Giáo Án Lớp 1 - Tuần 10

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

 - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính trừ.

 2. Kĩ năng:

 - HS vận dụng làm bài nhanh, trình bày sạch sẽ.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy - học:

 * Giáo viên:

 - SGK, phóng tranh ( bài 4), bảng phụ bài 2, bài 3.

 * Học sinh:

 - SGK, bảng con, vở toán.

 

doc 20 trang Người đăng honganh Lượt xem 1350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phân tích vần iu?
+ Vần iu có i đứng trước, u đứng sau.
 + Hãy so sánh vần iu với au?
+ Giống: Cùng kết thúc bằng u
 Khác nhau: iu bắt đàu bằng i
 - Gọi HS đánh vần, đọc vần
- HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: 
i - u - iu / iu
 - Yêu cầu HS tìm và gài:
- HS gài: iu, rìu
 + Hãy phân tích tiếng rìu?
+ rìu( r đứng trước, iu đứng sau, dấu huyền trên i)
 - Gọi HS đánh vần, đọc tiếng
 - HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: 
rờ - iu - riu - huyền - rìu / rìu.
 - GV giới thiệu tranh lưỡi rìu.
- HS quan sát tranh
 - GV viết bảng, cho HS đọc từ
- HS đọc cá nhân, cả lớp: lưỡi rìu
 - Cho HS đọc bài.
- HS đọc: iu, rìu, lưỡi rìu 
 b, Dạy vần êu:
* Vần êu:
( quy trình tương tự dạy vần iu)
 + So sánh vần êu với vần iu?
+ Giống: Cùng kết thúc bằng u.
 Khác : êu bắt đầu bằng ê
 - Gọi HS đánh vần, đọc vần.
- HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
ê - u - êu / êu
 - Cho HS gài vần , tiếng và phân tích tiếng.
- phễu (ph trước, êu sau, dấu ngã trên ê)
 - Gọi HS đánh vần, đọc tiếng
- HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
phờ - êu - phêu - ngã - phễu / phễu
 - Giới thiệu cái phễu( mẫu vật)
 - Gọi HS đọc bài
- Đọc cá nhân, cả lớp: cái phễu
- Đọc cá nhân, cả lớp: êu, phễu, cái phễu
 c, Hướng dẫn viết:
 - GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- HS quan sát mẫu
 - Cho HS viết bảng con. GV chỉnh sửa
- HS viết trên bảng con: 
 - Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
 iu ờu lưỡi rỡu cỏi phễu 
 d, Đọc từ ứng dụng:
 - GVgắn bảng từ ứng dụng.
- HS đọc nhẩm.
 - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học và gạch chân.
- 2 HS tìm tiếng có vần và gạch chân.
  - Cho HS đọc GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
 - GV giải thích một số từ - đọc mẫu.
 líu lo cây nêu
 chịu khó kêu gọi 
 đ, Củng cố:
 * Trò chơi: Tìm tiếng có vần iu, êu.
- Các nhóm cử đại diện lên chơi.
 - Nhận xét chung giờ học.
Tiết 2
 3.3. Luyện tập:
 a. Luyện đọc:
 * Gọi HS đọc lại bài tiết 1.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 * Đọc câu ứng dụng.
 - Cho HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
 + Tranh vẽ gì ?
+ Tranh vẽ cây bưởi, cây táo nhà bà rất sai. 
 + Em hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh?
- 3 HS đọc.
 - GV đọc mẫu câu ứng dụng.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - Yêu cầu HS đọc bài trong SGK.
 Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
 b, Luyện viết:
 + Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ?
+ Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh.
 - Yêu cầu cả lớp viết bài..
- HS viết trong vở: 
 - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
 iu ờu lưỡi rỡu cỏi phễu 
 - GV nhận xét và chấm một số bài viết.
 c, Luyện nói:
 + Em hãy đọc tên bài luyện nói?
* Ai chịu khó.
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh, thảo luận
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 4.
 * Gợi ý:
- Nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
 + Trong tranh vẽ những gì ?
+ Tranh vẽ bác nông dân đang cày, chó đuổi gà, chim đang hót, mèo bắt chuột.
 + Ai chịu khó? Con gì chịu khó? Tại sao?
 + Bác nông dân cày ruộng, con trâu đi cày, con chim hót, con mèo bắt chuột.
 + Em có chịu khó học bài không? Chịu khó thì phải làm gì?
 + HS suy nghĩ trả lời
 - Mời đại diện một số nhóm trình bày, nhận xét.
- HS nói trước lớp, nhận xét.
 4. Củng cố:
 *Trò chơi: Thi viết tiếng có vần iu, êu.
- HS chơi theo tổ.
 - Cho HS đọc lại bài.
- Một số em đọc nối tiếp trong SGK.
 - Nhận xét chung giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS về học bài, xem lại các bài đã học. Đọc trước bài: 41: iêu yêu
 - HS nghe và làm theo 
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2010
Học vần:
Ôn tập giữa học kì I
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - HS đọc được các âm , vần, các từ, các câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40.
 - HS viết được các âm , vần, các từ ứng dụng từ bài 1 đến bài 40.
 2. Kĩ năng:
 - Đọc, viết đúng các âm , vần, các từ, các câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40.
 - Nói được 2, 3 câu theo các chủ đề đã học.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thích môn học, ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - Bảng phụ viết âm, vần, từ ngữ. Bảng trắng kẻ li.
 * Học sinh:
 - Bộ đồ dùng Học vần, bảng con , vở li.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Viết và đọc.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: 
ao bèo, cá sấu, kì diệu
 - Đọc từ và câu ứng dụng 
 - GV nhận xét sau khi kiểm tra.
- 3 HS đọc bài.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 3.2. Hướng dẫn ôn tập:
 - Gọi HS nêu các âm đã học 
 - Yêu cầu HS đọc 
 - Yêu cầu HS nêu các vần đã học .
- Cả lớp nối tiếp nêu
- Đọc cá nhân, cả lớp: 
 a, ă, b, c, d, đ, e, g, gh, ng, ngh, th, tr....
- HS nêu, bổ sung.
 - GV ghi bảng, cho HS đối chiếu với bảng ôn.
a
i
y
o
u
ia
oi
ay
eo
au
ua
ai
ây
ao
âu
ưa
ôi
iu
ơi
êu
ui
ưi
uôi
ươi
 - Chỉ bảng cho HS đọc vần( theo thứ tự và bất kì).
- HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp
 - GV đọc cho HS ghép vần trên bảng cài.
- HS ghép vần do GV đọc.
ai, ay, au, uôi, ao, ua, êu, ...
 - GV đọc cho HS viết vần trên bảng con.
- HS viết vần do GV đọc:
 ua, au, ơi, ưi, ươi, oi, ây, iu ...
 * GV nhận xét tiết học:
Tiết 2
 - Cho HS đọc lại bảng vần đã ôn.
 - GV chỉnh sửa. 
- HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - Gọi HS đọc từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ. GV chỉnh sửa.
- HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp
 lá mía, ca múa, tre nứa, thổi xôi, ngói mới, cá đuối, túi lưới, mào gà, quả sấu, cà chua, trái lựu.
 - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trên bảng 
- HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp
phụ. GV chỉnh sửa.
 Chú voi có cái vòi dài.
 Mẹ đưa bé đi công viên.
 Suối chảy qua khe đá.
 Mẹ may áo mới.
 Bé chơi kéo co.
 - Cho HS viết từ ngữ trên bảng lớp, bảng con. GV chỉnh sửa.
- HS viết ( mỗi từ một em viết trên bảng lớp), cả lớp viết vào bảng con.
 ca mỳa thổi xụi 
 cà chua tỳi lưới 
 - Cho HS viết từ ngữ trong vở. GVgiúp đỡ.
- HS viết ( mỗi từ viết một dòng)
 - GV nhận xét , chỉnh sửa.
 ca mỳa thổi xụi 
 cà chua tỳi lưới 
 4. Củng cố: 
 * Trò chơi: Thi viết tiếng có vần ôn.
 - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
- Cả lớp tham gia chơi trò chơi
 - Cho HS đọc lại bài.
- HS đọc : nhóm, cả lớp
 - Nhận xét chung giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS về học bài, chuẩn bị giờ sau kiểm tra định kì giữa học kì I. 
- HS ghi nhớ và thực hiện.
Toán: 
Tiết 38: 
Phép trừ trong phạm vi 4
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Giúp HS tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ, hiểu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4.
 2. Kĩ năng:
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 4
 - Giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 4.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thíc môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 * Giáo viên:
 - SGK, bảng phụ bài 3(56)
 - Tranh vẽ như SGK trên màn hình
 * Học sinh:
 - SGK, bảng con, vở .
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra 2 HS làm các bài tập trên bảng
- 2 HS làm bài, nhận xét
2 - 1 = 1 3 - 2 = 1
 - Nhận xét, đánh giá.
1 + 2 = 3 1 + 1 = 2
 3. Bài mới: 
 3.1. Giới thiệu bài:
 3.2. Hướng dẫn học sinh làm phép trừ trong phạm vi 4:
 a, Hướng dẫn học phép trừ:
 * GV vẽ (cành) , gắn 4 quả cam và hỏi ?
- Quan sát màn hình
 + Trên cành có mấy quả cam?
+ Có 4 quả cam
 + Cô hái đi 1 quả cam, còn mấy quả cam?
+ Hái 1 quả cam còn 3 quả cam.
 - GV nhắc: 4 quả cam bớt 1 quả cam , còn 3 quả cam.
- HS nhắc lại
 + Ta có thể làm phép tính gì ?
+ Làm phép tính trừ : 4 - 1 = 3
 - GV ghi bảng: 4 - 1 = 3
- HS đọc: bốn trừ một bằng ba.
 *Tương tự trên:
 - Với 4 con chim, rồi bớt 2con chim, giới thiệu: 4 – 2 = 2
- HS đọc: bốn trừ hai bằng hai.
 - Với 4 quả bóng bay, rồi bớt đi 3 quả bóng bay , giới thiệu: 4 – 3 = 1
- HS đọc: bốn trừ ba bằng một.
 b, Đọc công thức trừ trên bảng:
 - Cho HS đọc thuộc lòng các công thức trên
- HS đọc cá nhân, cả lớp, nhóm
3 + 1 = 4 4 – 1 = 3
1 + 3 = 4 4 – 3 = 1
 - Kiểm tra HS đọc bảng trừ trong phạm vi 4
- HS đọc cá nhân
 3.3. Hướng dẫn học sinh nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - GV gắn 4 nam châm thành hai nhóm lên 
bảng(3, 1). 
- HS nêu phép tính
 - Yêu cầu HS nêu phép tính tương ứng.
3 + 1 = 4
1 + 3 = 4
 + Có 4 nam châm, bớt đi 1 nam châm, còn mấy nam châm ?
- Có 4 nam châm, bớt đi 1 nam châm còn 3 nam châm.
 + Ta có thể viết bằng phép tính nào ?
4 - 1 = 3
 * Tương tự: Dùng thao tác để đưa ra phép tính: 4 - 3 = 1
4 - 3 = 1
 - Cho HS đọc lại: 
- 3 HS đọc lại
 - GVchỉ vào 4 phép tính - nói: “ Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ”.
 - Ta nói “ Phép cộng và phép trừ là hai phép tính ngược lại nhau” 
- HS nhắc lại
 *Tương tự : Với 4 nam châm gắn làm hai nhóm(2, 2), cho HS nêu phép tính tương ứng:
- HS nêu:
2 + 2 = 4
4 – 2 = 2
 - Cho HS nhận xét quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
+ Phép cộng và phép trừ là hai phép tính ngược lại nhau .
 3.4. Luyện tập:
 - Cho HS nêu yêu cầu của bài.
* Bài 1 (56) Tính:
 - Hướng dẫn HS làm bài
- HS làm bài, tiếp nối đọc kết quả tính
 - GV nhận xét.
 - Cho HS nhận xét cột 3, 4 – củng cố quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
4 – 1 =3 4 – 2 =2 3 + 1 =4 1 + 2 =3
3 – 1 =2 3 – 2 =1 4 – 3 =1 3 – 1 =2
2 – 1 =1 4 – 3 =1 4 – 1 =3 3 – 2 =1
 - Cho HS nêu yêu cầu của bài.
* Bài 2 (56) Tính:
 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- HS làm bài bảng con, tiếp nối đọc kết quả.
 - Lưu ý: Viết kết quả thẳng cột với các số trong phép tính.
-
-
-
-
-
-
 4 4 3 4 2 3
 2 1 2 3 1 1
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 2 3 1 1 1 2
 - Gọi HS nêu yêu cầu
* Bài 3 (56) Viết phép tính thích hợp:
 - Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính.
- HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính.
 - GV chấm bài, cho HS gắn bài, nhận xét
4
-
1
=
3
 4. Củng cố:
 * Trò chơi: Tìm kết quả nhanh và đúng.
- HS chơi trò chơi
- Nhận xét chung giờ học.
 5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập.
Thủ công: 
Tiết 10: 
Xé, dán hình con gà con
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Biết cách xé, dán hình con gà con.
 2. Kĩ năng:
 - Xé, dán được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Mỏ, mắt , chân gà có thể dùng bút màu để vẽ.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Bài mẫu, quy trình xé, dán; giấy thủ công các màu.
 * Học sinh:
 - Giấy thủ công, bút chì, vở, hồ dán
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp hát một bài.
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học: giấy màu, hồ dán.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
 - GV nhận xét sau khi kiểm tra.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Bằng hình mẫu.
 3.2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
 - Gắn bài mẫu lên bảng:
- HS quan sát mẫu, thảo luận theo cặp.
 + Con gà con có các bộ phận nào?
+ Con gà gồm có thân, đầu, đuôi, mỏ, chân, mắt.
 + Nêu nhận xét từng bộ phận của con gà con?
+ Thân tròn, đầu tròn, đuôi ngắn, mỏ bé tí, chân nhỏ, mắt đen.... 
 + Con gà con có gì khác với con gà lớn( gà trống, gà mái) về đầu, thân, cánh, đuôi, màu lông?
+ Thân nhỏ , đuôi ngắn,mỏ bé...
 3.3. Hướng dẫn HS thực hành xé, dán hình con gà con:
 - GV hướng dẫn cách xé, dán hình con gà con.
- HS quan sát mẫu .
- 2 HS nêu lại cách xé hình thân gà.
 + Xé hình thân gà:
+ Vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài10 ô,
cạnh ngắn 8ô. Xé 4 góc của hình chữ nhật.
Xé chỉnh sửa cho giống hình thân gà.
 + Xé hình đầu gà:
 - HS quan sát mẫu .
- 2 HS trình bày cách vẽ, xé hình đầu gà.
+ Vẽ và xé hình vuông có cạnh dài 5 ô. Xé hình tròn, nắn sửa cho giống hình đầu gà (giấy cùng màu với đầu, thân gà).
 + Xé hình đuôi gà:
- HS quan sát mẫu .
+ Vẽ và xé hình vuông có cạnh 5 ô. Vẽ và xé hình tam giác.
 + Xé hình mỏ, chân, mắt gà:
- HS quan sát mẫu .
+ Dùng giấy khác màu, xé ước lượng hình chân, mỏ, mắt gà. 
 + Dán hình: 
- HS quan sát mẫu .
+ Ướm hình cho cân đối trước khi dán. Dán thân gà trước, xong dán đến các bộ phận khác.
- 3 HS nêu lại cách dán hình con gà con.
 - Cho HS thực hành, GV quan sát giúp đỡ.
 - Yêu cầu HS chọn màu phù hợp để làm các bộ phận của con gà.
- HS thực hành xé các bộ phận của con gà con.
 4. Củng cố:
 - GV đánh giá sản phẩm, chọn một hình HS đã xé được tương đối đẹp để tuyên dương 
trước lớp. 
 - Nhận xét chung về tinh thần, thái độ học tập, kết quả xé các bộ phận của con gà con của HS.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS về tiếp tục vẽ, xé các bộ phận của con gà con.
Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010
Tiếng Việt:
Kiểm tra định kì
( Giữa học kì I)
Toán:
Tiết 39: 
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 4, so sánh số.
 - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. 
 2. Kĩ năng:
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - SGK, bảng phụ bài 2, bài4 ( 57)
 * Học sinh:
 - SGK, bảng con, bộ đồ dùng học Toán. 
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp hát một bài.
 - Gọi HS lên bảng làm.
- 2 HS làm bài trên bảng
 4 – 1 = 3 3 + 1 = 4
4 – 2 = 2 4 - 3 =1
 - Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 4.
- Vài HS đọc
 - GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
 3.1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 + Bài yêu cầu gì ?
*Bài 1 (57) Tính:
 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
 - Chú ý viết các số phải thẳng cột.
- HS làm bài, tiếp nối đọc kết quả. 
 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
-
-
-
-
-
-
 4 3 4 4 2 3
 1 2 3 2 1 1
 3 1 1 2 1 2
 + Bài yêu cầu ta phải làm gì ?
 - Gọi HS nêu cách làm bài.
*Bài 2 (57) : Số ?
+ Viết số thích hợp vào hình tròn.
 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào SGK.
- HS làm, lên bảng chữa HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
 - Gọi HS chữa bài trên bảng phụ.
 - Cho 2 HS làm bài vào bảng phụ
 - Gọi HS nhận xét.
 - GV nhận xét chung.
- 3
- 1
3
1
4
4
-1
- 2
2
1
3
3
- 3
+ 3
1
4
5
2
 + Bài yêu cầu gì ?
* Bài 3 (57) Tính:
 - Yêu cầu HS nêu cách tính
+ Tính từ trái sang phải
 - Gọi HS trình bày miệng
- Tính miệng
 - GV nhận xét.
 4 – 1 – 1 = 2 4 – 1 – 2 = 1 
 4 – 2 – 1 = 1 
* Bài 4 (57):
 + Bài yêu cầu gì ?
* Điền dấu vào chỗ chấm
 + Làm thế nào để điền được dấu vào chỗ chấm?
+ Tính các vế có phép tính sau đó so sánh.
 - Yêu cầu HS làm bài SGK, bảng phụ.
- HS làm bài - 2 em làm vào bảng phụ.
 - Gọi HS gắn bài, nhận xét.
 - GV nhận xét.
>
<
=
 3 – 1 = 2 3 – 1 > 3 - 2
 ? 4 – 1 > 2 4 – 3 < 4 - 2
 4 – 2 = 2 4 – 1 < 3 + 1
 + Bài yêu cầu gì ?
* Bài 5 (57) Viết phép tính thích hợp:
 - Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán.
- Quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh 
 - Yêu cầu HS viết phép tính tương ứng vào vở (1 HS làm ở bảng phụ)
- HS làm bài
 - GV thu bài chấm
- HS gắn bài lên bảng, chữa bài
 - Chữa bài
a) 
3
+
1
=
4
b) 
4
-
1
=
3
 4. Củng cố: 
 *Trò chơi: Tìm kết quả đúng.
 - Hướng dẫn cách chơi.
- Cả lớp tham gia chơi trên bảng cài.
 - Nhận xét chung giờ học.
 5. Dặn dò: 
 - Dặn HS về xem lại bài. 
 - Chuẩn bị bài: Phép trừ trong phạm vi 5.
- HS chú ý nghe và thực hiện.
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
Học vần:
Bài 41: 
 iêu yêu
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Đọc được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : iêu, yêu, diều sáo, yêu quý
 2. Kĩ năng: 
 - Đọc, viết đúng từ ứng dụng: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu.
 -  Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Bé tự giới thiệu.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu quý cha mẹ, bạn bè.
II. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - SGK, bảng phụ viết từ và câu ứng dụng 
 * Học sinh:
 - SGK, bảng con, bộ đồ dùng Học vần, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Viết và đọc.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: 
líu lo, cây nêu, kêu gọi
 - Đọc từ và câu ứng dụng trong SGK.
- 3 HS đọc.
  - GV nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 3.2. Dạy vần: 
 a, Dạy vần iêu: 
 * Vần iêu:
 - GV: Vần iêu do iê và u tạo nên. iê là nguyên âm đôi.
- Phát âm: iê
 + Em hãy phân tích vần iêu?
+ Vần iêu do iê và u tạo nên; iê đứng trước, u đứng sau.
 + Em hãy so sánh vần iêu với êu ?
+ Giống: Cùng kết thúc bằng u.
 Khác nhau: iêu bắt đầu bằng iê
 - Gọi HS đánh vần- đọc vần.
- Đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
iê - u - iêu / iêu
 - Yêu cầu HS tìm và gài:
- HS gài: iêu, diều
 + Em hãy phân tích tiếng diều? 
+ diều (d đứng trước, iêu đứng sau, dấu huyền trên ê)
 - Gọi HS đánh vần- đọc tiếng
- Đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: 
dờ - iêu - diêu - huyền - diều / diều
 - GV giới thiệu: diều sáo (tranh)
- HS quan sát tranh
 - GV viết bảng, cho HS đọc từ
- Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: diều sáo
 - Gọi HS đọc bài:
- HS đọc: iêu, diều, diều sáo
 b, Dạy vần yêu:
* Vần yêu:
 ( quy trình tương tự dạy vần iêu)
 + Em hãy so sánh vần yêu với vần iêu?
+ Giống: Cùng kết thúc bằng u, phát âm giống nhau.
 Khác nhau: yêu bắt đầu bằng yê
 - Gọi HS đánh vần , đọc vần.
- Đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
yê - u - yêu / yêu
 - Cho HS cài vần “iêu”, tiếng “yêu”
- Cài vần “iêu”, tiếng “yêu”
 + Em hãy phân tích tiếng yêu?
+ Tiếng yêu do vần yêu tạo thành
 - Giới thiệu tranh vé SGK.
- HS quan sát tranh SGK.
- Đọc: yêu quý
 - Gọi HS đọc
- yêu, yêu, yêu quý
 c, Hướng dẫn viết:
 - GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- HS quan sát mẫu.
- 3 HS nêu lại cách viết
 - Cho HS viết bảng con. GV chỉnh sửa
- HS viết trên bảng con: 
 - Lưu ý nét nối giữa các con chữ- nối với ê đưa bút ra rộng hơn, đặt dấu thanh bên phải dấu mũ.
 iờu yờu diều sỏo yờu quý 
 d, Đọc từ ứng dụng:
 - GVgắn bảng từ ứng dụng.
- HS đọc nhẩm.
 - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học và gạch chân
- 2 HS tìm tiếng có vần mới và gạch chân.
  - Cho HS đọc GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
 - GV giải thích một số từ- đọc mẫu.
buổi chiều yêu cầu
hiểu bài già yếu
 đ. Củng cố:
 * Trò chơi: Tìm tiếng có vần.
- Các nhóm cử đại diện lên chơi.
 - Nhận xét chung giờ học.
Tiết 2
 3.3. Luyện tập:
 a, Luyện đọc:
 * Đọc lại bài tiết 1.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 * Đọc câu ứng dụng.
 - Cho HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
 + Tranh vẽ gì ?
+ Tranh vẽ chim tu hú bay về, báo hiệu mùa vải chín.
 + Em hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh?
- 3 HS đọc .
 + Khi đọc câu này ta phải chú ý điều gì ?
+ Ngắt hơi ở các dấu phẩy.
 - GVđọc mẫu câu ứng dụng.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - Yêu cầu HS đọc bài trong SGK.
Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
 b. Luyện viết:
 + Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài, các em cần chú ý điều gì ?
+ Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh.
 - Hướng dẫn HS viết bài vào vở.
- HS viết trong vở: 
 - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
 iờu yờu diều sỏo yờu quý 
 - GV nhận xét và chấm một số bài viết.
 c, Luyện nói theo chủ đề: 
 + Hãy đọc tên bài luyện nói.
* Bé tự giới thiệu
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh
- HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm 4.
 * Gợi ý:
+ Nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
 + Ai đang giới thiệu?
 + Hãy giới thiệu về bản thân.
 - Mời đại diện một số nhóm trình bày, nhận xét.
- HS trình bày trước lớp, nhận xét.
 4. Củng cố:
 * Trò chơi: Thi viết tiếng có vần iêu 
- HS chơi theo tổ.
 - Cho HS đọc lại bài.
- Một số em đọc nối tiếp trong SGK.
 - Nhận xét chung giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS về học bài.
 - Chuẩn bị trước bài 42: ưu ươu.
- HS nghe và làm theo 
Toán: 
Tiết 40: 
Phép trừ trong phạm vi 5
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Giúp HS tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 2. Kĩ năng:
 - Học thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 5.
 - Giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 5.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 * Giáo viên:
 - SGK, bảng phụ bài 2, bài 3(58)
 * Học sinh:
 - SGK, bảng con, vở toán.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp hát một bài.
 - Kiểm tra HS làm bài tập trên bảng
- 3 HS làm bài, nhận xét
4 – 1 – 1 = 2 4 – 2 – 1 = 1 
 4 – 1 – 2 = 1
 - GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
 3.1. Giới thiệu bài:
 3.2. Hướng dẫn học sinh làm phép trừ trong phạm vi 4:
 a, Hướng dẫn học phép trừ:
 * GV vẽ (cành) , gắn 5 quả cam và hỏi ?
 + Trên cành có mấy quả cam?
+ Trên cành có 5 quả cam.
 + Cô hái đi 1 quả cam, còn mấy quả cam?
+ Trên cành còn 4 quả cam
 - GV nhắc: 5 quả cam bớt 1 quả cam , còn 4 quả cam. .
- HS nhắc lại
 - Ta có thể làm phép tính như thế nào?
+ Làm phép tính trừ : 5 - 1 = 4
 - GV ghi bảng
 5 - 1 = 4
- HS đọc: năm trừ một bằng bốn.
 *Tương tự trên:
 - Với 5 hình tròn, rồi bớt 2 hình tròn - giới thiệu và viết lên bảng.
5 – 2 = 3
- HS đọc: năm trừ hai bằng ba.
 - Với 5 ô tô, rồi bớt đi 3 ô tô.
 - Giới thiệu và viết bảng, gọi HS đọc.
5 – 3 = 2
- HS đọc: năm trừ ba bằng hai.
 - Với 5 hình vuông, rồi bớt đi 4 hình vuông
và giới thiệu, ghi bảng gọi HS đọc.
 5 – 4 = 1
- HS đọc: năm trừ bốn bằng một.
 b, Đọc công thức trừ trên bảng:
 - Cho HS đọc thuộc lòng các công thức trên
- HS đọc: cả lớp, nhóm.
 - Kiểm tra HS đọc bảng trừ trong phạm vi 5
- HS đọc cá nhân.
 3.3. Hướng dẫn học sinh nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
 - GV gắn 5 nam châm thành hai nhóm (4/1) lên bảng .
 - Yêu cầu HS nêu phép tính tương ứng
- HS nêu phép tính
4 + 1 = 5
1 + 4 = 5
 + Có 5 nam châm, bớt đi 1 nam châm, còn mấy nam châm ?
+ Có 5 nam châm bớt 1 nam châm còn 4 nam châm
 + Ta có thể viết bằng phép tính nào ?
+ Ta có thể viết phép tính: 5 - 1 = 4
 * Tương tự: Dùng thao tác để đưa ra phép tính: 5- 4 =1
 5 - 4 = 1
 - Cho HS đọc lại: 
 - GVchỉ vào 4 phép tính- nói: “ Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ”.
 Ta nói “ Phép cộng và phép trừ là hai phép 
- HS nhắc lại
tính ngược lại nhau”
 *Tương tự : Với 5 nam châm gắn làm 

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng Viet Toan tuan 10.doc