A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Kiến thức: HS nắm đuợc cấu tạo của vần “ưu, ươu”, đọc và viết được các vần, từ, câu ứng dụng ưu, ươu, trái lựu , hươu sỏo.
2. Kĩ năng: HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề hổ báo, gấu, hươu, nai, voi.
3.Thái độ: Yêu quý loài vật.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
áo viên đính bảng mẫu vật. à Ghi các phép tính có thể có. Hoạt động 2: Thực hành Hình thức học : Cá nhân, lớp ĐDDH : Vở bài tập, bảng phụ Bài 1 : Tính Lưu ý: viết số thẳng cột Bài 2 : Tính Làm phép tính trừ với 3 số, ta làm thế nào? Em có nhận xét gì bài 5 – 1 – 2 = 2 và 5 – 2 – 1 = 2 Bài 3 : Điền dấu: >, <, = Muốn so sánh 1 phép tính với 1 số ta làm mấy bước? Bài 4 : Viết phép tính thích hợp Giáo viên đính tranh lên bảng Bài 5 : Điền số 5 – 1 = ? Vậy 4 + ? = 4 Củng cố, dặn dò: Trò chơi : ai nhanh , ai đúng Giáo viên giao cho mỗi dãy 1 băng giấy gồm 6 phép tính. Nhận xét. Bài nào sai về làm lại, ôn lại các bảng cộng trừ trong phạm vi các số đã học. Chuẩn bị bài số 0 trong phép trừ. Hát Học sinh đọc theo yêu cầu. Học sinh quan sát và thực hiện ở bộ đồ dùng. 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 5 – 3 = 2 5 – 2 = 3 Học sinh làm bài, sửa miệng Lấy số thứ 1 trừ số thứ 2 được bao nhiêu trừ số thứ 3 ra kết quả Lớp làm, đại diện 3 dãy lên sửa bảng lớp 5 – 1 – 2 = 2 cũng bằng 5 – 2 – 1 = 2 Bước 1: tính Bước 2: chọn dấu điền Sửa bảng lớp, mỗi dãy 1 em. Học sinh thi đua ghi phép tính có thể có. 2 dãy mỗi dãy 4 bạn. Học sinh nêu : 4 Học sinh nêu : 0 Học sinh thi đua 3 dãy. Dãy nào làm xong trước dãy đó thắng. Học sinh nhận xét Tuyên dương tổ nhanh đúng. ----------------------------------------***------------------------------------------ Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa kì I A. Mục tiêu: Giúp HS: 1.Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học qua các bài: Em là HS lớp 1, gọn gàng sạch sẽ, giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng kể về tên lớp học, giới thiệu về bạn bè trong lớp, kể về các việc cần làm để giữ cơ thể gọn gàng sạch sẽ, giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. 3. Thái độ: Yêu quý lớp học, tự giác có ý thức giữ vệ sinh cơ thể và bảo vệ sách vở đồ dùng học tập. B. Đồ dùng dạy học: Một số đồ dùng để đóng tiểu phẩm. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Khi đối với anh chị hoặc người trên ta cần phải làm gì? - Đối với em nhỏ ta cần phải làm gì? - Hãy kể một số việc thể hiện sự lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ. - GV nhận xét và đánh giá. II. Bài mới: 20’ 1. Giới thiệu bài: GV nêu. 2. Cho HS thực hành một số kĩ năng: *Cho HS quan sát tranh, nêu lại những bài đạo đức đã học. *Nêu câu hỏi để học sinh trả lời : - Năm nay em là học sinh lớp mấy? - Gọn gàng ngăn nắp có tác dụng gì trong cuộc sống hàng ngày? - Em đã thực hiện được chưa? - Giữ gìn đồ dùng, sách vở có tác dụng gì? - Gia đình em gồm những ai? - Mọi người trong nhà sống như thế nào? - Khi gặp người lớn, hoặc các thầy cô giáo em cần phải làm gì? - Khi những em nhỏ gặp khó khăn em sẽ làm gì? - Khi con có đồ chơi, em bé lại muốn có được đồ chơi đó em sẽ làm như thế nào? *Học sinh sắm vai: - Mỗi bài đạo đức GV đưa ra 1 tình huống, yêu cầu HS thảo luận cách xử lý và phân vai diễn. - Cho học sinh lên sắm vai theo tình huống khác nhau. - Cho HS nhận xét về cách xử lý của các nhóm. - Kết luận về các kỹ năng, các hành vi đạo đức đã học. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ và thực hiện các chuẩn mực đạo đức. Hoạt động của HS - 2 HS nêu. - 2 HS nêu. - Vài HS kể. - Học sinh nêu tên bài học. - 1 HS nêu. - HS nêu. - Vài HS nêu. - Vài HS nêu. - Vài HS kể. - HS nêu. - HS nêu. - Vài HS nêu. - HS nêu. - Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và phân vai. - Đại diện các nhóm lên sắm vai. - Cả lớp nhận xét bổ sung. ------------------------------------***--------------------------------------- NS: Ngày 29/10/2010 NG:Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010 Học vần Bài 43: Ôn tập A. Mục đích, yêu cầu: 1.Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của các vần kết thúc bằng âm u, o. 2. Kĩ năng: HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “ sói và cừu”theo tranh 3.Thái độ: Ghét con sói chủ quan kiêu căng nên đã phải đền tội, yêu quý con cừu bình tĩnh thông minh nên đã thoát chết. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn tập. - Tranh minh họa cho từ, câu ứng dụng. - Tranh minh họa cho truyện kể Sói và Cừu C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Cho HS đọc và viết các từ: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. - Gọi HS đọc: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi. - GV nhận xét, đánh giá. II. Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu: GV nêu 2. Ôn tập: a. Các vần vừa học: - Cho HS nhớ và nêu lại những chữ vừa học trong tuần. - GV ghi lên bảng. - Yêu cầu HS đọc từng âm trên bảng lớp. - Gọi HS phân tích cấu tạo của tiếng: au, ao. - Yêu cầu đọc đánh vần vần au, ao. - Yêu cầu HS ghép âm thành vần. - Cho HS đọc các vần vừa ghép được. b. Đọc từ ứng dụng: - Gọi HS đọc các từ: ao bèo, cá sấu, kì diệu. - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ: kì diệu c. Luyện viết: - GV viết mẫu và nêu cách viết của từng từ: cá sấu. kì diệu - Quan sát HS viết bài. - GV nhận xét bài viết của HS. Tiết 2: 3. Luyện tập: 35’ a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc lại bài - kết hợp kiểm tra xác xuất. - GV giới thiệu tranh về câu ứng dụng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào. - Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng. b. Kể chuyện: - GV giới thiệu tên truyện: Sói và Cừu. - GV kể lần 1, kể từng đoạn theo tranh. - GV nêu câu hỏi để HS dựa vào đó kể lại câu chuyện. + Tranh 1, 2, 3, 4 diễn tả nội dung gì? + Câu chuyện có những nhân vật nào, xảy ra ở đâu? + Tranh 1: Sói và Cừu đang làm gì? Sói trả lời Cừu như thế nào? + Tranh 2: Sói đã nghĩ và trả lời như thế nào? + Tranh 3: liệu Cừu có bị ăn thịt không? Điều gì xảy ra tiếp đó? + Tranh 4: Như vậy chú Cừu thông minh của chúng ta ra sao - Yêu cầu học sinh kể theo tranh. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - Nêu ý nghĩa: + Sói chủ quan và kiêu căng nên phải đền tội. + Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết. c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết. - GV nêu lại cách viết từ: cá sấu. kì diệu - Chấm một số bài- nhận xét bài viết. Hoạt động của HS - HS viết bảng con. - 2 HS đọc. - Nhiều HS nêu. - HS theo dõi. - Vài HS đọc. - 1 vài HS nêu. - Vài HS đọc. - Nhiều HS nêu. - HS đọc cá nhân, tập thể. - Vài HS đọc. - HS theo dõi. - HS quan sát. - HS viết bài vào bảng con. - 5 HS đọc. - HS quan sát, nhận xét. - HS theo dõi. - Vài HS đọc. - HS theo dõi. - HS trả lời. - Vài HS kể từng đoạn. - 3 HS kể. - HS theo dõi. - HS ngồi đúng tư thế. - Mở vở viết bài. III. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV tổ chức cho HS thi ghép tiếng có vần ôn tập. HS nêu lại các vần vừa ôn. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà luyện tập thêm; xem trước bài 44. ----------------------------------***------------------------------------- Âm nhạc (GV chuyên dạy) ----------------------------------***------------------------------------- Toán: Tiết 43 : Số 0 TRONG PHéP TRừ Mục tiêu: Kiến thức: Bước đầu học sinh nắm được : 0 là kết quả phép tính trừ 2 số bằng nhau. Một số trừ đi 0 cho kết quả là chính số đó. Biết thực hành tính trong những trường hợp này. Kỹ năng: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp. Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác. Thái độ: Yêu thích học toán. Chuẩn bị: Giáo viên: Vở bài tập , bộ đồ dùng học toán. Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán. Các hoạt dộng dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 2’ Khởi động : Bài cũ: Luyện tập Đọc bảng cộng trong phạm vi 5 Đọc bảng trừ trong phạm vi 5 Nhận xét bảng cộng với bảng trừ Giáo viên ghi bảng: 4 + 1 = 5 Ghi phép tính ngược lại Bài mới : Hoạt động 1: Hình thức học : Lớp, cá nhân ĐDDH : Tranh vẽ trong sách giáo khoa Giáo viên treo tranh 1 – 1 = 0: Trong chuồng có 1 con vịt, con vịt đó chạy ra ngoài. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt ? Nêu phép trừ tương ứng Tương tự: 3 – 3= 0 Em có nhận xét gì ? Vậy 6 – 6= ? 10 – 10 = ? Hoạt động 2: Hình thức học : Cá nhân ĐDDH : Vở bài tập, mẫu vật 4 – 0 = 4: Giáo viên gắn mẫu vật, hỏi: tất cả có 4 hình vuông, không bớt đi hình nào . hỏi còn lại mấy hình vuông? Không bớt đi hình nào là bớt không hình vuông Giáo viên ghi bảng : 4 – 0 = 4 Tương tự với 5 – 0 = 5 Em có nhận xét gì ? Vậy 3 – 3 = ? 8 – 8 = ? Hoạt động 3: Làm vở bài tập Hình thức học : Cá nhân ĐDDH : Vở bài tập Bài 1 : Tính kết qủa Lưu ý: viết các số thẳng hàng dọc với nhau Bài 2 : Tính Bài 3 : Viết phép tính thích hợp Đọc đề toán Chọn phép tính Củng cố, dặ dò: Một số trừ đi số đó thì kết quả là gì? Một số trừ đi 0 thì như thế nào? Vậy 13 – 13 = ? 14 –0 = ? Nhận xét Làm lại các bài còn sai vào vở nhà Chuẩn bị bài luyện tập Hát Học sinh đọc Phép trừ là phép tính ngược của phép tính cộng 5 – 4 = 1 Học sinh quan sát 1 con vịt bớt đi 1 con vịt còn lại không con vịt 1 – 1 = 0 Một số trừ đi chính số đó thì bằng 0 4 hình vuông, không bớt đi hình vuông , có 4 hình vuông 4 – 0 = 4 Học sinh đọc Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó Cá nhân đọc Học sinh làm bài và sửa bài miệng Học sinh làm bài và sửa ở bảng lớp Có 3 con ngựa trong chuồng, cả 3 con đều chạy đi. Hỏi trong chuồng còn mấy con ngựa? Có 2 con cá trong hồ, vớt ra cả 2 con. Hỏi trong hồ còn mấy con? Sửa bảng lớp: 3 – 3 = 0 2 – 2 = 0 Kết qủa bằng 0 Bằng chính số đó -----------------------------------------***--------------------------------------- NS: Ngày 29/10/2010 NG:Thứ tư ngày 03 tháng 11 năm 2010 Học vần Bài 44: on an A. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn. 2. Kĩ năng: Đọc được câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Bé và bạn bè từ 2 đến 4 câu. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Học sinh đọc và viết: ao, êu, iêu, ao bèo, cá sấu. - Đọc câu ứng dụng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. II. Bài mới : 35’ 1. Giới thiệu bài: GV nêu. 2. Dạy vần: Vần on a. Nhận diện vần: - GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: on - GV giới thiệu: Vần on được tạo nên từ o và n. - So sánh vần on với oi - Cho HS ghép vần on vào bảng gài. b. Đánh vần và đọc trơn: - GV phát âm mẫu: on - Gọi HS đọc: on - GV viết bảng con và đọc. - Nêu cách ghép tiếng con. (Âm c trước vần on sau) - Yêu cầu HS ghép tiếng: con - Cho HS đánh vần và đọc: cờ- on- con. - Gọi HS đọc toàn phần: on- con – mẹ con. Vần an: (GV hướng dẫn tương tự vần on.) - So sánh an với on. ( Giống nhau: Kết thúc bằng n. Khác nhau: an bắt đầu bằng a, vần on bắt đầu bằng o). c. Đọc từ ứng dụng: - Cho HS đọc các từ ứng dụng: rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế - GV nhận xét, sửa sai cho HS. d. Luyện viết bảng con: - GV giới thiệu cách viết: on, an, mẹ con, nhà sàn. - Cho HS viết bảng con- GV quan sát sửa sai cho HS. - Nhận xét bài viết của HS. Tiết 2: 3. Luyện tập: 35’ a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1. - GV nhận xét đánh giá. - Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - GV đọc mẫu: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. - Cho HS đọc câu ứng dụng - HS xác định tiếng có vần mới: con, đàn, còn. - Cho HS đọc toàn bài trong sgk. b. Luyện nói: - GV giới thiệu tranh vẽ. - Gọi HS đọc tên bài luyện nói: Bé và bạn bè. - GV hỏi HS: + Trong tranh vẽ gì? + Các bạn em là ai? Họ ở đâu? + Em có quý các bạn đó không? + Các bạn là người như thế nào? + Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì? + Em mong muốn gì đối với các bạn? c. Luyện viết: - GV nêu lại cách viết: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - GV hướng dẫn HS cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài. - GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết. - GV chấm một số bài- Nhận xét. Hoạt động của HS - 3 HS đọc và viết. - 2 HS đọc. - HS qs tranh- nhận xét. - 1 vài HS nêu. - HS ghép vần on. - Nhiều HS đọc. - HS theo dõi. - 1 vài HS nêu. - HS tự ghép. - HS đánh vần và đọc. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - HS thực hành như vần on - 1 vài HS nêu. - 5 HS đọc. - HS quan sát. - HS luyện viết bảng con. - 5 HS đọc. - Vài HS đọc. - HS qs tranh- nhận xét. - HS theo dõi. - 5 HS đọc. - 1 vài HS nêu. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - HS qs tranh- nhận xét. - Vài HS đọc. + 1 vài HS nêu. + 1 vài HS nêu. + Vài HS nêu. + 1 vài HS nêu. - HS quan sát. - HS thực hiện. - HS viết bài. III. Củng cố, dặn dò: 5’ - Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. GV nêu cách chơi và tổ chức cho HS chơi. - GV tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc và viết bài; xem trước bài 43. ----------------------------------***--------------------------------- Mĩ Thuật (GV chuyên dạy) ----------------------------------***------------------------------------- Toán: Tiết 44 : LUYệN TậP Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về : Phép trừ 2 số bằng nhau, phép trừ 1 số đi 0 Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. Kỹ năng: Biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp. Học sinh có tính cẩn thận, chính xác. Thái độ: Yêu thích học toán Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung luyện tập, sách giáo khoa. Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán. Các hoạt dộng dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 37’ Khởi động : Bài mới : Giới thiệu : Luyện tập Hoạt động 1: ôn kiến thức cũ Hình thức học : Lớp, cá nhân Một số trừ đi chính số đó thì kết quả như thế nào ? Một số trừ đi 0 thì kết quả ra sao? Muốn trừ 3 số ta làm như thế nào ? Muốn so sánh phép tính với 1 số ta làm gì? Hoạt động 2: luyện tập Hình thức học : Cá nhân, lớp ĐDDH : Vở bài tập, bảng phụ Bài 1 : Tính Bài 2 : Tính Lưu ý: viết số thẳng cột Bài 3 : Tính Bài 4 : Điền dấu: >, <, = Củng cố, dặn dò: Thi đua ghi bài có phép tính theo yêu cầu 1 số trừ đi 0 1 số trừ đi chính số đó. Nhận xét . ôn lại bài, sửa bài còn sai vào vở nhà. Chuẩn bị bài luyện tập chung. Hát Kết quả bằng 0 Bằng chính số đó Lấy số thứ nhất trừ số thứ hai được bao nhiêu trừ tiếp số thứ ba . Thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau. Học sinh làm bài, sửa bài miệng. Học sinh làm bài và sửa bài lên bảng. Đại diện 3 em sửa bảng lớp. Đại diện mỗi dãy 1 em lên ghi và đọc lại. Ai ghi nhanh, đúng là sẽ thắng. Học sinh nhận xét . Tuyên dương. -------------------------------------***------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 11: Gia đình I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Kể được với các bạn về ông bà, bố mẹ, anh chị em ruột của em. - Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em là những người thân yêu nhất của em. - Em có quyền được sống với cha mẹ và được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. - Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk. - Bài hát: Cả nhà thương nhau. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV * Khởi động: - Cho HS lớp hát bài:“Cả nhà thương nhau”. 1. Hoạt đông 1: Quan sát theo nhóm nhỏ. - Chia nhóm 4 học sinh, yêu cầu HS quan sát hình và trả lời: + Gia đình Lan có những ai? Từng người đang làm gì? + Gia đình Minh có những ai? Từng người đang làm gì? - Gọi HS trình bày trước lớp. - Kết luận: Mỗi người đều có một gia đình: Có bố mẹ và những người thân. Mọi người cùng sống trong một gia đình đó là mái nhà gia đình. 2. Hoạt động 2: Vẽ tranh theo cặp. - Cho học sinh vẽ tranh và trao đổi theo cặp về gia đình mình. - Kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố, mẹ, ông, bà là những người người thân yêu nhất. 3. Hoạt động 3: Hoạt đông cả lớp. - Học sinh dựa vào tranh, giới thiệu về gia đình của mình. - Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương chăm sóc vàche chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân. Hoạt động của HS - HS hát tập thể. - HS thảo luận nhóm 4. - Vài HS nói trước lớp. - HS thực hành vẽ tranh về gia đình mình. - HS giới thiệu cho cả lớp biết về gia đình mình qua tranh vẽ. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nêu tóm tắt bài học: Gia đình là một tổ ấm của mình, nên con thường xuyên chăm sóc thương yêu giúp đỡ ông bà cha mẹ. - Về nhà nên giúp đỡ cha mẹ những công việc vừa sức. -----------------------------------***----------------------------------- NS: Ngày 29/10/2010 NG:Thứ năm ngày 04 tháng 11 năm 2010 Học vần Bài 45: ân ă- ăn A. Mục đích, yêu cầu: 1.Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của vần “ân, ă, ăn”, cách đọc và viết các vần đó. 2. Kĩ năng: HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói tù 2 đến 4 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi. 3.Thái độ: Yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Học sinh đọc và viết: con sáo, hòn than. - Đọc câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa - Giáo viên nhận xét, đánh giá. II. Bài mới : 35’ 1. Giới thiệu bài: GV nêu. 2. Dạy vần: Vần ân a. Nhận diện vần: - GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ân - GV giới thiệu: Vần ân được tạo nên từ âvà n. - So sánh vần ân với on - Cho HS ghép vần ân vào bảng gài. b. Đánh vần và đọc trơn: - GV phát âm mẫu: ân - Gọi HS đọc: ân - GV viết bảng cân và đọc. - Nêu cách ghép tiếng cân. (Âm c trước vần ân sau) - Yêu cầu HS ghép tiếng: cân - Cho HS đánh vần và đọc: cờ- ân- cân. - Gọi HS đọc toàn phần: ân- cân- cái cân. Vần ăn: (GV hướng dẫn tương tự vần ân.) - So sánh ân với ăn. ( Giống nhau: Kết thúc bằng n. Khác nhau: ân bắt đầu bằng â, vần ăn bắt đầu bằng ă). c. Đọc từ ứng dụng: - Cho HS đọc các từ ứng dụng: bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. d. Luyện viết bảng con: - GV giới thiệu cách viết: ân, ăn, cái cân, con trăn. - Cho HS viết bảng con- GV quan sát sửa sai cho HS. - Nhận xét bài viết của HS. Tiết 2: 3. Luyện tập: 35’ a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1. - GV nhận xét đánh giá. - Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - GV đọc mẫu: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn. - Cho HS đọc câu ứng dụng - HS xác định tiếng có vần mới: thân, lặn. - Cho HS đọc toàn bài trong sgk. b. Luyện nói: - GV giới thiệu tranh vẽ. - Gọi HS đọc tên bài luyện nói: Nặn đồ chơi. - GV hỏi HS: + Trong tranh vẽ gì? + Đồ chơi thường nặn bằng gì? + Con thích nặn đồ chơi nào nhất? + Sau khi nặn đồ chơi xong con cần làm những việc gì? c. Luyện viết: - GV nêu lại cách viết: ân, ăn, cái cân, con trăn. - GV hướng dẫn HS cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài. - GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết. - GV chấm một số bài- Nhận xét. Hoạt động của HS - 3 HS đọc và viết. - 2 HS đọc. - HS qs tranh- nhận xét. - 1 vài HS nêu. - HS ghép vần ân. - Nhiều HS đọc. - HS theo dõi. - 1 vài HS nêu. - HS tự ghép. - HS đánh vần và đọc. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - HS thực hành như vần ân - 1 vài HS nêu. - 5 HS đọc. - HS quan sát. - HS luyện viết bảng con. - 5 HS đọc. - Vài HS đọc. - HS qs tranh- nhận xét. - HS theo dõi. - 5 HS đọc. - 1 vài HS nêu. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - HS qs tranh- nhận xét. - Vài HS đọc. + 1 vài HS nêu. + 1 vài HS nêu. + Vài HS nêu. + 1 vài HS nêu. - HS quan sát. - HS thực hiện. - HS viết bài. III. Củng cố, dặn dò: 5’ - Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. GV nêu cách chơi và tổ chức cho HS chơi. - GV tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc và viết bài; xem trước bài 46. ------------------------------------------***------------------------------------ Mĩ Thuật (GV chuyên dạy) ----------------------------------***------------------------------------- Toán: Tiết 42 : LUYệN TậP CHUNG Mục tiêu: Kiến thức: Giúp cho học sinh củng cố về: Phép cộng , và phép trừ trong phạm vi các số đã học Phép cộng 1 số với 0 Phép trừ 1 số trừ đi 0, phép trừ 2 số bằng nhau Kỹ năng: Tính toán nhanh, chính xác Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp Thái độ: Học học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động. Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung luyện tập . Học sinh : Vở bài tập Các hoạt dộng dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 37’ Khởi động : Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập chung Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Hình thức học : Lớp, cá nhân Giáo viên ghi bảng 5 + 0 = ? 5 – 0 = ? à Một số cộng trừ cho 0 thì sao? 3 – 3 = ? 4 – 4 = ? Hãy nêu nhận xét 1 + 4 = ? 4 + 1 = ? Trong phép tính cộng các số đó đổi chỗ cho nhau thì sao? 4 + 1 4 Nêu cách so sánh 1 phép tính với 1 số Hoạt động 2: Làm vở bài tập Hình thức học : Cá nhân, lớp ĐDDH : Vở bài tập Bài 1 : Tính Bài này lưu ý điều gì? Bài 2 : Tính Bài 3 : Ghi bước 1 bằng bút chì Bài 4: Điền dấu > , < , = Bài 5: Viết phép tính thích hợp 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 5 – 2 = 3 5 – 3 = 2 Củng cố, dặn dò : Thi đua viết nhanh, đúng Giáo viên giao cho mỗi dãy 1 băng giấy Giáo viên nhận xét Xem lại bài và sửa lại bài sai vào vở 2 Chuẩn bị bài luyện tập chung. Hát Học sinh nêu kết quả 5 + 0 = 5 5 – 0 = 5 Bằng chính số đó 3 – 3 = 0 4 – 4 = 0 Một số trừ đi chính nó thì bằng 0 1 + 4 = 5 4 + 1 = 5 Kết quả không thay đổi Bước 1: thực hiện tính Bước 2: so sánh Ghi kết quả thẳng cột Sửa bài bảng lớp Học sinh làm và sửa miệng, sửa bảng lớp Thi đua sửa tiếp sức Thi đua viết đúng và nhiếu phép tính thích hợp Học sinh từng bàn làm và chuyền bang giấy xuống bàn kế tiếp. Dãy nào xong trước thì sẽ đứng lên -------------------------------------***---------------------------------- NS: Ngày 29/10/2010 NG:Thứ sáu ngày 05 tháng 11 năm 2010 Tập viết Tiết 9: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Học sinh viết đúng các từ ngữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. 2. Kĩ năng: Trình bày sạch đẹp, thẳng hàng. Viết đúng cỡ chữ. 3.Thái độ: Say mê luyện viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy h
Tài liệu đính kèm: