I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Đọc được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao;từ và câu ứng dụng
-Viết được; ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
HS ôn tập : - Giữ gìn vệ sinh cá nhân; giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Biết kể về gia đình mình và cách đối xử với những người trong gia đình. - HS biết thực hành các kỹ năng đã học và có ý thức thực hiện những điều đó. - GD HS ý thức vệ sinh và tình cảm gia đình. II. Đồ dùng dạy học : - Vở Bài tập Đạo đức 1. - Bảng phụ, thẻ hoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 2 HS. + Em làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình ? + Em hãy kể về gia đình em ? - Nhận xét, tuyên dương. B. Dạy bài mới : * Khởi động : Cho cả lớp hát bài : “Cả nhà thương nhau” GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng. 1. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm - GV treo bảng phụ ghi nội dung cần thảo luận : + Kể tên 10 bạn trong lớp ? + Kể về gia đình em ? - GV theo dõi, hướng dẫn HS. - Gọi vài em kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận : + Ở lớp, ở nhà em có nhiều bạn bè, em cần đối xử tốt với bạn. + Em phải yêu quý gia đình của mình và phải lễ phép với người lớn, biết nhường nhịn em nhỏ. 2. Hoạt động 2 : Đóng vai -GVnêu nhiệm vụ cho từng nhóm: + N1, 2 : Em cùng bạn đi học. Bạn quần áo xộc xệch, đầu tóc bù xù. Em làm gì để giúp bạn ? + N3, 4 : Bạn An và Hạ hay dùng cặp và thước để đùa nghịch. Em sẽ nói gì với bạn ? + N5, 6 : Em đến nhà bạn chơi, gặp ba mẹ bạn em sẽ làm gì ? + N7, 8 : Bố đi công tác về mua cho em một món quà em rất thích. Em nhỏ cứ đòi và khóc, em sẽ làm gì ? - Yêu cầu các nhóm đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động 3 : Trò chơi : Đ, S - GV nêu các ý : + Khi đi học, em không cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như đi chơi. + Em phải lễ phép với người lớn và biết nhường nhịn em nhỏ. + Em xé vở để gấp máy bay chơi. + Học bài xong, em xin mẹ đi chơi. 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Cho HS đọc lại các câu thơ ở cuối mỗi bài. - Bài sau : Nghiêm tranng khi chào cờ (T1). - HS trả lời. - HS hát. - HS quan sát và thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nghe. - HS nghe GV giao nhiệm vụ, các nhóm đóng vai theo các tình huống. - Lần lượt các nhóm lên trình bày trước lớp. - HS dùng thẻ hoa xanh( Đ) đỏ( S) - Cả lớp mở SGK lần lượt các trang : 6, 10, 12, 18 và đọc ĐT. Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010 THỂ DỤC: TIẾT 11 TD rèn luyện TT cơ bản – Trò chơi ( Soạn giáo án riêng) ------------------------------------------------------ TOÁN (T41) : LUYỆN TẬP ( trang 60) I. Mục tiêu : Giúp HS : - Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học. - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. - HS Làm BT:1; 2(cột 1.3); 3(cột 1, 3); 4; HS khá, giỏi làm hết các BT còn lại. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. - Các hình ở hộp đồ dùng học Toán. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng làm các bài tập điền số : 5 - ... = 1 ... – 3 = 2 5 – 1 = ... 5 - 2 = ... - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 60. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập : * Bài 1 : GV yêu cầu HS tính theo cột dọc. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 : ( cột 1,3 ) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3 : - GV gọi HS lần lượt lên bảng điền dấu. - GV chú ý cho HS : nhẩm trước rồi so sánh kết quả. - GV chữa bài, nhận xét. * Bài 4 :GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán. - GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ nêu đề bài( thảo luận nhóm 2 em) - Nêu đề bài - Yêu cầu HS gài phép tính vào bảng gài. - GV chữa bài, nhận xét. * Bài 5 : GV hướng dẫn HS giỏi nêu cách làm 5 – 1 = 4 + .... 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : "Nhanh lên bạn ơi". - Nhận xét, tuyên dương. - Bài sau : Số 0 trong phép trừ. - 2 HS lên bảng (mỗi em làm 2 bài theo cột dọc), cả lớp làm bảng con. - HS mở SGK / 60. * Bài 1: - 6 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. * HS viết các số thẳng cột * Bài 2: Tính. - HS nêu cách thực hiện - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC. 5 - 1- 1 = 3 3 - 1- 1= 1 5 -1 - 2= 2 5- 2- 2 = 1 - 4 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. * Bài 3: Dấu >, < , = - HS nhẩm trước rồi so sánh viết dấu thích hợp - HS làm bài vào vở * bài 4: Viết phép tính thích hợp. a. Có 5 con chim, 2 con đã bay đi. Còn lại mấy con ? b. Có 5 chiếc xe, 1 chiếc đã chạy. Còn lại mấy chiếc xe ? a. 5 – 2 = 3 b. 5 – 1 = 4 - 2 đội thi đua điền kết quả vào ô trống. Đội nào nhanh và đúng thì thắng. HỌC VẦN: Bài 43 ÔN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS : - Đọc được: các vần kết thúc bằng : -u và o ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 38-43. -Viết đươc: các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 - 43 - Nghe, hiểu và kể được một đoạn ( HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn) truyện kể: Sói và Cừu. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng ôn (trang 88 SGK) - Tranh minh họa câu ứng dụng và tranh minh họa truyện kể. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : ưu, ươu - Gọi 3 HS đọc bài. - Yêu cầu HS viết bảng : ưu, chú cừu ươu, bầu rượu - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : - Tuần qua các em đã học những vần nào ? - GV ghi lại ở bảng. - GV gắn bảng ôn và y/c : Ở bảng này, cô có các chữ ghi các âm đã học, các em hãy ghép các âm ở hàng ngang với các âm ở hàng dọc để được các vần đã học. 2. Ôn tập : a. Luyện đọc : - Y/c HS lên chỉ và đọc các âm trên bảng ? - GV đọc và yêu cầu HS lên chỉ chữ. - GV chỉ bảng không theo thứ tự. b. Hoàn thành bảng ôn : - lấy a ghép với u được vần gì ? - GV ghi bảng : au. - Tương tự như vậy, GV yêu cầu HS ghép lần lượt các âm ở hàng dọc với các âm ở hàng ngang. - GV ghi bảng, hoàn thành bảng ôn. c. Đọc từ ứng dụng : ao bèo cá sấu kì diệu - GV yêu cầu HS đọc - GV yêu cầu HS phân tích một số từ - Y/C HS đọc, GV kết hợp giải nghĩa từ d. Luyện viết bảng con : - Hướng dẫn HS viết từ: cá sấu, kì diệu Chú ý : Khoảng cách giữa các chữ là một ô, giữa các tiếng trong từ bằng một con chữ o. Tiết 2 3 . Luyện tập : a. Luyện đọc : - GV yêu cầu HS đọc lại bảng ôn ở T1. - Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu ứng dụng : Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào. - Cho HS luyện đọc : tiếng, từ, cụm từ, vế câu, câu. - Đọc cả bài. b. Luyện viết : - GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - Thu vở 5 em, chấm và nhận xét. c. Luyện nghe nói, kể chuyện : - GV đọc tên câu chuyện : Sói và Cừu - GV kể lần 1. - GV kể lần hai có sử dụng tranh. - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - Trong truyện có mấy nhân vật ? - Em thích nhân vật nào ? - Ý nghĩa của câu chuyện là gì ? 4. Củng cố - Dặn dò : - GV chỉ bảng ôn cho HS đọc lại. - Nhận xét tiết học. Bài sau : on, an. - 3 HS đọc bài. - 1HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - HS trả lời : au, âu, iu, êu, iêu, yêu, ưu, ươu. - HS quan sát. - HS1: Chỉ và đọc các âm ở hàng ngang. - HS2: Chỉ và đọc các âm ở hàng dọc - 2 HS lên bảng. - HS đọc : Cá nhân, ĐT. - HS : au - HS ghép (mỗi em ghép một vần). - HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp ĐT. - 1 HS đọc lại. - HS phân tích từ - Cá nhân, ĐT. - HS viết bảng con. - Cá nhân, ĐT. - HS lắng nghe. - HS đọc Cá nhân, ĐT. - HS viết vào vở Tập viết. - HS nhắc lại tên câu chuyện. - HS nghe GV kể. - Các nhóm tập kể và cử đại diện lên thi tài. - Có 3 nhân vật. - HS trả lời. - Con Sói chủ quan và kiêu căng nên phải đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết. - Cá nhân, ĐT. TỰ NHIÊN XÃ HỘI : Tiết 11 GIA ĐÌNH I. Mục tiêu : Giúp HS biết : -Kể được với các bạn về ông, bà, bố, mẹ, anh, chị , em ruột trong gia đình của mình và biế yêu quý gia đình của mình. + HS khá, giỏi:Vẽ được tranh giới thiệu về gia đình mình. II. Đồ dùng dạy học : - Các tranh minh họa bài học trong SGK. - Bài hát : Cả nhà thương nhau. - Bảng con. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Cơ thể người gồm mấy phần ? Đó là những phần nào ? - Em cần phải làm gì để bảo vệ răng miệng? - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - HS hát bài : Cả nhà thương nhau. - Giới thiệu bài mới : Gia đình - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Các hoạt động : a. Hoạt động 1 : HĐ nhóm - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK / 24, 25 và thảo luận theo nội dung sau : + Gia đình Lan có những ai ? Lan và những người trong gia đình đang làm gì ? + Gia đình Minh có những ai ? Minh và những người trong gia đình đang làm gì ? - Yêu cầu các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận : Khi sinh ra, ai cũng có bố mẹ và người thân. Mọi người sống chung dưới mái nhà đó là gia đình. b. Hoạt động 2 : Vẽ tranh - GV yêu cầu HS vẽ những người trong gia đình mình vào bảng con và từng đôi một kể với nhau về những người thân trong gia đình. - Kết luận : Gia đình là tổ ấm của em. Ông bà, bố mẹ, anh chị em là người thân yêu nhất của em. c.Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - GV có thể nêu cầu hỏi gợi ý: + Tranh vẽ gì ? + Em muốn thể hiện điều gì trong tranh ? * Kết luận : Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương, chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân. d. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - HS thi hát những bài nói về gia đình. - Gia đình em gồm có những ai ? Họ làm gì ? - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Nhà ở. - 1HS trả lời. - 1HS trả lời. - Cả lớp hát. - 2 HS đọc đầu bài. - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm lên trình bày ( 1HS hỏi, 1HS trả lời). - HS nghe. - HS làm việc nhóm đôi : vẽ và kể về những người thân trong gia đình mình. - HS nghe. - Đại diện các nhóm cầm bài vẽ mình vẽ lên trình bày trước lớp. - HS thi hát. - HS trả lời. Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2010 TOÁN (T42) : SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ ( trang 61) I. Mục tiêu : Giúp HS : -Nhận biết vai trì của ssố 0 trong phép trừ: 0 là kết quả của phép trừ hai ssó bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó;biết thực hiện phép trừ có 0; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. -Làm BT: 1; 2(cột 1,2); 3; HS khá, giỏi làm các BT còn lại. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. - Các hình ở hộp đồ dùng học Toán. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : - Tính : 3 – 1 – 2 = 5 – 2 – 2 = 4 – 2 – 1 = 5 – 3 – 1 = - Nhận xét, tuyên dương. II. Bài mới : 1. Giới thiệu phép trừ 2 số bằng nhau: a. Hướng dẫn HS phép trừ : 1 – 1 = 0 : - GV cho HS lấy 1 que tính, bớt 1 que tính, còn mấy que tính ? - GV hướng dẫn HS xem tranh, tự nêu bài toán. - Hướng dẫn HS tự trả lời. - GV : 1 que tính bớt 1 que tính còn lại 0 que tính, 1 con vịt bớt 1 con vịt còn lại 0 con vịt. - Ta viết 1 bớt 1 bằng 0 như sau : 1 – 1 = 0, dấu - gọi là trừ. - Yêu cầu HS viết BC. b. Hướng dẫn HS phép trừ : 3 – 3 = 0 : - Hướng dẫn tương tự như 1 – 1 = 0. - GV nêu thêm một số phép trừ nữa : 2 - 2 = 4 – 4 = 5 – 5 = * Nhận xét : Một số trừ đi chính nó thì bằng 0. 2. Giới thiệu phép trừ “1 số trừ đi 0” a. Hướng dẫn HS phép trừ : 4 – 0 = 4 : - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ tự nêu đề toán. - Hướng dẫn HS trả lời. - GV viết bảng : 4 – 0 = 4, gọi HS đọc. b. Hướng dẫn HS phép trừ : 5 – 0 = 5 : - Hướng dẫn tương tự như : 4 – 0 = 4. - GV nêu thêm một số phép trừ nữa : 2 – 0 = 1 – 0 = 3 – 0 = * Nhận xét : Một số trừ đi 0 bằng chính số đó. 3. Thực hành : * Bài 1 : GV yêu cầu HS làm tính. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét. * Bài 2 : - Hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét. * Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. - GV yêu cầu HS tự nêu đề toán. - GV yêu cầu HS nhìn tranh rồi cài phép tính vào bảng gài. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : "Chiếc hộp kì diệu” Chiếc hộp chứa các phép trừ. - Nhận xét, tuyên dương. - Bài sau : Luyện tập. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. - HS lấy que tính thao tác và trả lời : Còn 0 que tính. - Lúc đầu có 1 con vịt trong chuồng, sau đó 1 con chạy ra khỏi chuồng. Hỏi còn lại mấy con vịt trong chuồng ? - Còn lại 0 con vit. - HS viết BC. 1 - 1 = 0 * Đọc một trừ một bằng không - HS viết phép tính và đọc 3 – 3 = 0 * Đọc ba trừ ba bằng không - 5 HS nhắc lại. - Có 4 hình vuông, bớt đi 0 hình vuông. Còn lại mấy hình vuông? 4 – 0 = 4 * Hs đọc: bốn trừ không bằng bốn * Hai trừ không bằng hai, * Ba trừ không bằng ba - 5 HS nhắc lại. * Bài 1: - HS tính rồi điền kết quả - Lần lượt từng HS nêu kết quả. * Bài 2: - 4 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. * Bài 3: Viết phép tính thích hợp. a. Lúc đầu có 3 con ngựa trong chuồng, 3 con đều chạy ra khỏi chuồng. Trong chuồng còn lại mấy con ngựa ? b. Trong bể có 2 con cá, vớt lên 2 con cá. Còn lại mấy con cá trong bể ? a. 3 – 3 = 0 b. 2 -2 = 0 - HS chơi. Tổ nào có nhiều HS trả lời nhanh và đúng thì tổ đó thắng. HỌC VẦN : Bài 44 Vần on – an I.Mục tiêu : Giúp HS : - Đọc được : on, an, mẹ con, nhà sàn; từ và các câu ứng dụng. -Viết được:on, an, mẹ con, nhà sàn. -Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Bé và bạn bè. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài. - Yêu cầu HS viết bảng : cá sấu, kì diệu - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : - Hôm nay, các em sẽ học các vần mới : on, an. 2. Dạy vần : a. Nhận diện và đánh vần: * Vần on : A, Nhận diện: - GV viết vần on theo kiểu chữ in thường lên bảng. - GV viết vần on theo kiểu chữ viết thường lên bảng. - GV hướng dẫn phát âm vần on - Vần on được tạo nên từ những âm nào ? - HD đánh vần: vần on - Ghép vần on. b. Đánh vần tiếng: - Có vần on, các em ghép cho cô tiếng con. - Phân tích tiếng con. - GV viết bảng : con. - GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - GV viết từ mẹ con lên bảng. - Y/C đọc vần: on *Vần an : - Quy trình tương tự như dạy vần on. - Yêu cầu HS đọc cả bài. b. So sánh: on với an : d. Đọc từ ứng dụng : rau non thợ hàn hòn đá bàn ghế - GV yêu cầu HS đọc thầm - HS tìm tiếng có vần vừa học. - GV giải nghĩa một số từ. - GV đọc lại và cho HS đọc. - GV cho từng tổ thi đọc nối tiếp các từ GV chỉ. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. c. Hướng dẫn viết bảng con : - Hướng dẫn viết : on, mẹ con - Cho HS viết bóng. - Cho HS viết bảng con : on, mẹ con - Hướng dẫn viết : an, nhà sàn theo quy trình trên. Tiết 2 3 . Luyện tập : a. Luyện đọc : - GV yêu cầu HS đọc lại trên bảng lớp. - Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. - Tìm tiếng có vần vừa học ? - Cho HS luyện đọc . - Đọc cả bài. b. Luyện viết : - GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. - Chấm, nhận xét. c. Luyện nói : - GV treo tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói. - Tranh vẽ mấy bạn ? - Các bạn ấy đang làm gì ? - Ở lớp, em và các bạn thường chơi trò gì ? - Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những việc gì ? 4. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi : Tìm tiếng có vần vừa học. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : ân, ă- ăn. - 3 HS đọc bài. - 1 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. - HS theo dõi. - HS quan sát. - HS phát âm - Gồm 2 âm : o, n ghép lại với nhau. - HS đánh vần: o – n – on ( CN + ĐT) - HS ghép vần on. - c đứng trước, vần on đứng sau. - Tiếng con có âm c trước vần on sau - Cá nhân : cờ- on- con, ĐT : con. - HS quan sát và trả lời . - HS đọc trơn từ: mẹ con - HS đọc trơn: on – con – mẹ con - Giống : đều có âm n đứng sau. Khác : on có o đứng trước, an có a đứng trước. - Hs đọc thầm tìm tiếng có vần mới: non, hòn, hàn, bàn - HS thi nhau đọc - HS nghe GV hướng dẫn cách viết. - HS viết bảng con. - Cá nhân, ĐT. - HS quan sát . - HS đọc tìm tiếng có vần mới - Tiếng : con, đàn, con - Cá nhân, ĐT. - Cá nhân, ĐT. - HS viết vào vở Tập viết. - HS đọc : Bé và bạn bè. - HS trả lời. - Các bạn đang trò chuyện với nhau. - Em thường giúp các bạn trong học tập. - 2 đội tham gia chơi. Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2010 TOÁN (T43) : LUYỆN TẬP ( trang 62) I. Mục tiêu : Giúp HS : - Thực hiện được phép trừ 2 số bằng nhau, phép trừ 1 số cho số 0. -Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. - Làm BT:1(cột 1,2,3); 2; 3(cột 1,2); 4(cột 1,2); 5(a); HS khá, giỏi làm các BT còn lại. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC. - Bộ đồ đùng dạy toán lớp 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Tính : 5 – 0 = 1 - 0 = 4 – 4 = 2 – 2 = - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 62. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập : * Bài 1 :( cột 1,2 3) Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS nêu kết quả. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: - GV gọi HS lần lượt lên bảng tính. - GV chữa bài, nhận xét. * Bài 4 : >, <, = - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, nhận xét. * Bài 5 : GV yêu cầu HS nhìn hình, nêu đề toán. - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : "Chiếc hộp kì diệu". Chiếc hộp chứa các phép trừ trong phạm vi các số đã học. - Nhận xét, tuyên dương. - Bài sau : Luyện tập chung. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Cả lớp mở SGK trang 62. * bài 1:Tính. - HS tính, điền kết quả bảng con 5 – 4 = 1 4 – 0 = 4 3 – 3 = 0 5 – 5 = 0 4 – 4 = 0 3 – 1 = 2 * Bài 2: Tính.( tính theo cột dọc) - 6 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC - Cần viết các số thẳng cột * Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập, nêu cách làm - 4 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. *Bài 4: Dấu > , < , = - 6 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. * bài 5: - HS nêu đề toán. a. có 4 quả bóng, bay 4 quả bóng. Còn lại mấy quả bóng? - HS viết phép tính vào vở : 4 – 4 = 0 - Cả lớp chơi. Tổ nào có nhiều HS trả lời nhanh và đúng thì tổ đó thắng. HỌC VẦN : bài 45 Vần ân – ă – ăn I.Mục tiêu : Giúp HS : - Đọc được: ân, ăn, cái cân, con trăn; từ và câu ứng dụng. - Viết được:ân, ăn, cái cân, con trăn. - Luyên nói ỳư 2-4 câu theo chủ đề : Nặn đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài. - Yêu cầu HS viết bảng : on, hòn đá an, bàn ghế - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : - Hôm nay, các em sẽ học các vần mới : ân, ă- ăn. 2. Dạy vần : a. Nhận diện và đánh vần: * Vần ân : - GV viết vần ân theo kiểu chữ in thường lên bảng. - GV viết vần ân theo kiểu chữ viết thường lên bảng. - Vần ân được tạo nên từ những âm nào ? - GV phát âm : ân. - Ghép vần ân. - Gọi HS đọc theo hàng. - Có vần ân, các em ghép cho cô tiếng cân. - Phân tích tiếng cân. - GV viết bảng : cân. - GV yêu cầu HS đọc. - GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - GV viết từ cái cân lên bảng. *Vần ă- ăn : - Quy trình tương tự như dạy vần ân. - Yêu cầu HS đọc cả bài. b. So sánh: ân với ăn : c. Hướng dẫn viết bảng con : - Hướng dẫn viết : ân, cái cân - Cho HS viết bóng. - Cho HS viết bảng con : ân, cái cân - Hướng dẫn viết : ăn, con trăn theo quy trình trên. * GIẢI LAO d. Đọc từ ứng dụng : - GV đọc mẫu. - HS tìm tiếng có vần vừa học. - GV giải nghĩa một số từ. - GV đọc lại và cho HS đọc. - GV cho từng tổ thi đọc nối tiếp các từ GV chỉ. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. Tiết 2 3 . Luyện tập : a. Luyện đọc : - GV yêu cầu HS đọc lại trên bảng lớp. - Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu ứng dụng : Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn. - Tìm tiếng có vần vừa học ? - Cho HS luyện đọc . - Đọc cả bài. b. Luyện viết : - GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. - Chấm, nhận xét. c. Luyện nói : - GV treo tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói. - Tranh vẽ mấy bạn ? - Các bạn ấy đang làm gì ? - Các bạn ấy nặn những con gì, vật gì ? - Đồ chơi được nặn bằng gì ? - Em đã nặn những đồ chơi gì ? - Em có thích nặn đồ chơi không ? * Sau khi nặn đồ chơi xong, em phải làm gì ? 4. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi : Tìm tiếng có vần vừa học. - Nhận xét tiết học. Bài sau : ôn, ơn. - 3 HS đọc bài. - 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. - HS theo dõi. - HS quan sát. - Gồm 2 âm : â, n ghép lại với nhau. - HS đọc ĐT. - HS ghép vần ân. - Cá nhân : â- nờ- ân, ĐT : ân. - HS ghép tiếng con. - c đứng trước, vần ân đứng sau. - Cá nhân : cờ- ân- cân, ĐT : cân. - HS quan sát và trả lời . - HS đọc ĐT. - Cá nhân, ĐT. - Giống : đều có âm n đứng sau. - Khác : ân có â đứng trước, ăn có ă đứng trước. - HS nghe GV hướng dẫn cách viết. - HS viết bóng ân. - HS viết bảng con. - HS múa, hát tập thể. - HS lắng nghe và đọc thầm. - HS tìm : thân, gần, khăn rằn, dặn và phân tích. - Cá nhân (mỗi em 2 từ), ĐT. - Tổ nào nhiều em đọc to, rõ thì thắng. - 2 HS đọc, ĐT. - Cá nhân, ĐT. - HS quan sát . - Tiếng : thân, lặn - Cá nhân, ĐT. - Cá nhân, ĐT. - HS viết vào vở Tập viết. - HS đọc : Nặn đồ chơi. - HS trả lời. - Em phải thu dọn lại cho ngăn nắp, rửa tay chân sạch sẽ, thay quần áo, ... - 2 đội tham gia chơi. THỦ CÔNG : XÉ DÁN HÌNH CON GÀ CON (TIẾT 2) I. Mục tiêu : Giúp HS : - Nhắc lại quy trình xé, dán hình con gà con. - HS thực hành xé trên giấy màu - Rèn HS có thao tác khéo, chính xác. - Biết cách xé, dán hình con gà con. -Xé, dán được hiình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa.Hình dán tương đối phẳng .Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bài mẫu, giấy màu. - HS : Giấy màu, hồ, bút chì. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét bài trước, kiểm tra đồ dùng. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV cho HS xem mẫu và giới thiệu bài. - Ghi đầu bài. 2. Các hoạt động : a. Hoạt động 1 : Nhắc lại quy trình - Gọi HS nhắc lại quy trình xé, dán hình con gà con. - Gọi HS vừa nhắc lại quy trình, vừa thực hiện xé hình các bộ phận con gà. - GV nhận xét, tuyên dương. * GIẢI LAO b. Hoạt
Tài liệu đính kèm: