Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 (tiết 2)

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- HS đọc, viết được: au - âu, cây cau, cái cầu

2. Kĩ năng: - Đọc được các từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng trong bài. Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Bà cháu

3. Thái độ: - GD học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng haroro Lượt xem 1166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Con mèo như thế nào ? có chịu khó không ?
+ Em đi học có chịu khó không ?
- Mời đại diện HS nêu kết quả thảo luận.
- GV chốt nội dung tranh
+ HS đọc bài trên bảng lớp ở tiết 1
- HS quan sát tranh SGK thảo luận theo nhóm
- Đại diện HS nêu nội dung tranh
Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả
- Đọc tiếng từ, đọc cả câu
- HS luyện viết trong vở bài tập.
Ai chịu khó
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm nêu ND tranh để thảo luận
- Người nông dân và con trâu. 
- Con chim, con chim đang hót, con mèo...
- Con gà không chịu khó ...
- Em chịu khó. Em học bài chăm chỉ.
- Đại diện HS nêu kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại chủ đề luyện nói.
4. Củng cố: - Các em vừa học vần gì ? Vần đó có trong tiếng, từ nào ?
5. Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại bài trong SGK.Nhận xét giờ học
	- Đọc, viết lại bài nhiều lần, làm bài trong vở bài tập.
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
Học vần 
Bài 37: Ôn tập giữa kỳ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc, viết được âm, vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40.
2. Kĩ năng: - Nói được từ 2 - 3 câu theo chủ đề đã học. HS khá giỏi kể được 2 - 3 	 đoạn truyện theo tranh.
3. Thái độ: - HS yêu thích, say mê học môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Nội dung ôn tập SGK
	- HS: Bộ chữ TV, bảng con, SGK.	
III. Các họat động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc, viết: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu
	 	 - 2 HS đọc câu ứng dụng
 3. Bài mới:
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học ôn tập giữa kỳ 1
 2. Nội dung bài
 a. Ôn về âm và chữ
 - GV gợi ý cho HS nêu tên gọi các âm, chữ đã học.
 - GV ghi lần lượt lên bảng gọi HS đọc.
 b. Ôn về dấu ghi thanh.
- Cho HS nêu tên gọi các dấu ghi thanh
c. Ôn về các vần đã học
 - Yêu cầu HS nêu lần lượt các vần đã học, cho HS kết hợp phân tích vần, đánh vần, đọc trơn. 
 - Gọi HS đọc bài.
d. Ôn về tiếng, từ ngữ
- Yêu cầu HS thực hành ghép trên bảng cài, kết hợp phân tích tiếng, từ rồi đánh vần, đọc trơn.
- GV lưu ý với HS cách đọc các tiếng có vần chứa âm đôi.
- Yêu cầu HS đọc một số câu ứng dụng, kết hợp tìm tiếng có chứa vần vừa ôn.
- Gọi HS đọc các câu trong đoạn thơ.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
e. Luyện viết:
- GV viết mẫu - hướng dẫn yêu cầu HS viết bảng con: y, ngh, kh, ph, s, r, vỉa hè, bơi lội, mây bay. 
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
e b ê v l h o c ô ơ i a n m d 
đ t th u ư x ch s r k kh p 
ph g gh q qu gi ng ngh y tr 
huyền
sắc
hỏi
ngã
nặng
`
/
?
~
.
ia ua ư oi ai ôi ơi ui ưi ay
 ây uôi ươi ao eo au âu iu êu
 - Đọc cá nhân, đọc bàn, đọc cả lớp.
mùa dưa, mua mía, vây cá, ngựa tía
 tờ bìa, cây cối, máy bay, gà mái, 
thổi còi, mây bay, ngói mới, đồi núi,
 leo trèo, chào cờ, bơi lội, sáo sậu,
 lau sậy, lưỡi rìu, buổi tối, kêu gọi,
 cái phễu, lều vải
- Đọc cá nhân, đọc bàn, đọc cả lớp.
Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
Bé Hà nhổ cỏ. Chị Kha tỉa lá. Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả.
- HS viết bảng con.
y, ngh, kh, ph, s, r
 vỉa hố, bơi lội, mõy bay
 Tiết 2
3. Luyện tập:
 a. Luyện đọc:
- GV chỉ bảng cho HS luyện đọc.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
b. Luyện viết: 
 - GV hướng dẫn viết một số chữ đã học.
- Y/cầu HS nhận diện, phân tích một số chữ
- Yêu cầu HS luyện viết vào vở, GV chỉnh sửa cho HS.
-Thu 1 số vở chấm,chữa lỗi, nhận xét bài viết vủa HS.
 c. Kể chuyện:
 - Yêu cầu HS nêu tên gọi của một số câu chuyện đã được nghe.
- Yêu cầu HS kể chuyện
- Yêu cầu HS nêu lần lượt từng nội dung, ý nghĩa của chuyện.
+ Đọc bài trên bảng ở tiết 1
- Đọc cá nhân, bàn, cả lớp
ao ưa uôi ây
ôi ai ưi ươi
 đồ chơi đồi núi trái đào 
 tuổi thơ cái kéo mây bay
- HS quan sát.
- HS luyện viết vào vở tập viết.
 Thỏ và Sư Tử, Tre ngà 
 Khỉ và Rùa, Cây Khế
 	4. Củng cố: - Cho HS dọc lại bài trên bảng
	5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học , luyện đọc các bài đã học.
Toán (35):
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 và 4.
 2. Kĩ năng: - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp (phép cộng 	 hoặc phép trừ )
3. Thái độ: - HS tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: tranh SGK
	- HS: SGK, bảng con
III. Các họat động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Hỏt
	2. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng làm bài, 2 HS đọc các phép trừ trong phạm vi 4 
	3 + 1 = 4 1 + 2 = 3
 	4 - 3 = 1 3 - 1 = 2
 	4 - 1 = 3 3 - 2 = 1
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các em học luyện tập
2. Nội dung bài
- Yêu cầu HS Nêu yêu cầu của bài và HS làm bài trên bảng con.
- GV sửa sai cho HS.
- Nêu yêu cầu của bài 2.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Gọi HS lên bảng trình bày kết quả theo nhóm.
- Yêu cầu HS khác nhận xét.
- Nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu cách thực hiện
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát tình huống trong tranh. nêu bài toán rồi lần lượt ghi phép tính vào ô trống
- Yêu cầu HS điền trên SGK, 2 HS điền viết phép tính trên bảng
Bài 1 (57):Tính
- HS làm bài trên bảng con.
 3 1 1 1 2 2
Bài 2 (57): Điền số thích hợp vào ô trống
- HS làm bài theo nhóm 2.
- 2 HS lên bảng trình bày.
4
4
3
3
Bài 3 (57): Tính
- HS làm bài, 1 HS lên bảng.
4 -1 - 1 = 2 4 - 1 - 2 = 1 4 - 2 - 1 = 1
Bài 5 (50): Viết phép tính thích hợp
- HS điền trên SGK, 2 HS điền viết phép tính trên bảng
 3
+
1
=
4
4
-
1
=
3
 4. Củng cố: - Qua giờ học hôm nay các em cần ghi nhớ bảng trừ trong 	 phạm vi 4. Biết đặt tính, thực hiện phép tính cộng trừ đã học.
	5. Dặn dò:- Dặn HS làm bài trong vở bài tập, học thuộc lòng bảng trừ trong 	phạm 	vị 4. Chuẩn bị bài sau: Phép trừ trong phạm vi 5.
Đạo đức (10): 
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết vì sao cần lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ, biết phân 	biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh 	chị, nhường nhịn em nhỏ.
2. Kĩ năng: - Yêu quý anh chị em trong gia đình, cư xử lễ phép với anh chị, nhường 	nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: - GD đạo đức, lối sống, cách ứng sử văn hóa cho HS.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Sử dụng tranh vẽ trong vở bài tập.
	- HS: Có đủ Vở bài tập.
III. Các họat động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Hỏt
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: 
 - Hôm nay các em học bài: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
2. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: 
 - Hướng dẫn HS thực hành
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ 
- Mời 1 số HS nêu lý do vì sao em chọn, nối tranh với chủ đề đó
- GV nhận xét kết luận
* Họat động 2:
- GV chia nhóm, yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống trong bài tập 2 
( mỗi nhóm 1 tình huống )
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 3: GV nhận xét, khen thưởng những HS thực hiện tốt. Nhắc nhở HS thực hiện chưa tốt.
- HS làm bài tập 3 
- HS thảo luận nêu nội dung tranh
- HS hoạt động cá nhân
- Nối tranh cho phù hợp
-Nối tranh với chữ nên gồm có tranh2, 3, 5.
- Nối tranh với chữ không nên gồm có 1, 4
- HS đóng vai
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai, nhóm khác nhận xét. Là anh chị cần nhường nhịn em bé. Là em cần biết lễ phép, vâng lời anh chị.
- HS tự liên hệ, kể tấm gương về lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ.
4. Củng cố: - Anh chị trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy cần phải biết 	yêu thương, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau. là em cần biết lễ 	phép, kính trọng, là anh chị phải biết nhương nhịn em nhỏ.
 5. Dặn dò: - Thực hiện tốt những điều đã học.
Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010
Học vần
Kiểm tra định kỳgiữa kì I (tiết 1 + 2)
Toán (36 ): 
Phép trừ trong phạm vi 5
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 5, biết mối quan 	 hệ giữa phép cộng và phép trừ. BT1+ 2 cột1, BT3, BT4 a.
 	2. Kĩ năng: - Thành lập và ghi nhớ phép trừ trong phạm vi 5.
 	3. Thái độ: - HS tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Chuẩn bị các vật mẫu như SGK
 - HS: SGK, Bộ đồ dùng học toán, bảng con, 
III. Các họat động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Hỏt
	2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS Tính: 3 - 2 4 - 2
3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học: Phép trừ trong phạm vi 5.
2. Nội dung: 
* Giới thiệu Phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5.
- GV đính mẫu vật lên bảng như hình vẽ trong bài, yêu cầu HS nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS nêu câu trả lời
+ Năm bớt 1 còn mấy.
- Ta viết như sau
- Tương tự các phép trừ
- GV thao tác trên hình vẽ.
* Thực hành:
- GV nêu yêu cầu của bài 1.
- Y/cầu HS làm bài, nêu miệng kết quả.
 - GV ghi bảng, cho HS khác đọc
- Nêu yêu cầu của bài 2 
- Yêu cầu HS nêu miệng. GV chỉnh sửa cho HS .
- Yêu cầu HS nêu kết quả cột 1, 2 cột còn lại làm bảng con
- Nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nêu bài toán sau khi quan sát tình huống trong tranh
- Nêu yêu cầu của bài
a) Cho HS nhìn tình huống trong tranh, nêu bài toán trả lời, viết phép tính vào ô trống.
 - Lần lượt tương tự với ý b 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng điền.
- GV chữa chung
 Phép trừ: 5 - 1 = 4 5 - 2 = 3
 5 - 3 = 2
Có 5 quả cam ở trên cành, mẹ hái đi 1 quả. Hỏi trên cành còn mấy quả cam? (cá nhân, cả lớp)
- Có 5 quả cam bớt đi 1 quả còn lại 4 quả (Cá nhân, cả lớp )
5 bớt 1 còn 4
5 - 1 = 4
5 - 2 = 4
 5 - 3 = 2
- HS đọc lại: 5 - 1 = 4
5 - 2 = 3
5 - 3 = 2
 + Mối quan hệ giữa cộng và trừ:
 - 4 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 5 chấm tròn 4 + 1 = 5
 Tương tự: 1 + 4 = 5
 - 5 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 4 chấm tròn. 5 - 1 = 4
 Tương tự: 5 - 4 = 1
Hoặc: 2 + 3 = 5 5 - 2 = 3
 2 + 3 = 5 5 - 3 = 2
- HS đọc cá nhân, cả lớp
Bài 1 (59): Tính
 2 - 1 = 1 3 - 2 = 1 4 - 3 = 2
 3 - 1 = 2 4 - 2 = 2 5 - 3 = 2
 4 - 1 = 3 5 - 2 = 3 5 - 4 = 1
 5 - 1 = 4
Bài 2 ( 59 ) Tính
 5 - 1 = 4 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5
 5 - 2 = 3 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5
 5 - 3 = 2 5 - 1 = 4 5 - 2 = 3
 5 - 4 = 1 5 - 4 = 1 5 - 3 = 2
Bài 3 ( 59 ) Tính
 2 3 4 1 2 1
Bài 4 (59): Viết phép tính thức hợp
Cả lớp làm bài SGK
5
-
2
=
3
5
-
1
=
4
4. Củng cố: - Bài học hôm nay các em học phép trừ trong phạm vi mấy?
	- HS đọc lại bài Phép trừ trong phạm vi 5.
	5. Dặn dò: - Làm bài trong VBT, Chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên – Xã hội (10):
Ôn tập: Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận và các cơ 	quan giác quan của cơ thể.
 2. Kĩ năng: - Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày, thực hiện nếp sống vệ sinh 	sạch sẽ, ngăn nắp. 
 3. Thái độ: - Tự giác thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, nếp sống vệ sinh sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Đồ dùng tranh minh hoạ SGK, SGV
- HS: SGK, vở bài tập.
III. Các họat động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Hỏt
2. Kiểm tra bài cũ: * Ngồi học đúng tư thế giúp em điều gì ?
3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài.	 
2. Nội dung bài:
* Hoạt động 1. 
 - Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận cơ thể và các giác quan theo gợi ý:
 - Hãy kể tên cơ thể gồm mấy phần ?
- Chúng ta nhận biết mọi vật xung quanh cần những giác quan nào ?
- Cần phải bảo vệ tai, mắt để làm gì ?
- GV nhận xét nêu kết luận.
* Họat động 2: 
- Yêu cầu HS kể lại những hoạt động vệ sinh cá nhân.
- Khắc sâu cho HS những hiểu biết về hành vi cá nhân để có sức khoẻ tốt theo gợi ý:
+ Em hãy kể lại công việc đã làm từ sáng đến tối ?
+ Buổi sáng em thường thức dậy lúc mấy giờ ? Một ngày bình thường em ăn mấy bữa ?
+ Em đánh răng rửa mặt khi nào ?
- GV chốt nội dung tranh, nêu kết luận
- Thảo luận cả lớp
- HS suy nghĩ lại các kiến thức đã học , thảo luận theo gợi ý.
- Đại diện HS nêu ý kiến trả lời.
- Đại diện HS khác bổ sung ý kiến
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS thảo luận, đại diện HS nêu một số hoạt động thông thường để vệ sinh cá nhân.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
* Kết luận: Hàng ngày các em cần tự giác thực hiện tốt nếp sống vệ sinh cá nhân sạch sẽ, ăn uống điều độ, hợp vệ sinh thể dục đều đặn, thường xuyên ngồi học đúng tư thế.
4. Củng cố: - Để có sức khoẻ tốt, cần ăn uống đầy đủ, đều đặn, hợp vệ sinh cá nhân 	hàng ngày sạch sẽ.
5. Dặn dò: - Thực hiện thường xuyên những điều đã học.
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
Học vần 
Bài 41: iêu - yêu
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:- HS đọc, viết được iêu, yêu, diều sáo, yêu quý, các từ ngữ, câu 	 ứng dụng trong bài.
	2. Kĩ năng: - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Bé tự giới thiệu.
	3. Thái độ: - HS yêu thích học môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Sử dụng tranh minh hoạ SGK ( 84 )
 - HS: Sử dụng Bộ đồ dùng TV, bảng con, SGK.
III. Các họat động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc, viết trên bảng con: iu, êu, líu lo, chịu khó
	 - 2 HS đọc câu ứng dụng SGK.
3. Bài mới: Tiết 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài. Hôm nay các em học 2 vần mới: iêu, yêu
 2. Dạy vần
 * Vần iêu
 a. Nhận diện vần: iêu
- Vần iêu được ghép bởi mấy âm?
So sánh iêu - iu:
b . Đánh vần vần, đọc trơn
 c . Ghép tiếng
* Nêu vị trí của vần d, vần iêu
- Giới thiệu tranh vẽ diều sáo, giới thiệu từ mới.
* Vần yêu
(Quy trình dạy tương tự như vần iêu)
 - Yêu cầu HS so sánh vần iêu - yêu
- Yêu cầu HS đọc lại 2 sơ đồ
 d. Tập viết:
- GV Hướng dẫn HS tập viết, kết hợp nêu quy trình kết hợp với mẫu viết.
* Lưu ý: Nét nối giữa iê và yê với u
- Yêu cầu HS luyện viết bảng con, GV sửa lỗi cho HS
 đ. Đọc từ ngữ ứng dụng
 - GV viết bảng các từ ngữ lên bảng. Yêu cầu HS nhẩm đọc cả từ rồi tìm tiếng có vần mới học.
- Đọc các từ ngữ trên bảng.
- GV đọc mẫu, giải nghĩa từ ngữ
iêu
 Vần iêu được ghép bởi iê và u
+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng u
+ Khác nhau: iêu có thêm âm i
- HS nhìn bảng phát âm 
iê - u - iêu / iêu
- Đọc cá nhân, bàn, cả lớp
- HS ghép tiếng diều trên bảng cài
- Tiếng diều có âm d ghép vần iêu, dấu huyền trên iêu.
diều sáo
d - iêu- diêu- huyền - diều / diều diều sáo
- Đọc cá nhân, bàn, cả lớp
- Đọc lại bài iêu - diều - diều sáo
 yêu
 +Giống nhau: cách phát âm như vần iêu
 + Khác nhau: Yêu bắt đầu bằng y 
- Đọc lại bài 
iêu - diều - diều sáo, yêu- yêu - yêu quý
- HS theo dõi
 iờu, diều sỏo, yờu, yờu quý
- HS luyện viết bảng con.
 buổi chiều yêu cầu 
 hiểu bài già yếu
chiều, hiểu, yêu, yếu
- Đọc lại toàn bài trên bảng.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- GV chỉ bảng cho HS đọc bài
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK, yêu cầu HS nêu nội dung tranh.
- GV nhận xét chốt nội dung(câu ứng dụng).
- GV đọc mẫu
 b. Luyện nói:
- Yêu cầu HS nêu tên chủ đề luyện nói. 
- Yêu cầu HS quan sát tranh cuối bài thảo luận theo gợi ý:
 + Trong tranh vẽ những gì ? Bạn nào trong tranh đang tự giới thiệu ? 
 + Năm nay em lên mấy ? Em đang học lớp nào, cô giáo nào đang dạy em ?
 + Nhà em ở đâu ? Em có mấy anh chị em?
 + Em thích học môn gì nhất ? Em có biết hát không ? Em hát tặng cả lớp 1 bài.
+ Mời đại diện các nhóm trình bày thảo gợi ý?
+ Luyện đọc bài trên bảng lớp ở tiết 1.
 - HS đọc lần lượt vần, tiếng, từ
+ Đọc câu ứng dụng
- HS Thảo luận nhóm đôi, nhận xét nội dung tranh.
Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
 ( Đọc cá nhân, bàn, cả lớp)
Bé tự giới thiệu
- HS quan sát tranh, thảo luận
- Một số HS nói câu theo chủ đề 
+ Đọc lại toàn bài trong SGK 1 lần.
4. Củng cố: - Bài hôm nay các em học vần gì mới ? Vần đó có trong những tiếng 	 nào ? từ nào? GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Đọc lại bài nhiều lần, làm bài VBT.
Sinh hoạt lớp
A. Mục tiêu:
 - Giúp HS thấy rõ ưu điểm, nhược điểm trong tuần . 
 - Biết phát huy những mặt mạnh, khắc phục sửa chữa những tồn tại.
B. Nội dung sinh hoạt
 1. GV nêu yêu cầu nội dung sinh hoạt:
 - Thực hiện tốt việc đi học chuyên cần, 
 - Ra vào lớp xếp hàng nhanh, thẳng.
 - Chuẩn bị đồ dùng sách vở học tập cho kiểm tra ĐKGKI.
 - Thực hiện mặc đồng phục đúng quy định
 - Thể dục giữa giờ, TD nhịp điệu, múa hát tập thể nhanh, đúng động tác.
2. Lớp trưởng nêu nghững hoạt động trong tuần:
3. GV nhận xét:
 	 - Tuyên dương HS ngoan, thực hiện nghiêm túc nề nếp đề ra( nêu tên cụ thể)
	- Nhắc nhở một số HS chưa ngoan, chưa thực hiện tốt nề nếp.(nêu tên cụ thể)
 4. Phương hướng thực hiện tuần 11:
	- Tiếp tục thực hiện tốt nề nếp, nội quy nhà trường quy định.
	- Thực hiện tốt luật ATGT, phòng chống các bệnh mùa đông.
	- Thi đua giành nhiều điểm tốt dâng lên thầy cô.
Tuần 7
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
GV bộ môn dạy
 Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Đ/c Miền dạy
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
Luyện đọc
au âu
I. Mục tiêu:
1. Kiến Thức: - Giúp HS rèn luyện kỹ năng đọc đúng rõ ràng các tiếng, từ ngữ chứa 	 vần au, âu.
	2. Kĩ năng:- Rèn kỹ năng đọc rõ ràng, đủ nghe, nhận biết được nhanh các tiếng 	chứa vần ở sách báo bất kì.
3. Thái độ: - HS tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Bảng phụ viết sắn chữ mẫu
	- HS: Bảng con, bảng cài, vở ô li
III. Các họat động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc, viết trên bảng con: eo, ao, leo trèo, chào mào
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các em luyện đọc bài: au âu
 2 . Nội dung bài:
- GV treo bảng phụ viết sẵn chữ mẫu, nội dung bài đọc, kết hợp hỏi, HS nêu vần, tiếng, từ cần luyện.
- Yêu cầu HS luyện đọc kết hợp với phân tích tiếng, từ ngữ.
- Yêu cầu HS ghép chữ trên bảng cài.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- HS quan sát, nêu vần, tiếng, từ cần luyện
au âu
 câu cá, quả dâu, rau má, 
 châu chấu, bó rau, lá trầu,
 trái sấu, lau sậy
- Đọc cá nhân, bàn, cả lớp
 - HS ghép trên bảng cài.
bó rau, lá trầu
- Đọc lại toàn bài( cá nhân, cả lớp 
	4. Củng cố: - Bài hôm nay các em luyện đọc bài gì ?
	- HS đọc lại bài 1 lần
	5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến Thức: - Giúp HS củng cố kỹ năng về làm tính về số 0 trong phép cộng. 
2. Kĩ năng: - Nhớ bảng cộng và thực hiện được các phép cộng trong phạm vi các số 	 đã học. Tập biểu thị thành thạo tình huống trong tranh bằng 1 phép tính.
3. Thái độ: - HS tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Vở bài tập.
	- HS: Bảng con, vở ô li, vở Bài tập
III. Các họat động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Hỏt
	2. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài bảng con: 2 + 2 = 4 1 + 3 = 4
 	 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5
3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Thực hành: Luyện tập
2. Nội dung bài:
- Yêu cầu HS làm bài , 2 HS lên bảng.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu của bài 4
-Yêu cầu HS thực hành làm bài cá nhân. Mời 4 HS lên bảng, lớp đổi bài kiểm tra kết quả.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 5:
- Yêu cầu HS quan sát các tình huống trong tranh, nêu thành bài toán.
- Yêu cầu HS làm vở,mời 1 HS lên bảng điền kết quả.
- Chấm một số bài, nhận xét.
Bài 3 (4 -VBT): Viết số thích hợp vào ô trống
- HS làm bài, 2 HS lên bảng.
- Nhận xét.
3
3
2
2
Bài 4 (40 - VBT): + - 
- HS thực hành làm bài cá nhân. 
- 4 HS lên bảng, lớp đổi bài kiểm tra kết quả.
 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3
 3 - 2 = 1 3 - 2 = 1
 1 + 1 = 2 1 + 4 = 5
 2 - 1 = 1 2 + 2 = 4
Bài 5 (40- VBT): Viết phép tính thích hợp 
- HS làm vở, 1 HS lên bảng điền kết quả
- Nhận xét.
3
 -
 1
 =
 2
	4. Củng cố: - Bài học hôm nay các em củng cố kiến thức gì ?
	- Đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3
	5. Dặn dò: - Làm bài tập 1, 3 ( 40 - VBT )
 Luyện viết:
au , âu , lau sậy, châu chấu, rau má, câu cá
I. Mục tiêu:
1. Kiến Thức: - Giúp HS luyện viết đúng, đẹp các chữ: au, âu, lau sậy, châu chấu, rau 	má,... 
2. Kĩ năng: - Kỹ thuật nối nét đều đẹp, ghi đúng vị trí các dấu thanh.
3. Thái độ: - HS có ý thức viết đúng, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
 	 - GV: Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu.
 	 - HS: Có đủ bảng con, vở ô li.
III. Các họat động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Hỏt
	2. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con: au, âu.
3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các em luyện viết chữ: au, âu, lau sậy, châu chấu, rau má, câu cá 
 2. Nội dung bài:
* Hướng dẫn HS quan sát chữ mẫu.
- GV treo bảng phụ viết sẵn chữ mẫu trên bảng cho HS quan sát.
 - Yêu cầu HS phân tích một số tiếng
+Hướng dẫn HS viết chữ.
- GV nêu quy trình viết kết hợp với viết mẫu cho HS quan sát.
au âu lau sậy, châu chấu, rau má, câu cá, sáo sậu
- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con, GV chỉnh sửa cho HS 
- Yêu cầu HS viết bài trên vở ô li. GV qua sát giúp đỡ HS viết bài.
- Thu 1 số vở chấm chữa lỗi cho HS. tuyên dương chữ viết đúng, đẹp
- HS nhận xét các chữ viết
 + Các chữ có độ cao 5 li
 + Các chữ có độ cao 2 li
 + Dấu thanh
lau: l + au; sậy: s + ây + dấu nặng
châu: ch + âu; chấu: ch + âu + dấu sắc
rau: r + au; má: m + a + dấu sắc
câu: c + âu ; cá: c + a + dấu sắc
- HS quan sát.
 au, õu, lau sậy, chõu chấu 
 rau mỏ, cõu cỏ, sỏo sậu 
- HS luyện viết trên bảng con
- HS viết bài trên vở ô li.
4. Củng cố: - Qua giờ luyện viết, các em cần lưu ý cầm bút đúng cách, ngồi viết 	 đúng tư thế, rê bút liền nét và đều đẹp. Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: - Dặn HS luyện viết thêm cho đẹp.
Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010
Luyện viết: 
iu, êu, chịu khó, cây nêu, nhỏ xíu
I. Mục tiêu:
1. Kiến Thức: - Giúp HS luyện viết đúng, đều nét các mẫu chữ , cỡ chữ nhỡ.
2. Kĩ năng: - Kỹ thuật nối các nét đều đẹp, ghi dấu thanh đúng vị trí
 3. Thái độ: - HScó ý thức viết đúng, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
 	 - GV: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ .
	 - HS: Vở ô li, bảng phụ, bảng con.
III. Các họat động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ:- HS Đọc,viết bảng con: lau sậy, câu cá , rau cải
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các em luyện viết các chữ iu êu, chịu khó, cây nêu.
2. Nội dung
+ Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV treo bảng phụ viết sẵn chữ mẫu cho HS quan sát, 
- Hướng dẫn HS nhận xét, phân tích một số chữ.
 + Hướng dẫn HS viết bài:
- GV viết mẫu, nêu quy trình chữ viết
- Yêu cầu HS luyện viết bảng con, GV chữa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS viết trên v

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuần 10 Quý.doc