 
4 + 2 = 6 3+ 3 = 6 
Học sinh nêu tên bài
2em nhắc lại .
Thực hành ở nhà 
Đạo đức
Nghiêm trang khi chào cờ
I Mục tiêu:
Kiến thức- BiÕt ®­îc tªn n­íc, nhËn biÕt ®­îc quèc kú, Quèc ca cña Tæ quèc ViÖt Nam.
- Nªu®­îc Khi chµo cê cÇn ph¶i bá mò, ®øng nghiªm, m¾t nh×n Quèc kú..
Kĩ năng: HS có kỹ năng nhận biết được lá cờ, phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng với tư thế sai, biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần.
Thái độ: HS tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kỳ, yêu quí tổ quốc Việt Nam.
IIĐồ dùng dạy học
1- Giáo viên: - Giáo án, vở bài tập đạo đức, lá cờ Việt Nam...
2- Học sinh: - SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động Dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- ổn định tổ chức: 
2- Kiểm tra bài cũ 
- Chúng ta cần biết kính trọng anh chị và nhường nhịn em nhỏ như thế nào.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới 
a- Giới thiệu bài. Cho cả lớp hát bài "Lá cờ Việt Nam", GV nhấn mạnh tên bài học.
 * HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận 
? Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì.
? Các bạn đó là người nước nào.
- KL: Các bạn nhỏ trong trang đang giới thiệu, làm quen với nhau, mỗi bạn mang 1 quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản... Trẻ em có quyền có quốc tịch, chúng ta là quốc tịch Việt Nam
* HĐ2: Quan sát bài 2 và đàm thoại
- Quan sát và thảo luận nhóm.
? Mọi người trong tranh đang làm gì.
? Tư thế họ đứng như thế nào
? Vì sao phải đứng nghiêm trang khi chào cờ.
? Vì sao họ lại sung sướng cùng nhau nâng lá cờ tổ quốc.
-KL: Quốc kỳ tượng trưng cho một nước, Lá cờ Việt Nam có mầu đỏ, sao vàng ở giữa.
- Quốc ca là bài hát chính thức của một nước dùng khi chào cờ.
- Khi chào cờ cần phải: Sửa sang quần áo, đầu tóc, đứng nghiêm, mắt hướng về lá quốc kỳ.
* HĐ3: Học sinh làm bài tập 3:
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Gọi học sinh bày tỏ ý kiến của mình
- KL:Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang,không quay ngang, không làm việc riêng.
4- Củng cố, dặn dò.
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
Học sinh hát.
Trả lời câu hỏi.
Học sinh thảo luận tranh nội dung bài 1
- Các bạn đang giới thiệu mình là người nước nào và làm quen với nhau
- Bạn là người Việt Nam vì bạn đang chào cờ Việt Nam
- Quan sát bài tập 2, thảo luận nhóm và dại diện nhóm trả lời.
- Mọi người trong tranh đang chào cờ với tư thế đứng nghiêm.
- Khi chào cờ phải đứng nghiêm, phải tôn nghiêm lá quốc kỳ Việt Nam.
- Vì quốc kì tượng trưng cho 1 nước.
- Vì minh được nâng lá quốc kì của tổ quốc mình.
- Nêu yêu cầu bài tập 3
- Học sinh làm bài tập
- Học sinh bày tỏ ý kiến.
Về học bài. đọc trước bài sau.
 Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011
Tiếng việt
in,un
I.Mục tiêu : 
 Kiến thức : Đọc được :in, un,đèn pin,con giun; từ và câu ứng dụng.Viết được:in un,đèn pin,con giun. Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Nói lời xin lỗi 
 Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng đọc,viết thành thạo, luyện nói thành câu 
Thái độ : Giáo dục các em tính chăm chỉ, chịu khó trong học tập 
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ từ khoá 
 -Tranh minh hoạ câu ứng dụng , phần luyện nói 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Viết : lá sen,con nhện,nền nhà 
Ðọc câu ứng dụng 
2.Bài mới:
Ghi bảng vần in,đọc mẫu .
Gọi 1 HS phân tích vần in.
Lớp cài vần in.
Gọi học sinh đọc vần in.
HD đánh vần in.
Cài tiếng pin.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng pin.
Gọi phân tích tiếng pin. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng pin. 
Dùng tranh giới thiệu từ “đèn pin”
Đọc toàn bài trên bảng
Vần un (dạy tương tự)
So sánh 2 vần
Đọc từ ứng dụng:
Nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ.
Yêu cầu các em phân tích tiếng xin, vun 
Gọi đọc toàn bảng.
Đọc mẫu 
Luyện viết :
Viết mẫu, hướng dẫn cách viết 
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp:
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Luyện nói: Chủ đề: Nói lời xin lỗi.
Bức tranh vẽ gì?
Hãy đoán xem tại sao bạn nhỏ trong tranh mặt lại buồn như vậy?
Khi đi học muộn em có xin lỗi không?
Khi không thuộc bài em phải làm gì
Luyện viết 
Quan sát: in,un,đèn pin,con giun nhận 
xét độ cao, khoảng cách, vị trí dấu thanh 
Yêu cầu các em viết vào vở 
Hướng dẫn thêm một số em viết còn chậm 
4.Củng cố: Đọc bài trên bảng 
5.Nhận xét, dặn dò: 
Nhận xét tiết học,tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài iên, yên
Cả lớp viết bảng con 
Hai em đọc
cả lớp đồng thanh 
HS phân tích cá nhân nhiều em 
Cả lớp cài vần in .
6 em đọc .
Đánh vần cá nhân, tổ,lớp .
Toàn lớp cài tiếng pin.
CN 1 em
Đánh vần cá nhân, tổ, lớp 
Đọc trơn từ đèn pin 4 em
2em đọc 
Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: i và u đầu vần.
HS đánh vần, đọc trơn từ
in, xin, phùn, vun.
2 em phân tích .
CN 2 em, đồng thanh.
Lắng nghe, đọc lại 
Quan sát,viết trên không,viết bảng con
 in,un,đèn pin,con giun 
2 em đọc.Cả lớp tìm tiếng có vần mới học 
Đọc cá nhân nhiều em .
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn toàn câu, đồng thanh
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Lớp học có cô giáo và các bạn.
Bạn đi học bị trể.
Có xin lỗi.
Em phải xin lỗi.
chữ cao 5l : g 
chữ cao 2 li:c,o , n ....
Cả lớp viết vào vở 
Hai em đọc 
Thực hành ở nhà 
 Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Tiếng việt
iên,yên
I.Mục tiêu : 
 Kiến thức : Đọc được :iên,yên,đèn điện,con yến; từ và câu ứng dụng.Viết được iên,yên,đèn điện,con yến. Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề:Biển cả 
 Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết thành thạo, luyện nói thành câu 
Thái độ : Giáo dục các em tính chăm chỉ,chịu khó trong học tập 
II.Chuẩn bị Tranh minh hoạ từ khó,câu ứng dụng, phần luyện nói .
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
Viết các từ : mưa phùn, nhà in, xin lỗi 
Đọc câu ứng dụng .
2.Bài mới
Ghi bảng vần iên, đọc mẫu 
Gọi 1 HS phân tích vần iên.
Lớp cài vần iên.
HD đánh vần vần iên.
 GV cài tiếng điện.
Gọi phân tích tiếng điện. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng điện. 
Dùng tranh giới thiệu từ “đèn điện”
Đọc toàn bài trên bảng
.Vần yên (dạy tương tự)
So sánh 2 vần
Đọc từ ứng dụng:
Cá biển,viên phấn,yên ngựa,yên vui.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Gọi đọc toàn bảng.
- Luyện viết:
Viết mẫu,hướng dẫn cách viết 
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần,tiếng,từ lộn xộn
Luyện đọc câu : 
GT tranh rút câu ghi bảng:
Sau cơn bão,kiến đen lại xây nhà.Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
Yêu cầu các em tìm tiếng có vần mới học
Đọc mẫu 
HD thêm một số em viết còn chậm 
Luyện nói:Chủ đề “Biển cả”.
Tranh vẽ gì?
Em thấy trên biển thường có gì?
Trên những bãi biển thấy có gì?
Nước biển như thế nào?
Người ta dùng nước biển để làm gì?
Những người nào thường sống ở biển?
Em có thích biển không?
Luyện viết 
Quan sát: iên,yên,đèn điện,con yến 
Nhận xét độ cao, khoảng cách, vị trí dấu thanh 
HD thêm một số em viết còn chậm 
4.Củng cố :Gọi đọc bài
Nhắc lại hai vần vừa học 
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học bài,xem bài ở nhà,tiết sau uôn, ươn 
Cả lớp viết bảng con 
2em đọc 
Học sinh đồng thanh 
HS phân tích
Cả lớp cài vần iên 
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
âm đ đứng trước vần iên đứng sau thanh nặng nằm dưới âm ê.
Toàn lớp cài tiếng điện .
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Đồng thanh 
Đánh vần đọc trơn cá nhân, tổ , lớp 
Giống nhau : phát âm như nhau.
Khác nhau : yên bắt đầu bằng y.
Biển, viên, yên.
Đánh vần, đọc trơn nhiều em 
Hai em đọc
Quan sát viết trên không,viết bảng con 
Vần iên,yên 
Cả lớp tìm tiếng có vần mới học 
CN 6 - 8 em, lớp đồng thanh
Đọc cá nhân nhiều em 
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu
Lắng nghe,2em đọc lại 
Cảnh biển
Những cánh buồm.
Tàu bè đậu, khách du lịch tham quan.
Màu xanh.
Làm muối
Các em trả lời theo sự hiểu biết của mình 
chữ cao 5l:y
chữ cao 2 li:c,o, n ....
Cả lớp viết vào vở 
Hai em đọc 
vần iên,yên 
Thực hành ở nhà 
Toán
Phép trừ trong phạm vi 6
I.Mục tiêu : 
Kiến thức : Thuộc bảng trừ , biết làm tính trừ trong phạm vi 6; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ .
Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép tính trừ trong phạm vi 6 
Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận,chính xác khi làm bài 
Ghi chú :bài tập cần làm bài 1,bài 2,bài 3(cột 1,2 ), Bài 4
II.Chuẩn bị : Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 6.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Tính 4+1+1 2 +2 + 2 3 + 2 + 1 
2.Bài mới :Hướng dẫn học sinh thành lập 
và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
lập công thức 6 – 1 = 5 , 6 – 5 = 1 
Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình, trả lời rồi nêu bài toán:
6 hình tam giác bớt 1 tam giác còn lại mấy tam giác?
Gọi cả lớp cài phép tính.
Gọi nêu phép tính.
GV ghi ở nhận xét: 6 – 1 = 5.
Vậy 6 tam giác bớt 5 tam giác còn mấy tam giác?
Gọi nêu phép tính cô ghi bảng.
GV ghi phép tính ở phần nhận xét.
Cho đọc lại công thức : 6 – 1 = 5 và 
6 – 5 = 1
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 – 2 = 4; 6 – 4 = 2; 6 – 3 = 3 tương tự như bước 1.
Bước 3: HD HS bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 và cho HS đọc lại bảng trừ.
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
Lưu ý HS viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho HS tính nhẩm tìm kết qủa .
GV lưu ý củng cố cho học sinh về mối quan hệ giưa phép cộng và phép trừ thông qua ví dụ cụ thể, (phép trừ là phép tính ngược lại của phép cộng)
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
 cho học sinh nhắc lại cách tính 
6 - 4 - 2 thì phải lấy 6 - 4 trước,được bao nhiêu trừ tiếp đi 2.
Bài 4HD HS xem tranh rồi nêu bài toán.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
Nêu lại các phép trừ trong phạm vi 6 
5.Dặn dò: Về nhà làm bài tập học bài, xem bài mới luyện tập chung .
3em lên bảng làm 
Cả lớp làm bảng con 
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
6 tam giác bớt 1 tam giác còn lại 5 tam giác
6 – 1 = 5 
6 trừ 1 bằng 5, cá nhân 4 em.
Học sinh nêu: 6 hình tam giác bớt 5 hình tam giác còn 1 hình tam giác.
6 – 5 = 1.
Vài học sinh đọc công thức.
Học sinh nêu như bước 1.
Học sinh đọc công thức:
cá nhân 6 em, lớp đồng thanh
Tính 
Cả lớp làm bảng con 
Tính
Học sinh làm và đọc kết qủa.
Học sinh khác nhận xét.
Tính 
Học sinh làm và đọc kết qủa.
Học sinh khác nhận xét.
a) Có 6 con vịt bơi dưới ao, 1 con vịt đã lên bờ. Hỏi dưới ao còn mấy con vịt?
Học sinh nêu các phép trừ trong phạm vi 6 
Thực hành ở nhà 
 Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
Tiếng việt
uôn,ươn
I.Mục tiêu : 
Kiến thức : Đọc được: uôn,ươn,chuồn chuồn,ươn vai; từ và câu ứng dụng.Viết được:uôn,ươn,chuồn chuồn,vươn vai
 Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề:Chuồn chuồn,châu chấu,cào cào 
Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng đọc,viết thành thạo,luyện nói thành câu 
Thái độ : Giáo dục các em tính chăm chỉ,chịu khó trong học tập 
II.Chuẩn bị Tranh minh hoạ từ khóa.Tranh minh hoạ:Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói:Chuồn chuồn,châu chấu,cào cào.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Viết các từ:đèn điện,con yến,cá biển 
Đọc từ ứng dụng .
2.Bài mới:
Ghi bảng vần uôn, đọc mẫu .
Gọi 1 HS phân tích vần uôn.
Lớp cài vần uôn.
HD đánh vần vần uôn
GV ghi bảng tiếng chuồn.
Gọi phân tích tiếng chuồn. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuồn. 
Dùng tranh giới thiệu từ“chuồn chuồn”
Đọc toàn bài trên bảng
Vần ươn(dạy tương tự)
So sánh 2 vần
Luyện viết :
Viết mẫu,hướng dẫn cách viết 
Đọc từ ứng dụng:
Cuộn dây,ý muốn,con lươn,vườn nhãn.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: 
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần,tiếng,từ lộn xộn
Luyện đọc câu:GT tranh rút câu ghi bảng:
Mùa thu,bầu trời như cao hơn.Trên giàn thiên lí,lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.
Tìm tiếng có vần vừa học ?
Yêu cầu các em đọc 
Đọc mẫu
Luyện nói:Chủ đề“Chuồn chuồn,châu chấu,cào cào”.
Trong tranh vẽ những con gì?
Em có biết những loại chuồn chuồn nào 
không? Hãy kể tên loại chuồn chuồn đó?
Hãy tả lại một vài đặc điểm của chúng? 
Luyện viết 
Quan sát: uôn,ươn,chuồn chuồn,vươn vai 
Nhận xét độ cao, khoảng cách, vị trí dấu thanh 
Yêu cầu các em viết vào vở 
 3.Củng cố : Gọi đọc bài
.4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà
Cả lớp viết bảng con 
2em đọc 
Đồng thanh 
HS phân tích vần uôn 
Cài bảngvần uôn 
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
âm ch đứng trước vần uôn thanh huyền nằm trên âm ô 
Toàn lớp cài tiếng chuồn .
2em phân tích tiếng chuồn 
Đánh vần cá nhân,tổ,lớp 
Đọc trơn từ chuồn chuồn 3em 
2em đọc 
Giống nhau : Kết thúc bằng n
Khác nhau :uô và ươ đầu vần.
Cả lớp viết trên không,bảng con 
uôn,ươn
,chuồn chuồn,vươn vai 	.
Cuộn, muốn, lươn, vườn.
Đọc cá nhân nhiều em 
2em đọc 
Vần uôn, ươn.
Cả lớp tìm tiếng có vần vừa học 
CN 6 - 8 em, lớp đồng thanh
chuồn,lượn ...
Đọc cá nhân nhiều em 
Lắng nghe,vài em đọc lại 
Chuồn chuồn,châu chấu, cào cào.
Trả lời theo sự hiểu biết của mình 
chữ cao 5li : h
chữ cao 2 li : u,v,n ....
Cả lớp viết vào vở 
2em đọc lại bài 
Thực hành ở nhà 
 Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu : 
Kiến thức : Thưc hiện được phép cộng , phép trừ trong phạm vi 6 .
 Kĩ năng:Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép tính cộng,trừ trong phạm vi 6 
Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài 
Ghi chú :BTcần làm B1(dòng 1),bài 2(dòng 1),bài 3 (dòng 1),Bài 4 (dòng 1) Bài 5 
II.Chuẩn bị : -Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Tính : 5+1 = 6-5= 6-2= 
2.Bài mới :
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài:1 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 12lop1.doc