Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 - Đào Thu Hường - Trường Tiểu học Thạch Bình

I. MỤC TIÊU:

- HS biết được ưu- khuyết điểm của bản thân trong tuần để phát huy và sửa chữa.

- GV cùng HS bình bầu những bạn học tốt trong tuần cần học tập và những bạn thực hiện chưa tốt nhiệm vụ của người HS.

- Phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới.

- GD ý thức phê và tự phê cho HS

II. NỘI DUNG:

1. Đánh giá các hoạt động của tuần qua.

* Chuyên cần: Trong tuần vẫn còn hiện tượng HS nghỉ học: Giang.

* Học tập:

- Các em đã học bài và làm bài đầy đủ.

- Một số em có nhiều tiến bộ:Thế Anh, Hải.

- Các em chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.

- Đa số các em đã biết giữ gìn sách vở như: Trang Nhung, Phạm Hương,.

Tồn tại: - Một số em chưa chú ý trong giờ học: Thái, Nguyên

 - Một số em còn thiếu thước kẻ: Chi, Thương.

 - Chữ viết của các em còn xấu: Hương, Thái.

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1275Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 - Đào Thu Hường - Trường Tiểu học Thạch Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vần mới học – GV gạch chân.
- HS luyện đọc + phân tích tiếng có vần mới học – GV chỉnh sửa p/â cho HS.
- GV đọc mẫu + giải nghĩa từ:
 + Lau: cây cùng loài với mía có bông trắng.
 + Sậy: Cây thuộc họ lúa, thân cao, mình yếu hay mọc ở mé nước.
 + Sáo sậu: sáo đầu trắng, cổ đen, lưng màu nâu xám, bụng trắng.
- GV cho 1HS đọc lại bài trên bảng.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2(35’)
c. Luyện tập
* Luyện đọc(10’)
+ HS đọc lại bài ở tiết 1 (cá nhân, tập thể )
- Đọc bài trên bảng lớp.
- Đọc bài trong SGK
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu câu ứng dụng – HS đọc nhẩm :Chào mào có áo màu nâu
 Cứ mùa ổi chín từ đâu bay về. 
- 1 HS đọc – HS tìm tiếng có vần mới (màu, nâu, đâu)
- HS luyện đọc + phân tích tiếng có vần mới.
– HS luyện đọc câu ứng dụng.( cá nhân, tập thể )
- GV đọc mẫu – hướng dẫn cách đọc
- 2HS đọc lại. 
- HS quan sát tranh minh hoạ - nhận xét tranh.	
H: Bức tranh vẽ gì?
H: Bầy chim chào mào đang làm gì?
- 1 HS đọc lại câu ứng dụng. 
 Giải lao
*Luyện viết(10’)
- 1HS đọc nd bài viết – GV hướng dẫn về cách viết.
- HS mở vở tập viết. 
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút.
- HS luyện viết vở- GV quan sát nhắc nhở.
- GV chấm điểm 3-4 số bài , nhận xét về độ rộng, khoảng cách, độ cao.
* Luyện nói(10’)
- 1 HS đọc tên bài luyện nói- GV ghi chủ đề luyện nói: Bà cháu. 
H: Trong chủ đề luyện nói, tiếng nào chứa vần vừa học?
- Cho HS quan sát tranh- GV nêu câu hỏi gợi ý
H: Trong tranh vẽ gì?
H: Bà đang làm gì? 2 cháu đang làm gì?
H: Trong nhà em, ai là người nhiều tuổi nhất?
H: Bà thường dạy cháu những điều gì ? Em có làm theo lời khuyên của bà không?
H: Em quí nhất ở bà điều gì?
H: Em đã giúp bà những việc gì?
- HS thảo luận nhóm đôi- đại diện nhóm lên trình bày- HS nhận xét, khen.
 4. Củng cố: 3-4’
- 1 HS đọc lại toàn bài
- HS thi tìm tiếng, từ có vần mới học
- GV nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà: 1-2’
- Hướng dẫn HS đọc bài 40.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 40: iu, êu.
 Ngày soạn: 28/ 10/ 2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 4 tháng11 năm 2010
Học vần (Tiết số 85+ 86)
Bài 40 : iu, êu
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu; từ và câu ứng dụng.
- HS viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.
- Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề : Ai chịu khó ?
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: phấn màu, chữ mẫu, tranh minh hoạ... 
- HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết.... 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
2. Kiểm tra: 5’
- HS đọc bài 39 trong SGK
- HS viết bảng tay, bảng lớp: au, âu, qua cầu, lá rau.
- GV yêu cầu HS tìm và nói tiếng, từ có vần au, âu.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
tiết 1 (35’)
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
- 1HS nhắc lại
b. Dạy chữ ghi vần: 
* Vần và chữ ghi vần iu(7’)
+ Nhận diện vần
- GV giới thiệu và ghi bảng: iu in thường iu viết thường
H: Vần iu đượctạo nên từ những âm nào? (Vần iu được tạo nên từ i và u)
H: Vần au và iu giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
- HS so sánh ( giống nhau: đều kết thúc bầng u. Khác nhau: vần iu bắt đầu bằn i, ...)
+ Phát âm và đánh vần tiếng
- GV phát âm: iu - HS phát âm( cá nhân, cả lớp)
- HS phân tích vần iu(CN – TT)
- HS đánh vần: i- u- iu. HS đọc trơn: iu. 
H: Có vần iu muốn có tiếng rìu ta làm thế nào?
- HS TL – GV yêu cầu dắt tiếng rìu.
H: Em vừa ghép được tiếng gì? Em ghép như thế nào?
- GV ghi bảng: rìu
- HS phân tích tiếng rìu. 
- HS đánh vần : rờ- iu- riu- huyền- rìu ( cá nhân, nhóm ) 
- HS đọc trơn tiếng rìu.
- GV cho HS quan sát tranh
H: Tranh vẽ gì? (lưỡi rìu).
H: Rìu dùng để làm gì?
- GV giới thiệu từ “lưỡi rìu” – ghi bảng từ khoá : lưỡi rìu – HS đọc.
- 1 HS đọc tổng hợp- GV tô màu vần mới. 
- HS đọc xuôi, ngược. 
*Vần và chữ ghi vần êu (7,) Qt tương tự.
H: So sánh vần iu và vần êu có gì giống nhau, có gì khác nhau?
- HS đọc cả 2 phần.
 Giải lao
* Luyện viết(10’)
- GV đưa chữ mẫu- HS qs nhận xét
- GV viết mẫu + hướng dẫn viết: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu..
- HS luyện viết trên bảng con- GV sửa sai, lưu ý HS cách nối âm đầu sang vần.
* Đọc từ ngữ ứng dụng: 5’
- GV ghi bảng, HS nhẩm đọc : 
 líu lo cây nêu 
 chịu khó kêu gọi
- 1 HS đọc từ ứng dụng.
- HS tìm tiếng có vần mới học – GV gạch chân.
- HS luyện đọc + phân tích tiếng – GV chỉnh sửa p/â cho HS.
- GV đọc mẫu + giải nghĩa từ:
 + Líu lo: tiếng chim hót nhanh ríu vào nhau và véo von.
 + Kêu gọi: hô hào mọi người cùng làm một việc quan trọng.
 + Cây nêu: cột tre trên có treo cờ, đèn, chuông, khánh trông ở trước nhà trong dịp tết nguyên đán âm lịch.
- GV cho 1HS đọc lại bài trên bảng.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2(35’)
c. Luyện tập
* Luyện đọc(10’)
+ HS đọc lại bài ở tiết 1 ( cá nhân , tập thể )
- Đọc bài trên bảng lớp.
- Đọc bài trong SGK.
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu câu ứng dụng – HS đọc nhẩm :
 Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
- 1 HS đọc – HS tìm tiếng có vần mới( đều, trĩu).
- HS luyện đọc + phân tích tiếng.
– HS luyện đọc câu ứng dụng.(cá nhân, tập thể)
- GV đọc mẫu – hướng dẫn cách đọc.
- 2 HS đọc lại. 
- HS quan sát tranh minh hoạ - nhận xét tranh.	
H: Bức tranh vẽ gì?
H: Hai bà cháu đang làm gì?
- 1 HS đọc lại câu ứng dụng. 
 Giải lao
* Luyện viết(10’)
- 1HS đọc nội dung bài viết – GV hướng dẫn về cách viết.
- HS mở vở tập viết. 
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút.
- HS luyện viết vở- GV quan sát nhắc nhở.
- GV chấm điểm 3-4 số bài , nhận xét về độ rộng, khoảng cách, độ cao.
* Luyện nói(10’)
- 1 HS đọc tên bài luyện nói- GV ghi chủ đề luyện nói: Ai chịu khó. 
H: Trong chủ đề luyện nói, tiếng nào chứa vần vừa học?
- Cho HS quan sát tranh- GV nêu câu hỏi gợi ý
H: Trong tranh vẽ gì?
H: Con chó đang đuổi con gà, con chó có phải là con vật chịu khó không?
H: Người nông dân và con trâu, ai chịu khó?
H: Con chuột có chịu khó không?
H: Con mèo có chịu khó không? Vì sao?
H: Em đi học có chịu khó không? Chịu khó thì phải làm gì?
- HS thảo luận nhóm đôi- đại diện nhóm lên trình bày- HS nhận xét, khen.
 4. Củng cố: 3-4’
- 1 HS đọc lại toàn bài
- HS thi tìm tiếng, từ có vần mới học
- GV nhận xét giờ học.
 5. Hướng dẫn về nhà: 1-2’
- Dặn HS về nhà ôn lại các bài đã học.
Thủ công (Tiết số 10)
Xé dán hình con gà ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách xé, dán hình con gà con.
- Xé, dán được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu vẽ.
*Với HS khéo tay:
- Xé, dán được hình con gà con. Đường xé ít răng cưa, hình dán phẳng. Mỏ, mắt gà có thể dùng bút vẽ.
- Có thể xé được thêm hình con gà có hình dạng, kích thước, màu sắc khác.
- Có thể kết hợp vẽ trang trí hình con gà.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài mẫu, giấy thủ công màu vàng, hồ dán, giấy trắng làm nền.
- HS: Giấy thủ công màu vàng, giấy nháp có kẻ ô, vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy học
ổn định tổ chức: 1’
Kiểm tra bài cũ: 2’ 
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
Bài mới: 30’
a. GV giới thiệu bài.
b. Hoạt động1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Cho HS xem bài mẫu:
H: Con gà gồm có những bộ phận nào?
H: Con gà có hình dáng, màu sắc ntn? (Thân, đầu hơi tròn, có mỏ, mắt, chân, đuôi, cánh. Toàn thân có màu vàng.)
H: Con gà con khác con gà lớn ở điểm nào?
- GV nêu lại đặc điểm con gà con: Lông màu vàng, mỏ hồng, ...
c. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
* Xé hình thân gà:
- Dùng 1 tờ giấy màu vàng, lật mặt sau đếm ô vẽ hình chữ nhật cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 8 ô.
- Xé hình chữ nhật.
- Xé 4 góc.
- Chỉnh sửa cho giống hình thân gà.
* Xé hình đầu gà: 
- Đếm ô, đánh dấu, vẽ 1 hình vuông cạnh 5 ô.
- Xé hình vuông.
- Xé 4 góc, chỉnh sửa cho gần giống hình đầu gà.
* Xé hình đuôi gà: 
- Đếm ô vẽ hình vuông cạnh 4 ô.
- Xé hình vuông.
- Vẽ hình tam giác (nửa hình vuông) Xé được hình tam giác làm đuôi gà.
* Mỏ, chân, mắt con gà:
- Dùng màu để vẽ.
* Hướng dẫn dán hình:
- Cần sắp xếp cho cân đối.
- Bôi hồ và lần lượt dán theo thứ tự: Thân gà, đầu gà và đuôi gà lên giấy nền, sau đó vẽ mắt, chân, mỏ.
- GV yêu cầu HS lấy giấy để thực hành - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu.
 4. Củng cố: 3-4’
- Nhận xét tiết học- Dọn vệ sinh.
5. Hướng dẫn về nhà: 1-2’
- Dặn chuẩn bị cho tiết sau thực hành.
 tiết 2
1. ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 2’ 
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 30’
a. GV giới thiệu bài.
b. HS thực hành.
- GV cho HS q/s bài mẫu.
- HS nhắc lại các bước xé dán hình con gà.
- GV nhắc lại các bước xé, dán hình con gà con.
- HS thực hành – GV q/s, giúp đỡ HS yếu.
*với HS khéo tay, GV khuyến khích các em xé, dán thêm hình con gà con có kích thước, màu sắc khác.
c. Nhận xét, đánh giá.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS cùng GV nhận xét, xếp loại bài.
 	4. Củng cố: 2’ 
- GV nhận xét giờ học.
- nhắc HS dọn vệ sinh lớp học.
	5. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Dặn HS chuẩn bị giấy màu, kéo cho bài sau.
Toán ( Tiết số 37)
Luyện tập
I. Mục tiêu
	Giúp HS:
- HS biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ.
II. Chuẩn bị: 
- Đồ dùng dạy- học Toán.
III. Hoạt động dạy học:
 1. ổn định: 1’
 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ 
H: Đọc phép trừ trong phạm vi 3?
- HS làm bài tập: 3 - 1 = 3 - 2 =
 3. Bài mới: 30’
a. GV giới thiệu bài.
b.GV hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài 1: (cột 2, 3)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài rồi đọc kết quả.
- GV ghi lên bảng các phép tính ở cột 3: 1 + 2 = 3
	 3 - 2 = 1
 	 3 - 1 = 2
- GV giúp HS nhận xét để thấy được mỗi quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Riêng cột cuối cùng yêu cầu mỗi em chữa 1 phép tính bằng cách nhẩm dần.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- HS khá giỏi làm mẫu 1 ý.
- HS tự làm bài, 3 HS lên bảng chữa bài.
- Dưới lớp quan sát, nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra.
Bài 3: (cột 2, 3)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm.
- HS nêu kết quả và giải thích: 2.....1 = 3 Ta viết dấu + vào chỗ chấm để được 2 + 1 = 3 nếu viết dấu trừ thì ta có: 2 - 1 = 3 (Không được vì 2 - 1 = 1)
Bài 4: HS quan sát tranh vẽ nêu tình huống rồi viết phép tính thích hợp
- GV gọi một số em trình bày.
H: Bạn nào giỏi có thể đặt được đề toán khác?
- HS nêu phép tính tương ứng.
- HS khá, giỏi làm xong thì làm tiếp cột 1, 4 (bài 1, bài 3).
- HS đọc kết quả- Nhận xét, chữa bài.
 4. Củng cố: 3- 4’
- 2 HS đọc lại phép trừ trong phạm vi 3.	
- GV nhận xét tiết học.
 5. Hướng dẫn về nhà: 1-2’
- Dặn HS học thuộc các phép trừ trong phạm vi 3.
 Ngày soạn: 29/ 10/ 2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 5 tháng11 năm 2010
Học vần (Tiết số 87+ 88)
 Ôn tập giữa học kỳ I
I. Mục tiêu
- HS đọc được các âm, vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40.
- Viết được các âm, vần, các từ ứng dụng từ bài 1 đến bài 40.
- Nói được 2 đến 3 câu theo các chủ đề đã học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung ôn tập.
- HS: Ôn tập lại các bài đã học.
III. Hoạt động dạy học
Tiết 1
1. ổn định : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: KT kết hợp trong bài ôn.
3. Dạy bài mới.
a. GV giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn ôn tập.
* Luyện đọc âm, vần: 9’
- GV yêu cầu HS nhớ lại và nêu các âm đã học , GV ghi bảng.
	+ GV chỉ cho HS đọc.
	+ GV đọc âm, HS chỉ chữ.
	+ HS chỉ chữ và đọc âm.
- HS nêu các vần đã học, GV ghi bảng.
 	ia ua ưa ôi ơi oi ui 
ưi ay ây uôi ươi iu êu 
- HS luyện đọc vần kết hợp phân tích vần.
* Luyện đọc từ ngữ ứng dụng: 20 ’
- GV ghi bảng một số từ, HS nhẩm đọc:
	buổi tối	gà mái	 vỉa hè cái túi
	tươi cười 	ngựa tía	 ngói mới bay nhảy
	bầy voi	trí nhớ	 chua me lêu đêu
- GV chỉ cho HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng bất kỳ (mỗi em đọc từ 3 đến 5 từ)
- HS đọc đồng thanh 1 lần.
Tiết 2
- HS đọc lại bài ở Tiết 1 (5 - 6,)
* Luyện viết: 18’
- GV đọc cho HS viết vào bảng con mỗi nhóm 1 từ:
	buổi tối	trí nhớ
	ngựa tía	củ nghệ
- GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
- Viết vào vở ô li.
	+ GV đọc cho HS viết một số từ.
	+ GV chú ý tư thế ngồi viết của HS.
	+ Chấm và nhận xét một số bài.
3. Luyện đọc bài trong SGK: 6’
- HS mở SGK tự đọc bài từ bài 27 đến bài 40.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xétgiờ học.
5. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS chuẩn bị giờ sau kiểm tra..
Thể dục ( Tiết số 10)
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang(có thể tay chưa ngang vai) và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V (tư thế đứng kiễng gót: có động tác kiễng gót, 2 tay chống hông là được)
- Bước đầu làm quen với tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông (thực hiện bắt chước theo GV)
II. Địa điểm, phương tiện: 
- Trên sân trường, 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp dạy học 
1. Phần mở đầu: 7- 8’
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Đứng vỗ tay hái: 2’
- Chạy nhẹ nhành thành 1 hàng dọc trên sân trường: 30-50 m.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại.: 2’
*Kiểm tra bài cũ: Tập tư thế cơ bản đưa 2 tay ra trước, lên cao.
2. Phần cơ bản: 27’
* Ôn phối hợp: Đứng đưa 2 tay ra trước, đứng đưa 2 tay dang ngang: 1- 2 lần.
 - N1: Từ TTCB đưa 2 tay ra trước.
 - N2: Về TTCB.
 - N3: Đứng đưa 2 tay dang ngang.
 - N4: Về TTCB.
* Ôn phối hợp: Đứng đưa 2 tay ra trước, đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ v: 2 lần
 - N1: Từ TTCB đưa 2 tay ra trước.
 - N2: Về TTCB.
 - N3: Đứng đưa 2 tay chếch chữ v.
 - N4: về TTCB.
*Học ĐT: Đứng kiễng gót, hai tay chống hông: 4-5 lần.
- GV nêu tên ĐT, làm mẫu và giải thích ĐT.
 + TTCB: đứng nghiêm
 + Kiễng gót, đứng bằng ngón chân, hai tay chống hông.
- GV hô, HS tập, GV kiểm tra uốn nắn cho HS.
- Một số HS lên tập - Nhận xét, khen.
 3. Phần kết thúc: 5’
- Đi thường theo nhịp 2- 4 hàng dọc; 2-3’
- chơi trò chơi hồi tĩnh: 1-2’
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
toán (Tiết số 38)
Phép trừ trong phạm vi 4
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4.
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng DH toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS lên bảng làm: 3 - 1 =  3 - 2 = 
- 2 HS đọc các phép trừ trong phạm vi 3.
- Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới: 30’
a. GV giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4 (10-12’ ) 
* GV giới thiệu phép trừ 4-1=3
- GV đưa ra 4 hình tròn, hỏi: Có mấy hình tròn?
- GV bớt đi 1 hình tròn, hỏi: Bớt đi mấy hình tròn?
- HS tự đặt đề toán và nêu câu trả lời
H: 4 bớt 1 bằng mấy?
H: Bớt đi ta làm tính gì?
H: 4 trừ 1 bằng mấy?
- HS đọc phép tính - GV ghi bảng: 4 - 1 = 3 – HS đọc phép tính.
* Các phép tính : 4 - 2 = 2, 4 - 3 = 1 thực hiện tương tự.
- Cho HS học thuộc các phép tính trên bằng cách xoá dần từng phần.
- GV đưa 2 mô hình cuối để HS lập các phép tính: 3 + 1 = 4 2 + 2 = 4
 1 + 3 = 4 4 – 2 = 2
 4 - 1 = 3
 4 - 3 = 1
- Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
c. Hoạt động 2: Thực hành(15-17’) 
Bài 1: (cột 1, 2)
- HS nêu yêu cầu. 
- HS dựa vào các phép tính vừa học để làm bài.
- GV gọi các em đọc kết quả ( mỗi em 1 cột tính)
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu của bài.
H: Khi viết phép tính theo cột dọc, cần viết ntn? (hướng dẫn HS yếu)
- HS làm bài, khi làm xong các em đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS báo cáo kết quả.
Bài 3: 
- HS quan sát tranh rồi nêu bài toán theo nhóm đôi sau đó tự viết phép tính thích hợp vào ô trống.
- GV gọi một số em trình bày- Nhận xét.
- HS khá, giỏi làm xong làm tiếp 2 cột còn lại của bài 1.- GV ghi bảng để HS củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
4. Củng cố: 3-4’
- HS đọc lại các phép trừ trong phạm vi 4.
- GV nhận xét giờ học. 
5. Hướng dẫn về nhà: 1-2’
- Dặn HS học thuộc phép trừ trong phạm vi 4.
học vần (tiết số 89, 90)
Kiểm tra định kỳ
I. Mục tiêu:	
- Đọc được các âm, vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40, tốc độ 15 tiếng/phút.
- Viết được các âm, vần, các từ ứng dụng từ bài đến bài 40, tốc độ 15 chữ/15 phút.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bài kiểm tra.
- HS: Vở - bút
III. Hoạt động dạy học :
Tổ chức :1’ Lớp hát.
Kiểm tra sự chẩn bị của HS.2’
Bài kiểm tra.30’
 A. Kiểm tra đọc
a.Đọc thành tiếng.
+ Đọc vần: (2. đ)
	ua, ôi, ươi, ơi, ia. 	
+ Đọc từ: (3đ)	
	quả chuối, múi bưởi, ngà voi, cua bể, xưa kia.
+Đọc câu : 	(3đ)
	Nhà vua phi ngựa tía.
 Mẹ sửa lại dây giày cho bé.
- HS lần lượt lên bảng bắt thăm và đọc bài trước lớp.
- GV nx, cho điểm.
b.Đọc hiểu.
Điền vào chỗ trống:
- ai hay ia:cái t...,n... đỗ.
- ng hay ngh:...ủ say, ...ĩ kĩ.
 B.Kiểm tra viết
- GV đọc cho HS viết vào giấy kiểm tra
- Viết vần : ai, ay, êu, uôi, ưi, ươi. 	(3đ)
- Viết từ: ngựa gỗ, ghi nhớ, tươi cười, khe suối, máy bay.(3đ)
 - Viết câu: (4đ) Bà vừa đi chợ về mua dứa, mía, bưởi, ổi cho bé Mây.
 C. Thang điểm:
* Phần đọc: ( 10đ)
- Đọc phát âm đúng vần cho 2đ.
- Đọc đúng từ cho 3đ.
- Đọc đúng câu cho 3đ.
 - Mỗi vần đọc đúng: ( 0,25đ) 
 - Mỗi tù đọc đúng: ( 0,5đ)
 - Đọc đúng câu ứng dụng: ( 3đ)
* Phần viết: (10đ)
- Viết đúng cỡ chữ, khoảng cách cho điểm tối đa.
- HS viết đúng mỗi vần cho 0,5đ.
- HS viết đúng một từ cho 0,5đ
- Câu: HS viết đúng (3-4 chữ) cho 1đ
- Viết đúng mỗi vần: (0,5đ)
- Viết đúng mỗi từ: ( 0,5đ)
IV, Củng cố, dặn dò: 3’ Thu bài chấm. Nhận xét giờ.
Tự nhiên và xã hội (Tiết số 10)
Ôn tập : Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu: 
Giúp HS: 
 - Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận cơ bản của cơ thể và các giác quan.
- Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày.
* HS khá, giỏi: Nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày như: 
- Buổi sáng: Đánh răng, rửa mặt.
- Buổi trưa: ngủ trưa, chiều tắm gội.
- Buổi tối: đánh răng.
II. Đồ dùng dạy học
	GV: Tranh ảnh về các hoạt động vui chơi, học tập
III. Hoạt động dạy học:
 1. ổn định: 1’
 2. Kiểm tra bài cũ: 2-3’
H: Em hãy nêu những hoạt động có ích cho cơ thể?
 3. Bài mới: 25’
a. Khởi động: GV hướng dẫn HS chơi trò chơi “Chi chi, chành chành” (5’)
b. Hoạt động 1: GV nêu câu hỏi cho HS suy nghĩ và trả lời: (10’)
H: Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể ?
H: Cơ thể người gồm mấy phần ?
H: Chúng ta nhận biết các vật xung quanh bằng những bộ phận nào của cơ thể ?
H: Nếu thấy bạn chơi súng cao su em sẽ khuyên bạn thế nào ?
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung
c. Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm đôi(10’)
- GV nêu câu hỏi: Các em hãy nhớ và kể lại trong một ngày (từ sáng đến khi đi ngủ), mình đã làm những gì ? (dành cho HS khá, giỏi)
- Mỗi HS kể một vài hoạt động, HS khác bổ sung
- GV có thể gợi ý:
	. Buổi sáng em thức dậy lúc mấy giờ ?
	. Buổi trưa em thường ăn gì ? Có đủ no không ?
	. Em có đánh răng rửa mặt trước khi đi ngủ không ?
- GV nhắc lại các việc vệ sinh cá nhân nên làm hàng ngày để HS nhớ sâu và có ý thức thực hiện
H: Nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày ? 
 4. Củng cố: 2-3’ 
- GV nhận xét tiết học.
5. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS thực hiện tốt những điều đã học.
Toán ( Tiết số 39)
 Luyện tập
I. Mục tiêu
	Giúp HS: 
- Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
- Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
II. Hoạt động dạy học
 1. ổn định 1’ 
 2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS đọc bảng trừ trong phạm vi 4.
- HS làm bài tập: 4-2= , 4-3= 
- GV nhận xét, cho điểm. 
 3. Bài mới: 30’
a. GV giới thiệu bài.
b. GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập trong SGK
Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
 GV chữa bài
Bài 2:(dòng 1)
- HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS tự tính kết quả rồi viết vào hình tròn.
- 2 học sinh lên bảng.
- gọi học sinh nêu miệng kết quả - Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- HS làm vào bảng con - 3 HS làm trên bảng lớp.
- GV cùng HS nhận xét. 
Bài 4: 
- Tiến hành tương tự bài 3.
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách làm.
Bài 5: (ý a)
- HS quan sát tranh tự nêu bài toán, trả lời rồi viết phép thích hợp. 
- GV gọi một số em trình bày.
- HS khá, giỏi làm xong làm tiếp dòng 2 (bài 2) bài 4, và ý b (bài 5)
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài – báo cáo kết quả -Nhận xét.
 4. Củng cố: 3’	
- GV nhận xét tiết học.
 5. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
 Ngày soạn: 30/ 10/ 2008
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2008
học vần(Tiết số: 91+92)
Bài 41 : iêu,yêu
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý; từ và câu ứng dụng.
- HS viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
- Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề : Bé tự giới thiệu.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phấn màu, chữ mẫu, tranh minh hoạ... 
- HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết.... 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
2. Kiểm tra: 5’
- HS đọc bài 40 trong SGK
- HS viết bảng tay, bảng lớp: chịu khó, bé xíu, cái lều.
- GV yêu cầu HS tìm và nói tiếng, từ có vần iu, êu.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: 
tiết 1 ( 35’)
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
- 1HS nhắc lại
b. Dạy chữ ghi vần: 
* Vần và chữ ghi vần iêu(7’)
+ Nhận diện vần
- GV giới thiệu và ghi bảng: iêu in thường iêu viết thường
H: Vần iêu đượctạo nên từ những âm nào?( Vần iêu được tạo nên từ iê và u)
H: Vần iu và iêu giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
- HS so sánh ( giống nhau: đều kết thúc bầng u. Khác nhau:vần iêu bắt đầu bằng iê, ...)
+ Phát âm và đánh vần tiếng
- GV phát âm: iêu - HS phát âm( cá nhân, cả lớp)
- HS phân tích vần iêu(CN – TT)
- HS đánh vần: iê- u- iêu. HS đọc trơn: iêu. 
H: Có vần iêu muốn có tiếng diều ta làm thế nào?
- HS TL – GV yêu cầu dắt tiếng diều? Em vừa ghép được tiếng gì? Em ghép như thế nào?
- HS phân tích tiếng diều.
- HS đánh vần : dờ- iêu- diêu- huyền- diều. ( cá nhân, nhóm ) 
- HS đọc trơn diều.
- GV cho HS quan sát tranh
H: Tranh vẽ gì? (cái diều).
- GV cho HS quan sát cái diều sáo.
H: Diều sáo được làm bằng gì?
- GV giới thiệu từ “diều sáo” – ghi bảng từ khoá : diều sáo – HS đọc.
- 1 HS đọc tổng hợp- GV tô màu vần mới. 
- HS đọc xuôi, ngược. 
*Vần và chữ ghi vần yêu (7, ) Qt tương tự.
H: So sánh vần iêu và vần yêu có gì giống nhau, có gì khác nhau?
- GV giới thiệu: vần yêu có thể đứng độc lập tạo thành tiếng.
- HS đọc cả 2 phần.
 Giải lao
* Luyện viết(10’)
- GV đưa chữ mẫu- HS qs nhận xét
- GV viết mẫu

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10-huong.doc