Giáo án Lớp 1 - Tuần 10

I.Mục tiêu :

- Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ, có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ vui lòng.

- Quý trọng những bạn biết vâng lời anh chị, biết nhường nhịn em nhỏ.

-Giáo dục học sinh ngoan ngoãn,lễ phép.

II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:

-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với anh, chị, em trong gia đình

-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị, nhướng nhịn em nhỏ.

III.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

-Thảo luận nhóm

-Đóng vai

-Xử lí tình huống

IV.Chuẩn bị :

-Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.

V. Các hoạt động dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng honganh Lượt xem 1218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xét.
-Hướng dẫn đánh vần vần au.
-Có au, muốn có tiếng cau ta làm thế nào?
-Cài tiếng cau.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng cau.
-Gọi phân tích tiếng cau. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng cau.
-Dùng tranh giới thiệu từ “cây cau”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
-Gọi đánh vần tiếng cau, đọc trơn từ cây cau.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần âu (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần.
-Đọc lại 2 cột vần.
-Hướng dẫn viết bảng con: au, cây cau, âu, cái cầu.
-GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
-Rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
-HS lên bảng gạch chân tiếng có vần mới học.
-Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ ở tiết 1.
Luyện câu :
-Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng.
Chào Mào có áo màu nâu.
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
Gọi học sinh đánh vần tiếng có chứa vần mới học, đọc trơn câu.
-GV nhận xét và sửa sai.
 Luyện viết:
-GV hướng dẫn học sinh viết vở tập viết.
-Chấm một số bài nhận xét.
Luyện nói :
-Chủ đề “Bà cháu”
-GV dựa vào tranh gợi ý hệ thống câu hỏi, giúp học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành chủ đề luyện nói của mình. 
-GV giáo dục.
-HS đọc trong sách.
-GV đọc mẫu 1 lần.
4.Củng cố, dặn dò : 
-Gọi đọc bài.
-Tìm tiếng mới mang vần mới học.
-Học bài, xem bài ở nhà.
-Hát
-HS nêu : eo, ao.
-HS 6 đến 8 em
-3 em.
Từ : trái đào; cái kéo.
-HS phân tích, cá nhân 1 em.
-Cài bảng cài.
-HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh.
-Thêm âm c đứng trước vần au.
-Toàn lớp.
-Cá nhân 1 em.
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Tiếng cau.
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau : u cuối vần
-Khác nhau : a và â đầu vần
-3 em
-Toàn lớp viết.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, cá nhân 4 em.
-rau, lau, châu chấu, sậu.
-4 em, đồng thanh nhóm.
-Cá nhân 2 em.
-Cá nhân 2 em, đồng thanh.
-Cá nhân 6 đến 8 em, lớp đồng thanh.
-HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
-Toàn lớp viết.
-HS luyện nói theo gợi ý của GV.
-HS đọc sách.
-Cá nhân 1 em
-Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung.
***********************************************
Toán 
 TPPCT: 37 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ.
-Giáo dục học sinh yêu thích học môn toán.
II. Đồ dùng dạy học :
-Bộ thực hành toán 1 .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn Định :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Nhận xét bài cũ 
3.Bài mới : 
*Hoạt động 1 :Củng cố cách làm tính trừ trong phạm vi 3
-Gọi học sinh đọc lại bảng trừ phạm vi 3 
-Giáo viên giới thiệu bài – ghi đầu bài .
*Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 : Tính 
-Em hãy nhận xét các phép tính ở cột thứ 2 và thứ 3 
Bài 2: Số
-Học sinh nêu cách làm và tự làm bài 
Bài 3: Điền + -
-Chấm, chữa bài.
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
-Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu bài toán, rồi viết phép tính đúng vào ô dưới tranh 
-Cho học sinh nêu cách giải, bài giải và học sinh dưới lớp nhận xét bổ sung 
4.Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét tiết học
-Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
-Dặn học sinh về nhà ôn lại bài. Làm các bài toán còn thiếu 
-Chuẩn bị xem trước các bài tập hôm sau .
-Hát
3 2 3
2 1 1
-3 học sinh lên bảng :
 3 – 1 = 2 + 1 = 
 3 – 2 = 3 – 1 = 
 2 – 1 = 3 – 2 = 
-2 em 
-Học sinh làm bài 
-Nhận xét 
 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 
 2 – 1 = 1 3 – 1 = 2 
 2 + 1 = 3 3 – 2 = 1 
-4 HS lên điền, cả lớp điền trên phiếu bài tập
2
3
1
3
2 - - 1 - 2
1
3
2
2
 - 1 +1 
-HS làm vào vở:
2 + 1 = 3 1 + 2 = 3
3 – 2 = 1 3 – 1 = 2
-Học sinh nêu : 
a) Nam có 2 quả bóng, Nam cho Lan 1 quả bóng. Hỏi Nam còn mấy quả bóng ?
 2 – 1 = 1 
b ) Lúc đầu có 3 con ếch trên lá sen.Sau đó 2 con ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại mấy con ếch ?
 3 – 2 = 1 
-Cho học sinh gắn phép tính giải lên bìa cài 
***********************************************
Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011
Học vần 
TPPCT: 85+86 iu - êu
I.Mục tiêu : 
- Đọc được iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu; từ và câu các ứng dụng.
- Viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.
-Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Ai chịu khó.
-Giáo dục học sinh yêu quý tiếng mẹ đẻ.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
-Tranh minh họa luyện nói: Ai chịu khó.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 -Hỏi bài trước.
-Đọc các từ ứng dụng đã học.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn bài mới:
 Vần iu:
-GV giới thiệu tranh rút ra vần iu, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần iu
-Lớp cài vần iu.
-GV nhận xét .
-Hướng dẫn đánh vần vần iu.
-Có iu, muốn có tiếng rìu ta làm thế nào?
-Cài tiếng rìu.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng rìu.
-Gọi phân tích tiếng rìu. 
-GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
-Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi rìu”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
-Gọi đánh vần tiếng rìu, đọc trơn từ lưỡi rìu.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần êu (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần.
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con : iu, lưỡi rìu, êu, cái phểu.
-GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
-Líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi.
-HS lên bảng gạch chân tiếng có vần mới học.
-Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ ở tiết 1.
Luyện câu :
-Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
-GV nhận xét và sửa sai.
 Luyện viết:
-Cho học sinh viết vở tập viết.
-Chấm bài nhận xét.
Luyện nói :
-Chủ đề “Ai chịu khó”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-GV giáo dục học sinh.
-Hướng dẫn học sinh đọc trong sách.
-GV đọc mẫu 1 lần.
-GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Gọi đọc bài.
-Tìm tiếng mới mang vần mới học trong văn bản GV đã sưu tầm.
-Học bài, xem bài ở nhà.
-Hát
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS 6 đến 8 em.
-Từ : rau cải, sáo sậu.
-HS phân tích, cá nhân 1 em.
-Cài bảng cài.
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Thêm âm r đứng trước vần iu và thanh huyền trên đầu vần iu.
-Toàn lớp.
-Cá nhân 1 em
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Tiếng rìu.
-Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Cá nhân 2 em.
-Giống nhau : u cuối vần.
-Khác nhau : I và ê đầu vần.
-3 em.
-1 em.
-Toàn lớp viết.
-líu, chịu, nêu, kêu.
-Cá nhân 2 em
-Cá nhân 2 em, đồng thanh
-1 em.
-Cá nhân 6 đến 8 em, lớp đồng thanh
-HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu
-Toàn lớp viết.
-Học sinh luyện nói.
-Học sinh khác nhận xét.
-HS đọc trong sách giáo khoa.
-Học sinh lắng nghe.
-Cá nhân 1 em
-Đại diện 2 nhóm tìm, học sinh khác nhận xét bổ sung.
***********************************************
Toán
 TPPCT: 38 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4
I.Mục tiêu : 
- Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4.
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Giáo dục học sinh thích học môn toán.
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh giống SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn Định :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 học sinh đọc lại công thức trừ trong phạm vi 3 
-Nhận xét bài cũ 
3.Bài mới : 
 *Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 4 
-Giáo viên treo tranh cho học sinh nêu bài toán và phép tính phù hợp 
-Giáo viên hỏi : 4 quả bớt 1 quả còn mấy quả ? 
-Vậy 4 – 1 = ?
-Giáo viên ghi bảng : 4 – 1 = 3 
-Tranh 2 : Có 4 con chim bay đi 2 con chim. Hỏi còn lại mấy con chim ? 
-Em hãy nêu phép tính phù hợp ?
-Giáo viên ghi bảng : 4 – 2 = 2 
-Tranh 3 : Học sinh tự nêu bài toán và nêu phép tính 
-Giáo viên ghi phép tính lên bảng : 4 – 3 = 1 
-Cho học sinh học thuộc công thức bằng phương pháp xoá dần 
*Hoạt động 2 : Thành lập công thức phép trừ 4
-Treo tranh chấm tròn, yêu cầu học sinh nêu bài toán bằng nhiều cách để hình thành 4 phép tính 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu với 3 số có thể lập được 2 phép tính cộng và 2 phép tính trừ 
-Kết luận : phép tính trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng.
-Với tranh 2 chấm tròn với 2 chấm tròn giáo viên cũng tiến hành như trên 
*Hoạt động 3 : Thực hành
Bài 1 : Tính
-GV chấm, chữa bài.
Bài 2 : Tính
Bài 3 : Viết phép tính thích hợp .
-Cho học sinh quan sát tranh và nêu bài toán và phép tính phù hợp 
-Giáo viên nhận xét học sinh sửa bài .
4.Củng cố dặn dò : 
-Hôm nay em học bài gì ?
-Gọi 3 em đọc bài công thức trừ phạm vi 4 
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
-Dặn học sinh về học thuộc công thức
-Chuẩn bị bài hôm sau . 
-Hát
-Học sinh làm bảng con : 
1 + 1 +1 = 3  1 = 2 4  2 + 2 
3 - 1 - 1 = 3  1= 4 2  3 - 1 
-Học sinh quan sát nêu bài toán : Trên cành có 4 quả cam, 1 quả rơi xuống đất. Hỏi trên cành còn lại mấy quả ?
. 3 quả .
- 4 – 1 = 3 
-Học sinh lần lượt lặp lại 
- 4 – 2 = 2
-Học sinh lần lượt lặp lại 
-Hải có 4 quả bóng, có 3 quả bóng bay đi.Hỏi Hải còn mấy quả bóng ? 
- 4 – 3 = 1 
-Học sinh lần lượt lặp lại 
-Học sinh nêu bài toán và phép tính 
 3 + 1 = 4 4 - 1 = 3 
 1 + 3 = 4 4 - 3 = 1 
-Học sinh làm bài vào vở 
4 – 1 = 3 4 – 2 = 2
3 – 1 = 2 3 – 2 = 1
2 – 1 = 1 4 – 3 – 1
-HS làm bảng con.
-Nhận xét.
 4 4 3 4 2 3
 2 1 2 3 1 1
 2 3 1 1 1 2
-HS nêu bài toán : Có 4 bạn chơi nhảy dây. 1 bạn nghỉ chơi đi về nhà. Hỏi còn lại mấy bạn chơi nhảy dây ?
-Viết phép tính : 4 – 1 = 3 
***********************************************
Thủ công 
 TPPCT: 10 XÉ DÁN HÌNH CON GÀ(T1)
I.MỤC TIÊU :
- Biết cách xé, dán hình con gà.
- Xé, dán được hình con gà. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ.
-Giáo dục học sinh tính khéo léo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Bài mẫu về xé dán hình con gà con có trang trí.
 Giấy màu,hồ,khăn lau.
- HS : Giấy màu,giấy nháp,bút chì,bút màu,hồ dán,khăn,vở.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : 
2. Bài cũ :
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, nhận xét. Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1 : Giới thiệu hình dáng con gà .
- Giáo viên cho học sinh xem bài mẫu và hỏi : “Nêu các bộ phận của con gà con ? Toàn thân con gà con có màu gì ? Gà con có gì khác so với gà lớn ?”.
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách xé dán 
-Giáo viên hướng dẫn mẫu.
 Thân gà : Lấy giấy màu vàng, lật mặt sau vẽ hình chữ nhật 10 x 8 ô, xé 4 góc của hình chữ nhật. Tiếp tục xé chỉnh sửa cho giống hình thân con gà. Lật mặt màu để học sinh quan sát.
 Đầu gà : Vẽ.xé hình vuông canïh 5 ô, vẽ và xé 4 góc của hình vuông, chỉnh sửa cho gần tròn, cho giống hình đầu gà. Lật mặt màu để học sinh quan sát.
 Đuôi gà : Vẽ,xé hình vuông, cạnh 4 ô, vẽ hình tam giác từ hình vuông và xé (đỉnh tam giác từ điểm giữa của 1 cạnh hình vuông nối với 2 đầu của cạnh đối diện).
 Mỏ, chân, mắt gà : Dùng giấy khác màu để
xé ước lượng,lưu ý học sinh mắt có thể vẽ 
bằng bút chì màu.
 Dán hình : Giáo viên hướng dẫn thao tác bôi hồ và lần luợt dán theo thứ tự : thân gà, đầu gà, mỏ gà, mắt, chân, đuôi lên giấy nền.
4.Củng cố, dặn dò :
-Tiết 2 chuẩn bị giấy màu, hồ dán, vở thủ công để thực hành.
-Nhận xét tiết học. 
-Hát
-Học sinh quan sát, nhận xét, trả lời.
-Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu, ghi nhớ quy trình.
-Học sinh lấy giấy nháp tập xé hình thân gà.
-Học sinh lấy giấy nháp xé hình đầu gà.
-Học sinh quan sát và ghi nhớ.
-Học sinh lấy giấy nháp tập vẽ, xé hình đuôi, chân, mỏ, mắt gà.
-Học sinh quan sát và ghi nhớ quy trình dán.
-Quan sát hình con gà hoàn chỉnh.
Học vần 
TPPCT: 87+88 ÔN TẬP 
I.Mục tiêu :
- Đọc được các âm, vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40.
- Viết được các âm, vần, các từ ứng dụng từ bài 1 đến bài 40.
-Nói được từ 2 – 3 câu theo các chủ đề đã học.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn tiếng việt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách giáo khoa
-Bảng con
-Vở học sinh.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 -Cho học sinh ôn lại tất cả những âm, vần đã học.
 -GV viết một số âm, vần đã học bất kì lên bảng gọi học sinh đọc. Sau đó đọc cho học sinh viết bảng có thể là một số từ không có ở trong bài nhưng có chứa vần đã học.
 -Cho học sinh đọc một số bài trong sách giáo khoa.
	***********************************************
	Toán 
TPPCT: 39 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
- Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
- Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
-Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng dạy toán - Bộ thực hành .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1.Ổn Định :	
2.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 học sinh đọc lại công thức trừ phạm vi 4 
-Nhận xét bài cũ 
3.Bài mới : 
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1 : Củng cố phép trừ trong phạm vi 3,4
-Cho học sinh ôn lại bảng cộng trừ trong phạm vi 3 , phạm vi 4 
*Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 : Tính 
Bài 2 : Số
-GV hướng dẫn học sinh làm
Bài 3 : Tính 
-Nêu cách làm 
-Học sinh làm vở 
Bài 5 : Viết phép tính thích hợp 
-Cho học sinh quan sát tranh nêu bài toán và phép tính phù hợp 
-GV nhận xét.
4.Củng cố dặn dò : 
-Hôm nay em học bài gì ?
-Dặn học sinh ôn lại các bảng cộng trừ và chuẩn bị bài mới
-Nhận xét tiết học 
-Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực 
-Hát
4 4 4
2 3 1
-3 học sinh lên bảng : 
4 – 3 = 2 + 1 + 1 = 
4 – 2 = 4 - 1 - 1 = 
4 – 1 = 4 - 1 - 2 = 
-Học sinh dưới lớp làm bảng con 
-4 em đọc .
-Học sinh làm bảng con
-Nhận xét
 4 3 4 4 2 3
 1 2 3 2 1 1
 3 1 1 2 1 2
-4 học sinh làm trên bảng, cả lớp làm trên phiếu bài tập.
-Nhận xét.
3
4
1
4
2 - - 1 - 3
1
2
3
3
 - 2 - 1 
-Lấy 4 – 1 bằng 3, lấy 3 trừ tiếp cho 1 bằng 2.
-HS làm vào vở.
4 – 1 – 1 = 2 4 – 1 – 2 = 1
4 – 2 – 1 = 1
a) Dưới ao có 3 con vịt. Thêm 1 con vịt nữa. Hỏi dưới ao có tất cả mấy con vịt ? 
 3 + 1 = 4 
-HS điền vào phiếu bài tập.
Thứ năm, ngày 27 tháng 10 năm 2011
Học vần
 TPPCT: 89+90 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu : 
-Đọc được các âm, vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40, tốc độ 15 tiếng/phút.
-Viết được các âm, vần, các từ ứng dụng từ bài 1 đến bài 40, tốc độ 15 chữ/15 phút.
II.Các hoạt động dạy học:
 -GV viết một số âm, vần, tiếng, từ lên bảng cho học sinh đọc.
 -GV đọc một số âm, vần, tiếng, từ cho học sinh viết vào giấy.
 -GV chấm điểm đánh giá quá trình học từ đầu năm đến giữa kì một
***********************************************
	Toán 
 TPPCT: 40 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5
I. MỤC TIÊU : 
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 5.
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Giáo dục học sinh thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh như SGK
- Bộ thực hành 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 4 học sinh đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 3 ,4
-Nhận xét bài cũ 
3.Bài mới : 
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 5
-Giáo viên lần lượt treo các bức tranh để cho học sinh tự nêu bài toán và phép tính
-Giáo viên ghi lần lượt các phép tính và cho học sinh lặp lại .
5 – 1 = 4
5 – 2 = 3
5 – 3 = 2
5 – 4 = 1
-Gọi học sinh đọc lại các công thức 
-Cho học thuộc bằng phương pháp xoá dần 
-Giáo viên hỏi miệng : 
5 – 1 = ? 5 – 2 = ? 5 – 4 = ?
5 - ? = 3 5 - ? = 1 
-Gọi 5 em đọc thuộc công thức 
*Hoạt động 2 : Hình thành công thức cộng và trừ 5
-Treo tranh các chấm tròn, yêu cầu học sinh nêu bài toán và các phép tính 
-Cho học sinh nhận xét để thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
*Hoạt động 3 : Thực hành 
Bài 1 : Tính
-Học sinh nêu cách làm và tự làm bài chữa bài 
Bài 2 : Tính .
-GV gọi 3 nhóm, nêu yêu cầu thi điền.
-GV nhận xét, cho cả lớp đọc lại bài làm.
Bài 3 : Tính 
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
-GV phát phiếu bài tập có tranh vẽ cho HS làm bài
-GV chấm điểm.
4.Củng cố dặn dò : 
-Hôm nay em học bài gì ? 2 em đọc lại phép trừ phạm vi 5 
-Nhận xét tiết học - Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
-Dặn học sinh về ôn lại bài và chuẩn bị bài hôm sau.
-3 học sinh lên bảng : 
3 + 1 = 2 + 1 = 3 + 1  3 - 1 
4 - 1 = 3 - 2 = 4 - 3  1 + 1 
4 - 3 = 3 - 1 = 4 - 1  2 + 1
-Có 5 quả bưởi. Hái đi 1 quả bưởi. Hỏi còn mấy quả bưởi ? 
 5 – 1 = 4 
-Có 5 quả bưởi. Hái đi 2 quả bưởi. Hỏi còn mấy quả bưởi ? 
 5 – 2 = 3 
-Có 5 quả bưởi. Hái đi 3 quả bưởi. Hỏi còn mấy quả bưởi ? 
 5 – 3 = 2 
- 5 em đọc lại.
-Học sinh đọc đt nhiều lần 
-Học sinh trả lời nhanh 
4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 
1 + 4 = 5 2 + 3 = 5 
5 – 1 = 4 5 – 2 = 3 
5 – 4 = 1 5 – 3 = 2 
- 2 số bé cộng lại ta được 1 số lớn. Nếu lấy số lớn trừ số bé này thì kết quả là số bé còn lại.
-Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng 
- Học sinh làm miệng 
2 – 1 = 1 3 – 2 = 1 4 – 3 = 1 5 – 4 = 1
3 – 1 = 2 4 – 2 = 2 5 – 3 = 2
4 – 1 = 3 5 – 2 = 3
5 – 1 = 4
-Các nhóm thi điền.
-Nhận xét:
5 – 1 = 4
5 – 2 = 3
5 – 3 = 2
5 – 4 = 1
-Học sinh làm bảng con.
-Nhận xét
 5 5 5 5 4 4
 3 2 1 4 2 1
 2 3 4 1 2 3
-HS điền vào phiếu bài tập.
-Trình bày.
a)
5
-
2
=
3
***********************************************
	Tự nhiên và xã hội
 TPPCT: 10 ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I.Mục tiêu : 
- Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
- Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày.
-Giáo dục học sinh biết tự chăm sóc mình.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV và học sinh sưu tầm và mang theo các tranh ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi, các hoạt động nên và không nên để bảo vệ mắt và tai.
-Hồ dán, giấy to, kéo
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
 -Hỏi tên bài cũ :
Kể những hoạt động mà em thích ?
Thế nào là nghỉ ngơi hợp lý ?
-GV nhận xét cho điểm.
-Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
-Cho học sinh khởi động bằng trò chơi “Alibaba”.
-Qua đó GV giới thiệu bài và ghi tựa bài.
*Hoạt động 1 : Làm việc với phiếu học tập:
Bước 1: GV phát phiếu cho các nhóm. Nội dung phiếu có thể như sau:
-Cơ thể người gồm có mấy phần. Đó là những phần nào?
-Kể các bộ phận bên ngoài của cơ thể ?
-Chúng ta nhận biết được thế giới xung quanh nhờ có những giác quan nào?
Bước 2: GV gọi 1 vài nhóm lên đọc câu trả lời của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-GV nhận xét.
*Hoạt động 2: Gắn tranh theo chủ đề:
Bước 1 : GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to (nếu có tranh thì phát cho các nhóm) và yêu cầu các em gắn tranh ảnh (có thể vẽ), các em thu thập được về các hoạt động nên làm và không nên làm.
Bước 2 : GV cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình. Các nhóm khác xem và nhận xét.
-Học sinh lên trình bày và giới thiệu về các bức tranh vừa dán cho cả lớp nghe.
-GV khen ngợi các nhóm đã làm việc tích cực, có nhiều tranh ảnh hoặc có những bức vẽ đẹp.
*Hoạt động 3: Kể về một ngày của em.
Bước 1: GV yêu cầu Học sinh nhớ và kể lại những việc làm trong 1 ngày của mình cho cả lớp nghe.
-GV có thể nêu các câu hỏi gợi ý sau :
+Buổi sáng, lúc ngủ dậy em làm gì ?
+Buổi trưa em ăn những thứ gì ?
+Đến trường, giờ ra chơi em chơi những trò gì ?
4.Củng cố, dăn dò: 
-Hỏi tên bài :
-Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
-Nhận xét. Tuyên dương.
-GVgiáo dục: Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ, ăn các thức ăn có lợi cho sức khoẻ.
-Hát 
-Học sinh nêu tên bài.
-HS kể.
-Học sinh nêu.
-Toàn lớp thực hiện.
-Theo dõi và lắng nghe.
-Học sinh thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày.
-Nhóm khác nhận xét.
-Học sinh 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 1O.doc