I.Mục tiêu:
- Đọc được được vần ưu, ươu và trái lựu, hươu sao. Từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ưu, ươu và trái lựu, hươu sao.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: trái lựu, hươu sao. Tranh câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và viết: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
-Đọc bài ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.( 2em)
-Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
= 5 – 1 = 5 – 1 = 5 – 2 = 5 – 4 = 5 – 4 = 5 – 4 = 5 – 3 = (4 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con: đội a làm cột 1, đội b làm cột 2). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (15 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: Củng cố bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. +Cách tiến hành : *Bài tập1/60: HS làm vở BT Toán.. Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. *Bài 2 (Cột 1, 3)/60: Cả lớp làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn: 5 - 1 - 1 =, ta lấy 5 - 1 = 4, lấy 4 – 1 = 3, viết 3 sau dấu =, ta có: 5 - 1 - 1 = 3) GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS. Bài 3 (Cột 1, 3)/60: LaØm bảng con. Cho HS nhắc lại cách tính ;chẳng hạn:”muốn tính 5 - 3 2, ta lấy 5 trừ 3 bằng 2 , rồi lấy 2 so sánh với 2 ta điền dấu =”. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 5 phút) +Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. + Cách tiến hành: Làm bài tập 4/60: HS ghép bìa cài. HD HS nêu cách làm bài: Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng. GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài ( Số 0 trong phép trừ ”. -Nhận xét tuyên dương. Đọc yêu cầu bài1:” Tính”. HS làm bài. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính. -1HS đọc yêu cầu:”Tính”. 3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đổi phiếu để chữa bài. HS tự làm bài và chữa bài. HS đọc yêu cầu bài 4/60:” Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: a, 5 - 2 = 3. b, 5 - 1 = 4. 2 HS đại diện 2 đội lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. Trả lời (Luyện tập ). Lắng nghe. TNXH: GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: - Kể được với các bạn về Ông, Bà, Bố, Mẹ, Anh, Chị, Em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài hát: “Cả nhà thương nhau” - HS: Giấy-Vở bài tập tự nhiên xã hội III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Khởi động: Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Ôn tập) - Em hãy kể lại những công việc vệ sinh đang làm? - Hãy kể lại các bộ phận chính của cơ thể? (HS nêu khoảng 4 em) - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB Giới thiệu bài mới: GV cho lớp hát bài : Cả nhà thương nhau Hoạt động 1: Quan sát tranh Mục tiêu: Biết gia đình là tổ ấm của em Cách tiến hành - Gia đình Lan có những ai? - Lan và mọi người đang làm gì? - Gia đình Minh có những ai? - Minh và mọi người trong gia đình đang làm gì? - GV theo dõi sửa sai Kết luận: Mỗi người sinh ra đều có bố mẹ và người thân, sống chung trong 1 nhà gọi là gia đình. Hoạt động 2: Vẽ tranh. Mục tiêu: Rèn kỷ năng vẽ và luyện nói Cách tiến hành -GV cho HS vẽ - GV theo dõi Kết luận : Gia đình là tổ ấm của em, bố, mẹ, ông bà, anh chị em là những người thân yêu nhất của em. Hoạt động 3: Hoạt động chung cả lớp Mục tiêu: Mọi người được kể các thành viên trong gia đình của mình Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi. - Tranh em vẽ những ai? - Em muốn thể hiện những điều gì trong tranh. GV quan sát HS trả lời Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương chăm sóc, em có quyền được sống chung với gia đình, với bố mẹ. Hoạt động nối tiếp: Củng cố: - Vừa rồi các con học bài gì? - Gia đình là nơi như thế nào? - Các con cần yêu quý gia đình mình? Nhận xét tiết học: - Cả lớp hát bài cả nhà thương nhau. - 4 em 1 nhóm, quan sát tranh 11 SGK, - Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và trình bày - Từng em vẽ tranh nói về gia đình của mình. - Từng đôi trao đổi - Dựa vào tranh vẽ để giới thiệu gia đình của mình . - Là tổ ấm của em. Thứ Tư ngày 07 tháng 11 năm 2012 HỌC VẦN: Vần: on, an I.Mục tiêu: - Đọc được vần on, an và mẹ con, nhà sàn. Từ và câu ứng dụng. - Viết được on, an và mẹ con, nhà sàn. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: mẹ con, nhà sàn -Tranh câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bé và bạn bè. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: ao bèo, cá sấu, kì diệu ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) -Đọc bài ứng dụng: Nhà sáo sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào ( 2em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: on, an – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: nhận biết được: on, an ,mẹ con, nhà sàn +Cách tiến hành : a. Dạy vần on: -Nhận diện vần : Vần on được tạo bởi: o và n GV đọc mẫu Hỏi: So sánh on và oi? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : con, mẹ con -Đọc lại sơ đồ: on con mẹ con b.Dạy vần an: ( Qui trình tương tự) an sàn nhà sàn - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: rau non thợ hàn hòn đá bàn ghe -Đọc lại bài ở trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa”. c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Bé và bạn bè”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ mấy bạn? -Các bạn ấy đang làm gì? -Bạn của em là những ai? Họ đang ở đâu? -Em và các bạn thường chơi những trò gì? -Bố mẹ em có quý các bạn của em không? -Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những việc gì? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích vần on. Ghép bìa cài: on Giống: bát đầu bằng o Khác : on kết thúc bằng n. Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: con Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Phát âm ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: on, an ,mẹ con, nhà sàn Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (c nhân–đ thanh) HS mở sách . Đọc (10 em) Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời TOÁN: SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ I.MỤC TIÊU: - Nhận biết vài trò của số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, từ một số trừ đi 0 bằng chính nó, biết thực hiện phép trừ có số 0, biết viết phép trừ thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.Vở Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Làm bài tập 2/ 60: (Tính ). 1HS nêu yêu cầu. (3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con) GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (10 phút) 1.Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau. a,Giới thiệu phép trừ 1 – 1 = 0 . +Mục tiêu:Nắm được: 0 là kết quả của phép trừ hai số bằng nhau. +Cách tiến hành : Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính. -GV gợi ý HS trả lời: GV viết bảng 1 - 1 = 0 b,Giới thiệu phép trừ 3 – 3 = 0. ( Tiến hành tương tự như phép trừ 1 – 1 = 0 ) c, GV có thể nêu thêm một số phép trừ khác nữa như 2 - 2 ; 4 – 4, cho HS tính kết quả. KL: Một số trừ đi số đó thì bằng 0 . 2,Giới thiệu phép trừ “ Một số trừø đi 0” a,Giới thiệu phép trư ø4 - 0 = 4 Cho HS nhìn hình vẽ sơ đồ bên trái nêu vấn đề, chẳng hạn như:”Tất cả có 4 hình vuông, không bớt hình nào.Hỏi còn lại mấy hình vuông?”.(GV nêu:Không bơt hình vuông nào là bớt 0 hình vuông ). GV gợi ý để HS nêu:”4 hình vuông bớt 0 hình vuông còn 4 hình vuông”; “ 4 trừ 0 bằng 4”. GV viết bảng: 4 – 0 = 4 rồi gọi HS đọc : b,Giới thiệu phép trừ 5 - 0 = 5: ( Tiến hành tương tự như phép trừ 4 – 0 = 4). c, GV có thể cho HS nêu thêm một số phép trừ một số trừ đi 0 (VD: như 1 – 0 ; 3 – 0 ; ) và tính kết quả. KL:” Một số trừ đi 0 bằng chính số đó”ù. Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể che từng phần, rồi toàn bộ công thức tổ chức cho HS học thuộc. HOẠT ĐỘNG III: THỰC HÀNH ( 8’) +Mục tiêu:Biết làm tính các dạng toán ở trên. + Cách tiến hành:Làm các bài tập ở SGK. *Bài 1/61: Cả lớp làm vở BT Toán ( Bài 1 trang45). Hướng dẫn HS : GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 2 (Cột 1, 2)/61: Làm vở Toán. GV lưu ý cách làm tính theo cột dọc (chú ý viết thẳng cột dọc). GV chấm một số vở và nhận xét. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 4 phút) + Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp. +Cách tiến hành: *Bài 3/61 : HS ghép bìa cài. GV Khuyến khích HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được phép tính thích hợp với bài toán. GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”. -Nhận xét tuyên dương. Quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học để tự nêu bài toán:” Lồng thứ nhất có 1 con vịt, con vịt chạy ra khỏi lồng. Hỏi trong lồng còn lại mấy con vịt ?” HS tự nêu :”1 con vịt bớt 1 con vịt còn 0 con vịt”.1 trừ 1 HS đọc :” một trừ một bằng không”. HS tính 2 – 2 = 0 ; 4 – 4 = 0 Nhiều em nhắc lại KL HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT). “Bốn trừ 0 bằng bốn”. (HS có thể dùng que tính , ngón tay, để tìm ra kết quả ). Một số HS nhắc lại KL HS đọc (đt- cn). HS nghỉ giải lao 5’ - HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính” 3HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở BT Toán, rồi đổi vở để chữa bài. HS đọc kết quả vừa làm: HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. 3HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm vở Toán. -1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Viết phép tính thích hợp“ -2HS làm ở bảng lớp, CL ghép bìa cài. a, 3 – 3 = 0 ; b, 2 – 2 = 0 Trả lời: “Số 0 trong phép trừ”. Lắng nghe. THỦ CÔNG: XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết cách xé dàn hình con gà con. - Xé, dán được hình con gà con. - Đường xé có thể bị răng cưa, hìnhdáng tương đối phẳng, mắt, mỏ, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ. II.Đồ dùng dạy học: -GV: +Bài mẫu về xé, dán hình con gà con, có trang trí cảnh vật. +Giấy thủ công màu vàng, hồ, giấy trắng, khăn lau tay. -HS: Giấy màu vàng, giấy nháp có kẻ ô, đồ dùng học tập, vở thủ công, khăn lau tay. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng học tập của hs -Nhận xét kiểm tra 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB Hoạt động 1: Dán bài mẫu Mục tiêu: HS biết quan sát nhận biết cách xé dán hình con gà. Cách tiến hành: Cho HS xem bài mẫu và đàm thoại. GV dán hình con gà con ở từng phần và hỏi: -Hãy nêu các bước để xé hình thân gà, đầu gà, đuôi gà, mỏ, chân, mắt gà? Kết luận: GV nhắc lại các bước để xé hình con gà con Nghỉ giữa tiết (5’) Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: HS thực hành xé hình con gà trên giấy màu . Cách tiến hành: -GV theo dõi, nhắc các em thao tác từng bước: Đánh dấu và vẽ các hình theo qui trình. -Hướng dẫn xé từ từ, ít răng cưa, vừa xé vừa sửa cho giống hình mẫu. -Riêng mắt dùng chì màu để vẽ -GV hướng dẫn cách dán cho cân đối, phẳng, đều và khuyến khích trang trí. Kết luận: Các em đã xé, dán được hình con gà con - Nhắc HS dọn vệ sinh, lau tay. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò(5’) -Yêu cầu 1 số HS nhắc lại nội dung bài học -Đánh giá sản phẩm, chon vài bài đẹp để khen. -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập -Chuẩn bị giấy màu, hồ dán, vở thủ công để tiết sau thực hành “Ôn tập chương 1” - HS quan sát - HS quan sát , trả lời câu hỏi - HS đánh dấu và vẽ các hình trên giấy màu. -HS thực hành xé : trình bày và dán vào vở thủ công, trang trí thêm cảnh vật xung quanh gà con. - HS dọn vệ sinh - 2HS nhắc lại. Thứ Năm ngày 08 tháng 11 năm 2012 HỌC VẦN: Vần: ân, ă – ăn I.Mục tiêu: - Đọc được :ân, ă, ăn, cái cân, con trăn. Từ và câu ứng dụng. - Viết được: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: cái cân, con trăn. Tranh câu ứng dụng: Bé chơi thân -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Nặn đồ chơi. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: rau non, thợ hàn, hòn đá, bàn ghế ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) -Đọc bài ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa( 2em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ân; âm ă, vần ăn – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: nhận biết được: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn +Cách tiến hành : a. Dạy vần ân: -Nhận diện vần : Vần ân được tạo bởi: â và n GV đọc mẫu Hỏi: So sánh ân và an? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : cân, cái cân -Đọc lại sơ đồ: ân cân cái cân b.Giới thiệu âm ă: Phát âm mẫu c.Dạy vần ăn: ( Qui trình tương tự) ăn trăn con trăn - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: bạn thân khăn rằn gần gũi dặn dò -Đọc lại bài ở trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn”. c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :“Nặn đồ chơi”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ các bạn đang làm gì? -Các bạn ấy nặn những con vật gì? -Thường đồ chơi được nặn bằng gì? -Em đã nặn được những đồ chơi gì? -Trong số các bạn của em, ai nặn đồ chơi đẹp, giống như thật? -Em có thích nặn đồ chơi không? -Sau khi nặn đồ chơi xong em phải làm gì? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: ân Giống: kết thúc bằng n Khác : ân bắt đầu bằng â. Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: cân Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Phát âm ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (c nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (c nhân–thanh) HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời (đất, bột, gạo nếp, bột dẻo,) Thu dọn cho ngăn nắp, sạch sẽ,rửa tay chân, thay quần áo, TOÁN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép trừ 2 số bằng nhau, phép trự 1 số cho số 0, biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 4, 5. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Bài cũ học bài gì? ( Số 0 trong phép trừ ) - 1HS trả lời. Làm bài tập 1/61:(Tính) (1 HS nêu yêu cầu). 1 – 0 = 1 – 1 = 2 – 0 = 2 – 2 = 3 – 0 = 3 – 3 = 4 – 0 = 4 – 4 = 5 – 0 = 5 – 5 = (2 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (15 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: Củng cố bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.Củng cố về phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số đi 0. +Cách tiến hành : *Bài tập1 (Côt 1, 2, 3)/62: HS làm vơ Toán.. Hướng dẫn HS GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/62: Cả lớp làm bảng con. HD HS viết thẳng cột dọc : GV nhận xét bài làm của HS. *Bài 3 (Cột 1, 2)/62:Cả lớp làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn: 2 - 1 - 1 =, ta lấy 2 - 1 = 1, lấy 1 – 1 = 0, viết 0 sau dấu =, ta có:2 - 1 - 1 = 0) GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 4 (Cột 1, 2)/62: Làm bảng con. Cho HS nhắc lại cách tính; chẳng hạn:”muốn tính 5 - 3 2, ta lấy 5 trừ 3 bằng 2 , rồi lấy 2 so sánh với 2 ta điền dấu =”. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 5 phút) +Mục tiêu :Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. + Cách tiến hành *Bài 5 (a)/62: Ghép bìa cài. HD HS nêu cách làm bài: Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng. GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài ( Luyện tập chung). -Nhận xét tuyên dương. Đọc yêu cầu bài1:” Tính”. HS làm bài. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính: 5-4=1; 4-0=4; 3-3=0; 2-0=2; 1+0=1 5-5=0; 4-4=0; 3-1=2; 2-2=0; 1 -0=1 -1HS đọc yêu cầu:”Tính”. 3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm bảng con rồi chữa bài, HS đọc KQ vừa làm được. 1HS đọc yêu cầu bài 3:”Tính”. HS tự làm bài và đổi phiếu để chữa bài. 2 - 1 - 1 =0 ; 3 -1- 2 = 0; 5-3 -0 =2 4 - 2 - 2 =0 ; 4- 0- 2 = 2; 5- 2-3 =0 1HS nêu yêu cầu bài 4:”Điền dấu ,=”. HS tự làm bài rồi đọc KQ vừa làm được: 5 – 3 = 2 ; 3 – 3 < 1 ; 4 – 4 = 0 5 – 1 > 3 ; 3 – 2 = 1 ; 4 – 0 > 0 HS đọc yêu cầu bài 5/62:” Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: a, 4 - 0 = 4. b, 3 - 0 = 0. 2 HS đại diện 2 đội lên bảng làm, cả lớp ghép bài. Trả lời (Luyện tập ). Lắng nghe. TẬP VIẾT: Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo I.Mục tiêu: - Viết được các chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo ... - Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập Viết – Tập 1 II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. -HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Oån định tổ chức ( 1 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) -Viết bảng con: đồ chơi, tươi cười, ngày hội , vui vẻ ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con)
Tài liệu đính kèm: