Giáo án Lớp 1 tuần 11 (tiết 1)

1. Kiến thức: Đọc: HS đọc trơn được cả bài

- Đọc đúng các từ ngữ: Làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo.

 

doc 29 trang Người đăng haroro Lượt xem 1005Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 11 (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thế nào?
Viết lên bảng: 12 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại. 
Yêu cầu HS nêu cách bớt 
12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính?
Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính 
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại.
v Hoạt động 2: Bảng công thức: 12 trừ đi một số 
Ÿ Mục tiêu: Tự lập và học thuộc bảng các công thức 1 trừ đi một số.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, học nhóm.
ị ĐDDH: bảng phụ.
Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả và ghi lên bảng.
Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi một số cho HS học thuộc.
v Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành
Ÿ Mục tiêu: HS áp dụng vào bài tập
Ÿ Phương pháp: Thực hành
ị ĐDDH: bảng phụ
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a
Gọi HS đọc chữa bài
Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9+3 bằng nhau
Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà không cần tính 
Yêu cầu HS làm tiếp phần b
Yêu cầu giải thích vì sao 12–2– 7 có kết quả bằng 12 – 9
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 3:
Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hiệu khi đã biết số bị trừ rồi làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính trong bài.
Bài 4:
Gọi HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu tìm gì?
Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài. 
Chuẩn bị: 32 -8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nghe và nhắc lại bài toán 
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8 
- Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính.
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính 
- Còn lại 4 que tính 
- 12 trừ 8 bằng 4 
 _ 12 
 8
 4
- Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị 
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính. 
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. 
- Làm bài vào Vở bài tập 
- Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài mình
- Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng không đổi. 
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9+3=12 
- Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc chữa bài cho cả lớp kiểm tra. 
- Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7
- HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- HS làm bài, sửa bài.
- HS trả lời. 
- Đïọc đề 
- Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ 
- Tìm số vở có bìa xanh 
	Tóm tắt
	Xanh và đỏ	:12 quyển 
	Đỏ	: 6 quyển 
	Xanh	: ..quyển? 
Bài giải
	 Số quyển vở có bìa xanh là: 
	 12 – 6 = 6 (quyển) 
	Đáp số: 6 quyển 
 - HS đọc.
THỂ DỤC
ĐI ĐỀU
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2004
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÁC VẬT TRONG NHÀ.
I. Mục tiêu
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và tác dụng của chúng 
Bước đầu hiểu các từ ngữ chỉ hoạt động. 
II. Đồ dùng dạy – Học 
Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
4 bút dạ, 4 tờ giất khổ A3.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
2 HS lên bảng 
1 HS đọc bài tập 4 
Nhận xét, cho điểm từng HS
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Trong tiết học này các em sẽ được mở rộng vốn từ về đồ dùng và hiểu tác dụng của chúng, biết được một số từ ngữ chỉ hoạt động.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Ÿ Mục tiêu: Hệ thống hoá cho HS vốn từ liên quan đến đồ dùng và tác dụng của chúng.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, phân tích.
ị ĐDDH: Tranh. Bảng phụ.
Bài 1
Gọi 1 HS đọc đề bài. 
Treo bức tranh 
Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ và yêu cầu viết thành 2 cột: tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng. 
Gọi các nhóm đọc bài của mình và các nhóm có ý kiến khác bổ sung 
Lời giải : 
1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức ăn. 1 chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. 1 bình in hoa (cốc in hoa) đựng nước lọc. 1 chén to có tai để uống trà. 2 đĩa hoa để đựng thức ăn. 1 ghế tựa để ngồi. 1 cái kiêng để bắc bếp. 1 cái thớt để thái, 1 con dao để thái. 1 cái thang giúp trèo cao, 1 cái giá treo mũ áo, 1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc. 1 bàn HS, 1 cái chổi để quét nhà. 1 cái nồi có hai tai (quai) để nấu thức ăn. 1 đàn ghi ta để chơi nhạc.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Ÿ Mục tiêu: Bước đầu hiểu các từ ngữ chỉ hoạt động.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
ị ĐDDH: Bảng phụ
 Bài tập 2 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ 
Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông? 
Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì? 
Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? 
Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? 
Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình? 
Em thường nhờ người lớn làm những việc gì? 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em? 
Em thường làm gì để giúp gia đình? 
Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị: Từ ngữ về tình cảm gia đình.
- Hát
- HS 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. 
- HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội. 
- Đọc miệng 
- Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? 
- Quan sát 
- Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu. 
- Đọc và bổ sung 
- HS đọc bài 
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. 
- Đun nước, rút rạ 
- Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói 
- Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn 
- Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách?
- Tùy câu trả lời của HS. Càng nhiều HS nói càng tốt.
 HS nêu. 
ÂM NHẠC
CỘC CÁCH TÙNG CHENG
--------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: 32 – 8
I. Mục tiêu: 
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 32 - 8 
2Kỹ năng: Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan (toán có lời văn, tìm x) 
3 Thái độ:Yêu thích môn học Toán
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành toán. Que tính
HS: Vở, bảng con. Que tính
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 12 - 8
Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. 
Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Trong bài học hôm nay chúng ta học về phép trừ có nhớ dạng 32 – 8 
Yêu cầu HS so sánh để tìm phép trừ 32 – 8 tương tự như đã học trước đó (31 – 5) 
Ghi đầu bài lên bảng. 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 32 – 8.
Ÿ Mục tiêu: HS biết cách trừ có dạng 32 -8
Ÿ Phương pháp: Học nhóm, hỏi đáp.
ị ĐDDH: Bộ thực hành toán.
Bước 1: Nêu vấn đề
Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào?
Viết lên bảng 32 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả
Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại.
Còn lại bao nhiêu que tính?
Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính?
Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao nhiêu que tính?
Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính (kỹ thuật tính)
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
Em đặt tính như thế nào?
Tính từ đâu đến đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước. 
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
Ÿ Mục tiêu: HS áp dụng vào bài tập.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, thảo luận.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Nêu cách thực hiện phép tính: 52 – 9, 72 – 8, 92–4
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
Để tính được hiệu ta làm như thế nào?
Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng lớp.
Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình
Nhận xét và cho điểm
Bài 3: 
Gọi 1 HS đọc đề bài
Cho đi nghĩa là thế nào?
Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. 
Bài 4:
Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài
x là gì trong các phép tính của bài? 
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. Sau đó nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8. 
Nhận xét và tổng kết giờ học.
- Hát
- HS đọc, bạn nhận xét.
- Nghe và nhắc lại đề toán 
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 
	32 - 8 
- Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính
- Còn lại 24 que tính.
- Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó, tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể bớt theo nhiều cách khác nhau). 
- 32 que tính, bớt 8 que tính còn 24 que tính
- 32 trừ 8 bằng 24 
 _ 32 
 8
 24
- Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang
- Tính từ phải sang trái. 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
- Làm bài cá nhân 
- HS trả lời.
 - Đọc đề bài. 
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ 
 _ 72 _ 42 _ 62 
 7 6 8 
 65 36 54
- Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính cũng như thực hiện phép tính 
- 3 HS lần lượt trả lời. 
- Đọc đề bài. 
- Nghĩa là bớt đi, trừ đi 
- HS thực hiện.
- Tóm tắt 
Có : 22 nhãn vở 
Cho đi : 9 nhãn vở 
Còn lại: . nhãn vở? 
 Bài giải
 Số nhãn vở Hòa còn lại là: 
 22 – 9 = 13 (nhãn vở) 
 Đáp số: 13 nhãn vở 
- Tìm x 
- x là số hạng chưa biết trong phép cộng. 
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết 
- Làm bài tập. 
 - HS nêu.
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
Dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của GV, HS tái hiện được nội dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện. 
Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp với điệu bộ nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung
Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy - Học
Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK 
Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. 
Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, bé Hà, bố bé Hà, ông, bà.
Nhận xét, cho điểm từng HS 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai? 
Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? 
Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện: 
Ÿ Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh.
ị ĐDDH: Tranh.
a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý 
Tiến hành theo các bước đã hướng dẫn ở tuần 1
Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng. 
Tranh 1 
Trong tranh vẽ những nhân vật nào? 
Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? 
Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
Ai đưa cho hai anh em hột đào? 
Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
Tranh 2 
Hai anh em đang làm gì? 
Bên cạnh mộ có gì lạ? 
Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? 
Tranh 3
Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất? 
Vì sao vậy? 
Tranh 4 
Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? 
Điều kì lạ gì đã đến? 
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
Ÿ Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện.
Ÿ Phương pháp: Phân vai, cá nhân.
ị ĐDDH: Tranh
 Kể lại toàn bộ câu chuyện 
Yêu cầu HS kể nối tiếp 
Gọi HS nhận xét. 
Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. 
Cho điểm từng HS
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì? 
Nhận xét tiết học 
Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người thân nghe.
Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Hát
- Mỗi em kể một đoạn 
- HS thực hiện.
- Cuộc sống và tình cảm của ba bà cháu.
- Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải.
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh.
- Ba bà cháu và cô tiên 
- Ngôi nhà rách nát 
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. 
- Cô tiên 
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
- Khóc trước mộ bà 
- Mọc lên một cây đào 
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc 
- Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã 
- Vì thương nhớ bà. 
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại. 
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. 
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn 
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn.
- 1 đến 2 HS kể 
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. 
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2004
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: ĐI CHỢ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc đúng các từ ngữ khó: tương, bát nào, hớt hải.
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.
+ Giọng cậu bé: ngô nghê
+ Giọng bà: nhẹ nhàng, không nén nổi buồn cười.
2Kỹ năng: Hiểu được các từ mới: hớt hải, ba chân bốn cẳng.
Hiểu được sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé trong truyện.
3Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ, bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết các câu cần luyện đọc. 2 cái bát, 2 đồng xu.
HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cây xoài của ông em.
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
Tìm những hình ảnh đẹp miêu tả cây xoài cát?
Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất?
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Đây là 1 câu chuyện cười dân gian chế giễu những người ngờ nghệch, ngốc nghếch. Để xem cậu bé đáng cười nhưng thế nào lớp mình cùng học bài tập đọc Đi chợ.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 1.
Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a/ Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1.
Chú ý giọng kể thong thả, hài hước.
Lời cậu bé: ngờ nghệch.
Lời bà: hiền từ nhưng không nén nổi buồn cười.
Nhấn giọng ở các từ ngữ: hớt hải, bát nào, phì cười, ba chân bốn cẳng, đồng nào.
b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
Gọi HS luyện đọc từng câu và tìm từ khó.
Gọi HS đọc các từ khó ghi trên bảng.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và đọc.
Gọi HS đọc phần chú giải.
Giải nghĩa: Tương là 1 loại nước chấm làm từ đậu tương.
d/ Đọc cả bài.
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp theo hình thức nối tiếp.
Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc theo nhóm. Theo dõi HS đọc theo nhóm.
e/ Thi đọc.
Tổ chức cho HS thi đọc đoạn và thi đọc cả bài.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại
ị ĐDDH: SGK.
Yêu cầu 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
Bà sai cậu bé đi đâu?
Cậu bé đi chợ mua những gì?
Yêu cầu 2 HS đọc đoạn 2, sau đó hỏi:
Vì sao gần tới chợ, cậu bé lại quay về?
Vì sao bà phì cười khi nghe cậu hỏi?
Yêu cầu HS đọc đoạn 3 sau đó hỏi.
Lần sau cậu quay về nhà hỏi bà điều gì?
Nếu là bà em sẽ trả lời cậu ra sao?
Gọi 2 HS đọc toàn bài và yêu cầu tìm những từ ngữ cho thấy cậu bé rất vội khi về hỏi bà?
v Hoạt động 3: Thi đọc theo vai.
Ÿ Mục tiêu: Đọc phân vai
Ÿ Phương pháp: Sắm vai.
ị ĐDDH: 2 cái bát, 2 đồng xu.
Gọi 3 HS đọc bài theo vai.
Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
Theo em cậu bé đáng cười ở chỗ nào?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Hát
- HS 1: Đọc bài cây xoài của em đoạn từ: Ông em thờ ông.
- HS 2: Đọc đoạn còn lại bài Cây xoài của ông em. 
- Quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ cảnh cậu bé tay cầm 2 cái bát phân vân không biết làm gì, còn người bà đang đứng nhìn cậu bé và cười.
- Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc, phát hiện ra các từ khó. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: tương, bát nào, hớt hải, ba chân bốn cẳng.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Cháu mua 1 đồng tương,/ 1 đồng mắm nhé!/
Bà ơi,/ bát nào đựng tương,/bát nào đựng mắm?/
- Đọc chú giải.
- Đọc các đoạn.
	Đoạn 1: Có một  mắm nhé!
	Đoạn 2: Cậu bé  chẳng được.
	Đoạn 3: Cậu bé  tương ạ.
- Lần lượt HS đọc từng đoạn trước nhóm. Mỗi HS đọc 1 đoạn cho đến hết bài.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Bà sai cậu bé đi chợ.
- Mua 1 đồng tương, 1 đồng mắm.
- Đọc bài.
- Vì cậu không biết bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm.
- Vì cậu ngốc nghếch, bát nào đựng cái gì mà chẳng được.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Bà ơi đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương.
- Trời ơi, đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương mà chả được./ Cháu tôi ngốc quá! Việc gì phải phân biệt tiền.
- Đọc bài nêu các từ ngữ: hớt hải, ba chân bốn cẳng.
- Chú ý đọc đúng giọng của các nhân vật như mục tiêu.
- Đọc bài.
- Trả lời theo suy nghĩ.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe, viết đúng đoạn: Oâng em trồng bày lên bàn thờ trong bài Cây xoài của ông em.
2Kỹ năng: Viết đoạn đầu trong bài Cây xoài của ông em.
Củng cố qui tắc chính tả phân biệt g/gh, s/x, ươn/ương.
3Thái độ: Giáo dục kính yêu ông bà.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập 2. 2 băng giấy khổ A2 viết bài tập 3.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bà cháu.
Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét bài HS trên bảng. Nhận xét chung.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ viết đoạn đầu trong bài Cây xoài của ông em. Củng cố về qui tắc chính tả g/gh, s/x, ươn/ương.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Cây xoài của ông em.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ, từ.
a/ Ghi nhớ nội dung.
GV đọc đoạn cần chép.
Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?
Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín?
b/ Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn trích này có mấy câu?
Gọi HS đọc đoạn trích.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết. Các từ: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những.
Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm.
d/ Viết chính tả.
e/ Soát lỗi
g/ Thu và chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Ÿ Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm.
Chữa bài cho HS: ghềnh, gà, gạo

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc