I. MỤC TIÊU
- Đọc và viết được: ưu , ươu, trái lựu, hươu sao
- Đọc được câu ứng dụng: Buổi trưa cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu nai đã ở đấy rồi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
II. ĐỒ DÙNG
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. HOẠT ĐỘNG
ho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng lớn - 2 học sinh đọc câu ứng dụng - Học sinh đọc 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: ưu – ươu - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc b): Dạy vần: ưu – ươu * Nhận diện - Vần ưu gồm những âm nào? - So sánh: ưu - iu - Vần ưu và vần iu giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện - Học sinh so sánh c) Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần: ưu, trái lựu - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh phát âm và đọc trơn d) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu: ưu, trái lựu - Giáo viên nhận xét - Học sinh luyện bảng con e) Dạy vần ươu * Nhận diện - Vần ươu gồm những âm nào? - So sánh: ươu – iêu - Vần ươu và vần iêu giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện và so sánh f) Phát âm - đánh vần - Giáo viên đánh vần: ươu, hươu, hươu sao - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh phát âm g) Luyện bảng con - Giáo viên viết mẫu - Học sinh quan sát ươu, hươu, hươu sao - Học sinh luyện bảng - Giáo viên nhận xét - Học sinh thực hành ghép chữ * Đọc các từ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc Tiết 2: Luyện tập 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng (đoạn thơ) - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài ưu, ươu, trái lựu, hươi sao - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt c) Luyện nói - Cho học sinh đọc tên bài luyện nói - Cho học sinh thảo luận - Đại diện vài nhóm lên trình bày - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Giáo viên nhận xét - Các nhóm nhận xét bổ sung 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt - Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 43 - Học sinh đọc lại bài đạo đức thực hành kỹ năng giữa kỳ I I. Mục đích yêu cầu - Học sinh nắm được những kỹ năng của bài đạo đức đã học - Thực hành tốt các kỹ năng đó. II. CHuẩn bị - Nội dung thực hành - Các trò chơi - Tiểu phẩm II. Các hoạt động 1. Hoạt động 1: Giáo viên nêu lại những nội dung bài đã học. - Gọn gàng sạch sẽ. - Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập - Gia đình em - Lễ phép với anh chị, nhường nhịn với em nhỏ. 2. Hoạt động 2: Trò chơi - Giáo viên hướng dẫn trò chơi. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Hoạt động 3: Đóng tiểu phẩm - Giáo viên hướng dẫn học sinh sắm vai theo các chủ đề trên. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ, liên hệ giáo dục học sinh. - Học sinh nhắc lại nội dung bài đã học - Học sinh chơi trò chơi với nội dung bài đã học. - Học sinh thảo luận theo nhóm, tự phân vai và biểu diễn tiểu phẩm theo yêu cầu của giáo viên. Thứ ba ngày tháng năm 2006 Toán luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp. II. Đồ dùng - Bộ đồ dùng bài tập toán lớp 1 III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai - Học sinh luyện bảng lớn 2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi cho học sinh luyện bảng con Bài 2 (60): Cho học sinh luyện vở - Giáo viên chấm, chữa, nhận xét Bài 3 :Cho học sinh làm nhóm - Giáo viên nhận xét Bài 4, 5 : Cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - Giáo viên nhận xét - Học sinh luyện bảng - Học sinh luyện vở - Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Khắc sâu nội dung - Về ôn bài - Làm bài tập còn lại ở vở bài tập - Xem trước bài 38 Học vần Bài 43: Ôn tập I. Mục tiêu - Học sinh đọc viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể “Sóc và cừu” II. Đồ dùng - Bảng ôn - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần kể truyện “Sóc và cừu” III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh luyện tập lên bảng 2. Hoạt động 2: Bài mới a). Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh khung đầu bài - Ôn tập các vần vừa học - Ghép âm thành vần - Đọc các từ ứng dụng - Tập viết từ ngữ ứng dụng - Học sinh đọc - Học sinh luyện bảng Tiết 2 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài ôn - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Học sinh đọc - Học sinh đọc b) Luyện viết - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện vở - Giáo viên chú ý chỉnh sửa chữa tư thế ngồi và cách cầm bút cho học sinh - Học sinh luyện vở c) Kể chuyện “ Sóc và cừu” - Giáo viên kể cho học sinh nghe câu truyện 1 lần không có tranh - Giáo viên kể cho học sinh nghe theo nội dung bức tranh - Cho học sinh kể từng đoạn - Cho em học sinh khá kể cả câu truyện - Giáo viên nhận xét: Nêu ý nghĩa của câu truyện - Học sinh lắng nghe - Học sinh kể truyện theo tranh từng đoạn - 1 em kể lại cả câu truyện 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Giáo viên cho học sinh đọc lại bảng ôn - Tìm tiếng chứa vần vừa ôn - Về ôn lại bài - Xem trước bài 44 Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản – trò chơi I. Mục tiêu - Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác hơn giờ học trước. - Học động tác đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Yêu cầu cần biết thực hiện ở mức cơ bản đúng. - Ôn trò chơi:”Chuyền bóng tiếp sức”. Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. II. chuẩn bị - Sân trường dọn vệ sinh nơi tập trung. Giáo viên chuẩn bị còi.III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Phần mở đầu - Giáo viên tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Cho học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 – 40 m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại” - Học sinh tập hợp 2 hàng dọc và báo cáo sĩ số nghe Giáo viên phổ biến yêu cầu - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên 2. Hoạt động 2: Phần cơ bản - Đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay dang ngang - Giáo viên nhận xét - Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức”. Cho hai tổ chơi thi - Học sinh thực hành - Học sinh chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Phần kết thúc - Cho học sinh đi thường theo nhịp - Vừa đi vừa hát - Giáo viên nhận xét giờ - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét Các hoạt động tập thể Giáo dục môi trường I. Mục tiêu - Học sinh nắm được môi trường trong sạch là rất quan trọng đối với sức khoẻ của con người. - Biết cách vệ sinh môi trường và vận động mọi người cùng làm tốt. - Giáo dục Học sinh giữ thói quen giữ vệ sinh môi trường. II. Chuẩn bị Nội dung và tranh ảnh minh họa III. Các hoạt động 1. Hoạt động 1: Tác dụng của môi trường trong sạch đối với con người. - Giáo viên cho Học sinh thảo luận theo nhóm. - Giáo viên nhận xét và kết luận. 2. Hoạt động 2: Tác hại của môi trường không trong sạch. - Giáo viên cho Học sinh thảo luận theo nhóm. - Giáo viên nhận xét và kết luận. 3. Hoạt động 3: Làm gì để cho môi trường trong sạch - Giáo viên cho Học sinh thảo luận theo nhóm. - Giáo viên nhận xét và kết luận. 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ, liên hệ giáo dục Học sinh : Cần giữ sạch môi trường để đảm bảo sức khoẻ cho mình và mọi người và vận động mọi người cùng làm vệ sinh môi trường để môi trường luôn trong sạch. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung Thứ tư ngày tháng năm 2006 Toán Số 0 trong phép trừ I. Mục tiêu - Bước đầu nắm được: 0 là kết quả của phép tính trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 cho kết quả chính là số đó và biết thực hành tính trong những trường hợp này. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp II. Đồ dùng - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1 - Các mô hình, vật thật phù hợp với hình vẽ trong bài học. III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai - Học sinh luyện bảng lớn 2. Hoạt động 2: Bài mới a). Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau 1 – 1 = 0 ; 2 – 2 = 0 ; 3 – 3 = 0; 4 – 4 = 0 - Giáo viên kết luận: Một số trừ đi số đó bằng 0 b) Giới thiệu phép trừ “Một số trừ đi 0” 4 – 0 = 4; 5 – 0 = 5; 1 – 0 = 1; 3 – 0 = 3 - Giáo viên kết luận: Một số trừ đi 0 bằng chính số đó c) Luyện tập thực hành Bài 1 :Cho học sinh luyện bảng con Bài 2 : Cho học sinh luyện vở Bài 3 : Cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh – ai đúng” - Học sinh luyện bảng - Học sinh thảo luyện vở - Học sinh chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Giáo viên khắc sâu nội dung ôn tập - Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán - Xem trước bài: Luyện tập Học vần on - an I. Mục tiêu - Đọc và viết được: on, an, mẹ con, sàn nhà. - Đọc được câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn thỏ mẹ dạy con nhảy múa. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé và bạn bè II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói III. HOạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: on – an - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc b): Dạy vần: on * Nhận diện - Vần on gồm những âm nào? - So sánh: on - oi - Vần on và vần oi giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện - Học sinh so sánh c) Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần: on, con, mẹ con - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh phát âm d) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu: on, con, mẹ con - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng e) Dạy vần: an * Nhận diện - Vần an gồm những âm nào? - So sánh: an - on - Vần an và vần on giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện và so sánh e) Phát âm - đánh vần - Giáo viên đánh vần: an, sàn, nhà sàn - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh phát âm f) Luyện bảng con - Giáo viên viết mẫu - Học sinh quan sát an, sàn, nhà sàn - Học sinh luyện bảng - Giáo viên nhận xét - Học sinh thực hành ghép chữ * Đọc các từ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc Tiết 2: Luyện tập 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài on, con, mẹ con an, sàn, nhà sàn - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt c) Luyện nói - Cho học sinh quan sát tranh - Cho học sinh thảo luận - 1 vài nhóm lên trình bày - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Giáo viên nhận xét - Các nhóm nhận xét bổ sung 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt - Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 45 - Học sinh đọc lại bài Thủ công xé dán hình con gà con (t2) I. Mục tiêu - Biết cách xé dán hình con gà con đơn giản - Xé được hình con gà con, dán cân đối, phẳng II. Chuẩn bị - Bài mẫu về xé, dán hình con gà, có trang trí cảnh vật - Giấy thủ công màu - Hồ dán, khăn trắng làm nền - Khăn lau tay III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn mẫu 1. Xé hình thân gà 2. Xé hình đầu gà 3. Xé hình đuôi gà 4. Xé hình mỏ, chân, và mắt 5. Dán hình - Học sinh quan sát - Học sinh luyện tập 2. Hoạt động 2: Học sinh thực hành a) Chọn màu b) Xé hình vuông c) Xé hình tam giác - Giáo viên nhận xét sửa sai cho một số em làm còn lúng túng - Học sinh quan sát thực hành 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Đánh giá sản phẩm - Chuẩn bị giờ sau học xé dán con mèo Thứ năm ngày tháng năm 2006 Toán luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố về hai phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học - Cộng một số với 0 - Trừ một số với 0, trừ hai số bằng nhau II. Đồ dùng Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 Vở bài tập toán III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai - Học sinh luyện bảng lớn 2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập Bài 1 (62) Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi cho học sinh luyện bảng con Bài 2 (62): Cho học sinh lên bảng trình bày theo cột dọc - Giáo viên chấm, chữa, nhận xét Bài 3 :Cho học sinh luyện vở - Giáo viên nhận xét Bài 4, 5 : Cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - Giáo viên nhận xét - Học sinh luyện bảng - Học sinh luyện bảng lớn - Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Khắc sâu nội dung - Về ôn bài - Làm bài tập còn lại ở vở bài tập - Xem trước bài 38 Học vần ân, ă, ăn I. Mục tiêu - Đọc và viết được: ân, ă, ăm - Đọc được câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nặn đồ chơi II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói III. HOạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: ân - ă - ăn - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc b): Dạy vần: ân * Nhận diện - Vần ân gồm những âm nào? - So sánh: ân - an - Vần ân và vần an giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện - Học sinh so sánh c) Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần: ân, cân, cái cân - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh phát âm d) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu: ân, cân, cái cân - Giáo viên nhận xét và sửa sai - Học sinh luyện bảng e) Dạy vần: ăn * Nhận diện - Vần ăn gồm những âm nào? - So sánh: ăn - ân - Vần ăn và vần ân giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện và so sánh f) Phát âm - đánh vần - Giáo viên đánh vần: ăn, trăn, con trăn - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh phát âm g) Luyện bảng con - Giáo viên viết mẫu - Học sinh quan sát ăn, trăn, con trăn - Học sinh luyện bảng - Giáo viên nhận xét - Học sinh thực hành ghép chữ * Đọc các từ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc Tiết 2: Luyện tập 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài ân, cân, cái cân ăn, trăn, con trăn - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói - Giáo viên nhận xét - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời Tự nhiên – xã hội Gia đình I. Mục tiêu - Giúp học sinh biết gia đình là tổ ấm của em. - Bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em . là những người thân yêu nhất. - Em có quyền được sống với bố mẹ và được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. - Kể được những người trong gia đình mình với các bạn trong lớp - Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình II. Đồ dùng Bài hát: “Cả nhà thương nhau” Giấy, bút vẽ III. Hoạt động 1.Hoạt động 1: Bài cũ 2. Hoạt động 2: Bài mới * Quan sát theo nhóm nhỏ - Mục tiêu: Gia đình là tổ ấm của em - Cho học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi - Giáo viên kết luận: Mỗi con người sinh ra đều có bố, mẹ và những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà đó là gia đình * Vẽ tranh trao đổi theo cặp - Tự em vẽ về gia đình của mình - Giáo viên nhận xét kết luận: Gia đình là tổ ấm của em, bố mẹ anh chị em là người thân nhất của em - Học sinh quan sát theo nhóm. - đại diện nhóm lên trình bày 3. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp - Mục tiêu: Mọi người được kể và chia sẻ với bạn bè trong lớp về gia đình mình . - Cho học sinh tự kể về người thân của mình - Giáo viên kết luận: Mỗi người sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương, chăm sóc, che chở. Em có quyền đước sống chung với bố mẹ và những người thân - Học sinh kể 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung chính - Về thực hành tốt bài - Xem trước bài 12 Thứ sáu ngày . táng năm 2006 Toán luyện tập chung I. Mục tiêu - Củng cố về hai phép trừ bằng nhau, phép trừ một số đi 0 - Bảng trừ và làm tính trong phạm vi các số đã học II. Đồ dùng - SGK + tài liệu, vở bài tập toán - Que tính, hộp bộ đồ dùng học tập toán III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai - Học sinh luyện bảng lớn 2 -1 – 1 = 3 – 1 – 2 = 4 – 2 – 2 = 4 – 0 – 2 = 2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập Bài 1 Tính - Giáo viên lưu ý Học sinh viết phép tính các số thẳng cột - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Tính - Giáo viên quan sát uốn nắn cho Học sinh Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm ( , =) - Giáo viên nhận xét đánh giá Có hai cách viết: Giáo viên kết luận: Đổi chỗ các số nhưng kết quả không thay đổi - Giáo viên nhận xét Bài 4: Cho Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét đánh giá - 3 Học sinh lên bảng đặt tính và tính + - - 5 4 2 3 1 2 2 3 4 + - - 5 4 3 1 3 2 4 1 5 - Học sinh thực hành làm bảng con 2 + 3 = 5 1 + 2 = 3 4 + 1 = 5 3 + 1 = 4 4 + 0 = 4 0 + 4 = 4 - 2 Học sinh lên bảng tính và điền dấu 4 + 1 > 4 5 – 1 > 0 4 + 1 = 5 5 – 4 < 2 - Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi 3. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Giáo viên nhắc lại nội dung chính - Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán - Xem trước bài luyện tập chung Tập viết Tiết 9: cái kéo, trái đào, sáo sậu Tiết 10: chú cừu, rau non, thợ hàn I. Mục tiêu - Học sinh viết đúng mẫu cỡ chữ - Rèn cho Học sinh viết đúng, nhanh, đẹp. - Giáo dục các em rèn chữ giữ vở sạch II. Đồ dùng - Chữ viết mẫu phóng to III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho 3 học sinh lên bảng viết từ thường sai ở tuần trước Học sinh luyện bảng 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Cho học sinh quan sát chữ mẫu b) Hỏi cấu tạo từng từ từng tiếng c) Luyện tập bảng - Giáo viên viết mẫu cho Học sinh quan sát các chữ cái kéo, trái đào, sáo sậu chú cừu, rau non, thợ hàn d) Luyện vở - Giáo viên quan sát sữa chữa sai sót và tư thế ngồi và cách cầm bút cho học sinh e) Chấm, chữa và nhận xét - Học sinh quan sát và nhận xét - Học sinh luyện bảng - Học sinh luyện vở cái kéo, trái đào, sáo sậu chú cừu, rau non, thợ hàn 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Về nhà viết tiếp phần còn lại Sinh hoạt Quyền trẻ em: Quyền được sống còn i. mục tiêu - Học sinh nắm được các quyền về trẻ em: Thế nào là quyền được sống còn II. Chuẩn bị Nội dung các điều có liên quan đến sống còn III. Các hoạt động 1. Hoạt động 1: Khái niệm về quyền được sống còn - Giáo viên nêu khái niệm quyền được sống còn 2. Hoạt động 2: Các điều có liên quan đến quyền được sống còn. Điều 6. Cỏc quốc gia thanh viờn cụng nhận rằng mọi trẻ em đều cú quyền cố hữu được sống. Cỏc quốc gia thành viờn phải bảo đảm đến mức tối đa cú thể mức tối đa cú thể được sự sống cũn và phỏt triển của trẻ. Điều 7. Trẻ em phải được đăng ký ngay lập tức sau khi sinh ra và cú quyền cú họ tờn, cú quyền cú quốc tịch và trong chừng mực cú thể, quyền biết cha mẹ mỡnh và được cha mẹ mỡnh chăm súc sau khi ra đời. Điều 24. Cỏc quốc gia tham gia vào Cụng ước cụng nhận rằng trẻ em cú quyền được chăm súc sức khoẻ, được hưởng cỏc phương tiện chữa bệnh và phục hồi sức khỏe ở mức cao nhất cú thể đạt được. Điểu 27. Cỏc quốc gia thanh viờn thừa nhận quyền của mọi trẻ em được hưởng mức sống đủ để cú thể phỏt triển về thể chất, tinh thần, đạo đức và xó hội... Điều 8. Quyền được giữ gỡn bản sắc của trẻ em. Cỏc quốc gia thành viờn cam kết tụn trọng quyền trẻ em được giữ gỡn bản sắc của mỡnh, bao gồm cả quốc tịch, họ tờn, quan hệ gia đỡnh được phỏp luật thừa nhận. Điều 9. Cụng ước quy định trẻ em được quyền sống với cha mẹ. Trong một số trường hợp, việc cỏch ly trẻ em khỏi gia đỡnh là cần thiết nếu điều đú cú lợi cho trẻ, song cỏc em cú quyền duy trỡ những mối quan hệ riờng tư, được tiếp xỳc trực tiếp với cả cha mẹ. Điều 19. Quyền được bảo vệ trỏnh khỏi mọi hỡnh thức bạo lực. Điều 20. Trẻ em khong gia đỡnh cú quyền được Nhà nước giỳp đỡ và bảo vệ. Điều 21. Trẻ em lam con nuụi ở nước ngoài cú thể được coi như biện phỏ thay thế cho việc chăm súc trẻ, nếu ở tại quốc gia gốc của cỏc em khụng tỡm kiếm được sự chăm súc phự hợp và đảm bảo cuộc sống của cỏc em. Điều 23. Quyền của trẻ em khuyết tật được hưởng cuộc sống trọn vẹn, tử tế, được hưởng
Tài liệu đính kèm: