Giáo án lớp 1 - Tuần 1 (tiết 6)

1. Kiến thức:

- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ

2. Kỹ năng:

- Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu

3. Thái độ:

- Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ

IICHUẨN BỊ :

- GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.

 

doc 26 trang Người đăng haroro Lượt xem 1207Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 1 (tiết 6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác số đến 100 (tt)
Thầy cho HS đọc số có 1 chữ số và những số có 2 chữ số. Điền số còn thiếu vào tia số
------------------------------------------------------------>
12	15	17	 20	 23	 26
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong phép cộng, các thành phần có tên gọi hay không, tên của chúng ntn? Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài: “Số hạng – tổng”
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng và tổng
Ÿ Mục tiêu: Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. Biết viết 1 phép cộng theo cột dọc.
Ÿ Phương pháp: Trực quan
Thầy ghi bảng phép cộng
35 + 24 = 59
Thầy gọi HS đọc
Thầy chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu
35 gọi là số hạng (thầy ghi bảng), 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
Thầy yêu cầu HS đọc tính cộng theo cột dọc
-Nêu tên các số trong phép cộng theo cột dọc
Trong phép cộng 35 + 24 cũng là tổng
Thầy giới thiệu phép cộng
63 + 15 = 78
Thầy yêu HS nêu lên các thành phần của phép cộng
v Hoạt động 2: Thực hành
Ÿ Mục tiêu: làm tính và giải bài toán có lời văn
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* Bài 1:
Muốn tìm tổng ta phải làm ntn?
* Bài 2:
Thầy làm mẫu.
Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng thứ 2 ta để dưới. Sau đó cộng lại theo cột (viết từng chữ số thẳng cột)
* Bài 3:
Thầy hướng dẫn HS tóm tắt
Để tìm số xe đạp ngày hôm đó bán được ta làm ntn?
Tóm tắt
Buổi sáng bán: 12 xe đạp
Buổi chiều bán: 20 xe đạp
Hai buổi bán: . . . . . xe đạp?
v Hoạt động 3: Trò chơi
Ÿ Mục tiêu: Rèn tính đúng nhanh, chính xác
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh.
Thầy nêu phép cộng
24 + 24 = ?
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Xem lại bài
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
à (ĐDDH: bảng chữ)
- Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín.
- HS lặp lại
+
	35 --> số hạng 
	24 --> số hạng
	59 --> tổng
	+
63 --> số hạng 
	15 --> số hạng
	78 --> tổng
à (ĐDDH: bảng số)
- Lấy số hạng cộng số hạng
- HS làm bài, sửa bài
- HS nêu đề bài
- Đặt dọc và nêu cách làm
- HS đọc đề
- Lấy số xe bán buổi sáng cộng số xe bán buổi chiều. 
- HS làm bài, sửa bài
à (ĐDDH: bảng phụ)
- HS thực hành theo kiểu thi đua. Ai làm xong trước được các bạn vỗ tay hoan nghênh.
KỂ CHUYỆN: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh. HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung bài tập đọc: “Có công mài sắt có ngày nên kim”
2. Kỹ năng: Biết phối hợp lời kể với diệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
3. Thái độ: Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (1’)
Thầy kiểm tra SGK
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Tiết tập đọc hôm trước chúng ta đọc chuyện gì?
Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện đó?
à Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn truyện, sau đó kể toàn bộ câu chuyện rồi sắm vai theo câu chuyện đó.
Phát triển các hoạt động (30’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện (ĐDDH: tranh)
Ÿ Mục tiêu: HS kể từng đoạn bằng lời theo tranh dựa vào câu hỏi.
 -Thầy hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể theo câu hỏi gợi ý.
u Kể theo tranh 1.
Thầy: Đặt câu hỏi
Cậu bé đang làm gì? Cậu đọc sách ntn?
Vậy còn lúc tập viết thì ra sao?
u Kể theo tranh 2
Tranh vẽ bà cụ đang làm gì?
Cậu bé hỏi bà cụ điều gì?
Bà cụ trả lời thế nào?
Cậu bé có tin lời bà cụ nói không?
u Kể theo tranh 3
Bà cụ trả lời thế nào?
Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé làm gì?
u Kể theo tranh 4
Em hãy nói lại câu tục ngữ
Câu tục ngữ khuyên em điều gì?
Chốt: “Có công mài sắt có ngày nên kim” khuyên chúng ta làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại.
v Hoạt động 2: Kể chuyện theo nhóm 
Ÿ Mục tiêu: HS tiếp nối nhau kể từng đoạn theo nhóm.
Thầy cho HS kể theo từng nhóm
Thầy theo dõi chung, giúp đỡ nhóm làm việc
Thầy tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện
v Hoạt động 3: Kể chuyện trước lớp
Ÿ Mục tiêu: HS kể chuyện kèm với động tác, điệu bộ
Thầy giúp HS nắm yêu cầu bài tập
Cần 3 người đóng vai: Người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ.
Mỗi vai kể với giọng riêng có kèm với động tác, điệu bộ.
à Thầy nhận xét cách kể của từng nhóm
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Động viên, khen những ưu điểm, nêu những điểm chưa tốt để điều chỉnh.
Về tập kể chuyện.
Chuẩn bị bài chính tả.
- Hát
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
- Ngày xưa có cậu bé làm gì cũng chóng chán. Cứ cầm quyển sách, đọc được vài dòng là cậu đã ngáp ngắn ngáp dài rồi gục đầu ngủ lúc nào không biết.
- Lúc tập viết cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi viết nguệch ngoạc cho xong chuyện.
- Lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt.
- HS kể
- Lớp nhận xét.
- HS kể
- Hôm nay bà mài, ngày mai bà mài. Mỗi ngày cục sắt nhỏ lại 1 tí chắc chắn có ngày nó sẽ thành cái kim.
- Lớp nhận xét
- HS nêu 
- Làm việc kiên trì, nhẫn nại
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm
- HS tự kể theo nhóm.
- Đại diện lên thi kể
- HS thực hành
- Giọng người kể chuyện chậm rãi.
- Giọng cậu bé ngạc nhiên.
- Giọng bà cụ khoan thai, ôn tồn.
à Lớp nhận xét.
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất.
.TẬP ĐỌC: TỰ THUẬT 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được nghĩa và biết cách dùng
Các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc
Các từ chỉ đơn vị hành chính như: xã, phường, quận, huyện
Nắm được những thông tin chính về bạn Hà trong bài
2. Kỹ năng: 
* Đọc đúng:
Các từ có vần khó: uyên, ương
Các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ hoặc từ có thanh hỏi, thanh ngã.
* Biết nghỉ ngơi đúng mức:
Sau các dấu phẩy dấu chấm.
Giữa hai phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.
Giữa các dòng
Đọc văn bản tự thuật rõ ràng, rành mạch.
3. Thái độ: Tính tự tin mạnh dạn trước đám đông.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, bảng câu hỏi tự thuật
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim
HS đọc từng đoạn chuyện. TL câu hỏi:
Tính nết cậu bé lúc đầu ntn?
Vì sao cậu bé lại nghe lời bà cụ để quay về nhà học bài?
3. Bài mới 
Giới thiệu: (2’)
Thầy cho HS xem tranh trong SGK, hỏi HS:
Đây là ảnh ai?
Thầy nêu: Đây là ảnh 1 bạn HS. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời của bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như vậy gọi là: “Tự thuật”. Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì?, là nam hay nữ, sinh ngày nào? Nhà ở đâu? . . .
Phát triển các hoạt động (26’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài)
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó: ương, uyên. Biết nghỉ hơi ở mỗi dòng.
. - Thầy đọc mẫu
Luyện đọc câu lần 1
Thầy yêu cầu HStìm từ khó phát âm và từ khó hiểu
Từ khó phát âm.
Từ khó hiểu (cho HS đọc ở cuối bài)
Luyện đọc câu lần 2
Thầy chỉ định từng HS đọc, mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài.
Thầy chú ý HS nghỉ hơi đúng.
Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi
Thầy chỉ định 1 số HS đọc đoạn, bài
Thầy cho HS đọc theo nhóm
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Ÿ Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài và biết tự thuật bản thân
Thầy đặt câu hỏi
Em biết những gì về bạn Thanh Hà
Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như trên?
-Thầy cho HS chơi trò chơi “phỏng vấn” để trả lời các câu hỏi về bản thân nêu trong bài tập 3, 4.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
Ÿ Mục tiêu: Đọc bài rõ ràng, rành mạch
-Thầy hướng dẫn HS đọc câu, đoạn, bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
 -Thầy cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ.
-Tự thuật là gì?
 -Hãy nêu những người thường hay viết tự thuật.
 -Dặn HS hỏi những điều chưa biết rõ (ngày sinh, nơi sinh, quê quán . . .) để chuẩn bị bài làm văn.
- Hát
-HS nêu
- HS đọc nói tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu đến hết bài .
- Huyện, phường, xã Nghĩa Thịnh
- Tự thuật, quê quán, như trên, địa chỉ (chú thích SGK)
- HS đọc
- Họ và tên: Bùi Thanh Hà
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm, cử đại diện đọc thi.
- Nhờ bản thân tự thuật của bạn Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy.
- 2 HS hỏi với nhau hoặc tự lên giới thiệu.
- 1 số HS thi đọc lại bài.
- Kể chính xác về mình
- HS viết cho nhà trường. Người đi làm viết cho công ty, xí nghiệp.
Hát nhạc ôn tập các bài hát lớp 1 - nghe “ quốc ca “
 A/ Mục tiêu * Gây không khí hào hứng học âm nhạc .Nhớ và hát đều và đúng , hoà giọng các bài hát lớp 1 . Giáo dục thái độ nghiêm trang khi chào cờ , nghe Quốc ca .
B/ Chuẩn bị : - Hát thuộc bài hát lớp 1 ( hoặc đĩa các bài hát lớp 1 và quốc ca ). Nhạc cụ quen dùng và một vài nhạc cụ đơn giản . GV cần biết ở lớp 1 các em đã được học 12 bài :
- Quê hương tươi đẹp , Mời bạn vui múa ca ; Tìm bạn thân ; Lí cây xanh ; Đàn gà con ; Sắp đến tết rồi ; Bầu trời xanh ; Tập tầm vông ; Quả ( Xanh Xanh ) ; Hoà bình ; Đi tới trường ; Năm ngón tay ngoan .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Giáo viên kiểm tra các đồ dùng liên quan tiết học mà học sinh chuẩn bị 
-Nhận xét phần bài cũ .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các bài hát đã học ở lớp 1 và nghe Quốc ca 
-Giáo viên ghi tựa bài lên bảng ,
b) Khai thác:
*Hoạt động 1 : Ôn tập các bài hát đã học ở lớp 1 .
- GV yêu cầu lớp hát lại một số bài đã học ở lớp 1 
- Tuỳ từng bài có thể cho HS vỗ tay hoặc gõ phách đệm theo nhịp hoặc theo tiết tấu bài ca .
- Chọn một vài bài cho học sinh biểu diễn trước lớp .
- Yêu cầu học sinh khi hát cần kết hợp vận động phụ hoạ hoặc múa đơn giản , có bài kết hợp trò chơi hoặc đối đáp .
*Hoạt động 2 : Nghe Quốc ca .
 -Cho học sinh nghe băng nhạc bài hát Quốc ca .
- Quốc ca được hát khi nào ?
- Khi chào cờ các em phải đứng thế nào ?
-Tập cho học sinh cách đứng chào cờ nghe hát quốc ca 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn dò học sinh về nhà học bài na
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị các dụng cụ học tập của các tổ viên tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài 
-Hai em nhắc lại tựa bài 
-Lắng nghe giáo viên giới thiệu 
-Lần lượt cả lớp hát lại các bài hát đã học ở lớp 1 theohướng dẫn của giáo viên .
- Lớp cử bốn em lên biểu diễn một số bài trước lớp kết hợp vỗ tay , gõ đệm hay múa phụ hoạ theo yêu cầu của từng bài hát .
- Lắng nghe bài Quốc ca .
- Hát Quốc ca khi chào cờ .
- Đứng nghiêm trang không được cười , đùa .
-Lớp thực hành đứng nghe Quốc ca đúng thái độ nghiêm trang mắt nhìn về Quốc kì 
-Về nhà tự ôn tập thuộc các bài hát xem trước bài hát tiết sau .
 Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2008
Toán : 	 Luyện tập . 
A/ Mục đích yêu cầu :- Củng cố về tên gọi , các thành phần và kết quả trong phép cộng . Thực hiện phép cộng không nhớ các số có 2 chữ số ( cộng nhẩm , cộng viết ) . 
-Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép cộng .
B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn bài tập 5 . Nội dung kiểm tra bài cũ .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng không nhớ có 2 chữ số . 
 c/ Luyện tập :
-Bài 1: - Yêu cầu 2 em lên bảng tính kết quả .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Yêu cầu nêu cách viết cách thực hiện phép tính 
-Giáo viên nhận xét đánh giá
-Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Mời một em làm bài mẫu 50 + 10 + 20 
-Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
-Yêu cầu1 em nêu miệng cách tính và kết quả .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Khi biết 50 + 10 +20 = 80 có cần tính 50 + 30 không ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài .
-Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu 1em đọc đề .
- Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
Bài toán cho biết gì về số học sinh trong thư viện?
- Muốn biết tất cả bao nhiêu học sinh ta làm phép tính gì ? Tại sao ?
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 Tóm tắt :
- Trai : 25 học sinh 
-Gái : 32 học sinh 
- Tất cả có học sinh ? 
-Giáo viên nhận xét đánh giá
d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Học sinh lên bảng làm bài .
18 + 21 ; 32 + 47 
71 + 12 ; 30 + 8 
-Học sinh khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Hai em lên bảng làm .
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Ba em lần lượt nêu cách đtj tính cách tính 3 phép tính 
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
Nhẩm :50 cộng 10 bằng 60,60 cộng 20 bằng 80
- Lớp làm vào vở .
- Một em nêu cách tính và tính ra kết quả .
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Không cần tính mà có thể ghi ngay kết quả là 80 vì 10 + 20 = 30 
-Một em đọc đề bài .
- Ta lấy các số hạng cộng với nhau 
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề 
- Tìm số học sinh ở trong thư viện 
- Có 25 bạn trai và 32 bạn gái 
- Làm phép cộng . Vì số học sinh trong thư viện gồm cả bạn trai và bạn gái
- Làm vào vở . 
-Một em lên bảng làm bài 
- Một em khác nhận xét bài bạn .
* Giải : Số học sinh tất cả là : 
 25 + 32 = 57 ( học sinh )
 Đáp số : 57 học sinh 
- Một em khác nhận xét bài bạn .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học và làm bài tập còn lại
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ – CÂU 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Bước đầu làm quen với biểu tượng từ và câu.
Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.
Bước đầu biết dùng các từ đặt thành câu đơn giản có nội dung gần gũi với đời sống
2. Kỹ năng: Hình thành cho học sinh kỹ năng sử dụng từ và tập đặt câu.
3. Thái độ:Giáo dục học sinh yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
Tranh và ảnh rời.
Thẻ chữ có sẵn.
Thẻ chữ để ghi.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (1’) Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới 
Giới thiệu (1’)
Năm học này chúng ta có môn Luyện từ và Câu. Tiết học đầu tiên hôm nay chúng ta sẽ học về Từ và Câu.
Ghi bảng.
Phát triển các hoạt động (28’)
Hoạt động 1: Cung cấp các biểu tượng về Từ
Mục tiêu: Nhận biết từ qua hình ảnh và tìm được từ.
.Bài tập 1: (8’)
Treo tranh: 8 ảnh rời
Có 8 ảnh vẽ hình người, vật, việc. Mỗi người, vật, việc, đều có tên gọi. Tên gọi đó được gọi là từ.
Thầy vừa nói vừa gắn lên bảng theo hàng dọc.
Giao việc: Tìm ở bảng phụ thẻ chữ gọi tên từng hình vẽ. Mỗi nhóm có 8 em thi đua. Từng em của các nhóm lần lượt tìm thẻ chữ gắn đúng ở dòng hình vẽ sao cho tên gọi phù hợp với hình vẽ . Tất cả 8 hình 8 thẻ chữ / nhóm.
Nhận xét – Tuyên dương
Thầy chỉ vào hình vẽ cho HS đọc từ.
Thầy chốt: Tên gọi cho mỗi người, vật, việc, đó là từ. Từ có nghĩa.
Hoạt động 2: Luyện tập về Từ
Mục tiêu: Biết tìm các từ có liên quan đến hoạt động học tập.
Thầy: Vừa rồi các em đã biết chọn từ cho hình vẽ người, vật, việc. Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm các từ mới.
.Bài tập 2: (14’)
Giao việc: Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, từ chỉ hoạt động của HS, từ chỉ tính nết của HS.
Các nhóm nhiều em ghi từ tìm được vào thẻ ghi gắn vào tờ giấy lớn của nhóm, có kẻ sẵn 3 nhóm từ. Xong, nhóm trưởng sẽ mang lên bảng.
Nhóm nào tìm được nhiều từ và nhanh, đúng sẽ thắng.
Nhận xét – Tuyên dương
Thầy chốt lại.
Hoạt động 3: Luyện tập về Câu
Mục tiêu: Biết dùng từ đặt thành câu.
Bài tập 3: (8’)
Thầy: Các em đã biết chọn từ, tìm từ. Bây giờ chúng ta sẽ tập dùng từ để đặt thành 1 câu nói về người hoặc cảnh vật theo tranh.
Treo tranh (2)
Thầy: Hãy tìm hiểu xem:
Tranh vẽ cảnh gì? 
 -Trong tranh có những ai? Các bạn trong tranh đang làm gì?
Giao việc: Mỗi nhóm sẽ viết 1 câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh. Tự chọn tranh. Viết xong, dán lên bảng lớp.
Thầy sửa chữa vài câu và so sánh với tranh về ý nghĩa.
Thầy chốt lại: Khi trình bày sự việc, chúng ta dùng từ diễn đạt thành 1 câu nói để người khác hiểu được ý mình nói.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Cho hai dãy thi đua: 1 dãy nêu từ và 1 dãy nêu câu với từ đó và ngược lại.
-Thầy: Trong bài học hôm nay các em đã biết tìm từ và đặt câu. Các em sẽ tiếp tục luyện tập ở các tiết sau.
-Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ:Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi.
Hát
à (ĐDDH: tranh)
Học cả lớp.
2 nhóm thi đua
Thi đua: tiếp sức.
1
Nhóm1
Nhóm2
Trường
Trường
2
Học sinh
Học sinh
Học sinh đọc lại các từ
Tháo hình vẽ và thẻ chữ.
à (ĐDDH: bảng phụ)
Học cả lớp.
3 nhóm thi đua.
Từ chỉ ĐDHT
Từ chỉ HĐ của HS
Từ chỉ tính nết của HS
Bút
Vở
Bảng con
Đọc
Vẽ
Hát
Chăm chỉ
Thật thà
Khiêm tốn
à (ĐDDH: tranh)
Nhận xét.
Nhóm trưởng mời bạn đọc lại.
Công viên, vườn hoa,vườn trường
- Các bạn học sinh
- Đang dạo chơi, ngắm hoa
Thảo luận nhóm.
Nhận xét.
Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
Tranh 2: Huệ đang ngắm nhìn những bông hoa.
Tranh 1: Các bạn vui vẻ vào vườn hoa.
Tranh 2: Lan khen hoa đẹp.
Từ: làm bài, vui chơi, giảng bài
Học sinh đang làm bài.
 - Các bạn cùng vui chơi.
Cô giáo đang giảng bài.
 . TẬP VIẾT: A - Anh em thuận hoaØ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
Rèn kỹ năng viết chữ.
Viết A (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
2. Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu A. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
GV giới thiệu về các dụng cụ học tập.
Tập viết đòi hỏi đức tính cẩn thận và kiên nhẫn.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nhiệm vụ của giờ tập viết.
Nắm được cách viết chữ cái hoa. Viết vào vở mỗi chữ 1 dòng cỡ nhỏ.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ A
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Gắn mẫu chữ A
Chữ A cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ A và miêu tả: 
+ Nét 1: gần giống nét móc ngược (trái) hơi lượn ở phía trên và nghiêng bên phải.
+ Nét 2: Nét móc phải.
+ Nét 3: Nét lượn ngang.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Anh em thuận hòa
Giải nghĩa: Lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Anh lưu ý nối nét A và n
HS viết bảng con
* Viết: Anh
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
Ÿ Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu
Kiến thức: Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Hiểu được nhờ có sự phối hợp hoạt đo

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.1.doc